
|

|
a) 1,6-GPS
|
b) 1,1-GPM
(dạng khan)
|
Hình 1 - Công
thức cấu tạo của isomalt
3.5 Khối lượng
phân tử
1,6-GPS: 344,32
1,1-GPM dihydrat: 380,32
3.6 Chức năng sử
dụng:
Chất
tạo ngọt, chất độn, chất chống đông
vón, chất làm bóng
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận biết
4.1.1 Cảm quan
Tinh thể trắng hoặc không màu, hút ẩm nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan được trong nước, chỉ hơi tan trong
etanol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất
được coi là “tan được" nếu cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan
1 phần chất tan; một chất được coi là “chỉ hơi tan” nếu cần từ 1 000 đến dưới
10 000 phần dung môi trở lên để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.3 Sắc ký bản mỏng
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.2.
4.2 Các chỉ tiêu hóa học
Các chỉ tiêu hóa học của isomalt theo quy
định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu hóa học
của isomalt
Tên chỉ
tiêu
Mức yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
2. Hàm lượng hỗn hợp 1,6-GPS và
1,1-GPM,% khối lượng chất khô, không nhỏ hơn
86
3. Hàm lượng D-manitol, % khối lượng,
không lớn hơn
3
4. Hàm lượng D-sorbitol, % khối lượng,
không lớn hơn
6
5. Hàm lượng đường khử, % khối lượng,
không lớn hơn
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
7. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
0,05
8. Hàm lượng niken, mg/kg, không lớn
hơn
2
9. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn
hơn
1
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ
hòa tan,
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Thuốc thử
5.2.1.1 Dung môi A, hỗn hợp
isopropanol
:
n-butanol : dung dịch
axit boric (25 mg/ml) : axit axetic : axit propionic với tỷ lệ thể tích 50 : 30
: 20 : 2 :
16.
5.2.1.2 Dung môi B, hỗn hợp etyl
axetat
:
pyridin : nước : axit axetic : axit propionic với tỷ lệ thể tích 50 : 50 : 10 : 5 : 5.
5.2.1.3 Thuốc thử hiện
màu số I,
dung dịch natri metaperiodat 0,1% (khối lượng).
5.2.1.4 Thuốc thử hiện
màu số II,
hỗn hợp etanol : axit sulfuric : anisaldehyd : axit axetic với tỷ lệ thể tích
90 : 5 :
1
:1.
5.2.1.5 Dung dịch chuẩn
đường
Hòa tan 500 mg mỗi loại đường
(sorbitol, manitol, lactitol, 1,6-GPS và 1,1-GPM) trong 100 ml nước.
5.2.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.2.1 Sắc ký bản mỏng, bằng cuộn
nhôm hoặc đĩa nhôm, dài khoảng 12 cm, phủ lớp pha tĩnh là Kieselgel 60 F254,
Art. 5554, Merck 1) với bề dày khoảng 0,2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3 Bình định mức,
dung
tích 100 ml.
5.2.2.4 Pipet.
5.2.3 Cách tiến
hành
5.2.3.1 Chuẩn bị dung
dịch thử
Hòa tan 500 mg mẫu thử trong 100 ml nước.
5.2.3.2 Xác định
Chấm khoảng 0,3 μl mỗi dung dịch chuẩn
(5.2.1.5) và dung dịch thử (5.2.3.1) lên vạch xuất phát của bản sắc ký
(5.2.2.1). Để khô vết chấm trong không khí ấm. Tiến hành khai triển sắc ký
trong bể triển khai đã bão hòa hệ dung môi A (5.2.1.1) hoặc dung môi B
(5.2.1.2), đến khi chiều cao dung môi đạt khoảng 10 cm. Để bản sắc ký khô trong
không khí ấm, sau đó ngâm trong dung dịch thuốc thử hiện màu số I (5.2.3.3)
trong 3 s.
Lấy bản sắc ký ra, để cho khô cả hai mặt
trong không khí nóng. Ngâm bản sắc ký trong dung dịch thuốc thử hiện màu số II
(5.2.3.4) trong 3 s. Lấy bản sắc ký ra, để khô lại trong không khí nóng đến khi
có thể quan sát được màu của vết chấm. Màu nền có thể sáng hơn trong hơi nước ấm.
Giá trị hệ số lưu (Rf) gần đúng và
màu của vết trên bản sắc ký đặc trưng riêng cho từng chất được nêu trong Bảng
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Màu
Rf trong dung
môi A
Rf trong dung
môi B
Manitol
Đỏ nhạt
0,36
0,40
Sorbitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,36
1,1-GPM
Xanh
lam-xám
0,28
0,16
1,6-GPS
Xanh
lam-xám
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maltitol
Xanh lục
0,26
0,22
Lactitol
Oliu-xanh lục
0,23
0,14
Giá trị Rf có thể thay
đổi chút ít khi sử dụng bản sắc ký silicagel từ các nguồn khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Xác định hàm
lượng các thành phần chính của isomalt và hàm lượng manitol, sorbitol
5.3.1 Thuốc thử
5.3.1.1 Pyridin
5.3.1.2 O-benzyl-hydroxylamin
hydroclorua
5.3.1.3 N-metyl-N-trimetylsilyl-trifluoroacetamid
(MSTFA)
5.3.1.4 Dung dịch nội
chuẩn
Hòa tan lượng vừa đủ phenyl-β-D-glucopyranosid
và maltitol trong nước sao cho thu được dung dịch có nồng độ phenyl-β-D-glucopyranosid
là 1 mg/g và nồng độ maltitol 50 mg/g.
Sử dụng maltitol làm chất nội chuẩn
khi tính hàm lượng các disaccharid đã hydro hóa (ví dụ: 1,1-GPM và 1,6-GPS) và
phenyl-β-D-glucopyranosid làm chất nội chuẩn khi tính hàm lượng các
monosaccharid đã hydro hóa (manitol, sorbitol).
5.3.1.5 Dung dịch chuẩn
1,6-GPS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.6 Dung dịch chuẩn
1,1-GPM
Cân chính xác lượng 1,1-GPM tính theo
chất khô, hòa tan trong nước để có dung dịch chuẩn nồng độ khoảng 50 mg/g.
5.3.1.7 Dung dịch chuẩn
manitol và sorbitol
Chuẩn bị dung dịch manitol và sorbitol
trong nước với nồng độ mỗi chất khoảng 1 mg/g.
5.3.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.3.2.1 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.3.2.2 Pipet.
5.3.2.3 Thiết bị sắc
ký khí,
được trang bị cột silic dioxit thiêu kết HT-8 (25 m x 0,22 mm x 0,25 μm) 2),
detector ion hóa ngọn lửa.
5.3.2.4 Bộ chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.6 Bể hơi nước.
5.3.3 Cách tiến
hành
5.3.3.1 Chuẩn bị dung
dịch thử
Cân khoảng 1 g mẫu thử, chính xác đến
1 mg, hòa tan trong nước vừa đủ để thu được nồng độ khoảng 10 g/100 g.
5.3.3.2 Chiết
Dùng pipet lấy 100,0 mg mỗi dung dịch
chuẩn 1,6-GPS (5.3.1.5), dung dịch chuẩn 1,1-GPM (5.3.1.6), dung dịch chuẩn
manitol và sorbitol (5.3.1.7) và dung dịch thử (5.3.3.1), cho vào các ống nghiệm
có nắp đậy, thêm vào mỗi ống 100,0 mg dung dịch nội chuẩn (5.3.1.4). Loại nước
bằng phương pháp đông khô và hòa tan phần còn lại trong 1,0 ml pyridin
(5.3.1.1). Thêm vào mỗi ống 4 mg O-benzyl-hydroxylamin hydroclorua (5.3.1.2), đậy
nắp và để yên ở nhiệt độ phòng trong 12 h. Sau đó thêm 1 ml
N-metyl-N-trimetylsilyl-trifluoroacetamid (5.3.1.3) và đun nóng ở nhiệt độ 80 °C
trong 12 h, trong khi đun thỉnh thoảng lắc ống, sau đó để nguội. Bơm 1 μl dung
dịch này trực tiếp vào máy sắc ký khí.
5.3.3.3 Điều kiện sắc
ký
a) Các điều kiện vận hành sắc ký sau
đây được coi là thích hợp:
- Cột: silic dioxit thiêu kết
(5.3.2.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Detector: ion hóa ngọn lửa; 360 °C;
- Chương trình nhiệt độ: giữ ở 80 °C
trong 3 min; tăng với tốc độ 10 °C/min đến 210 °C; tăng với tốc độ 5 °C/min đến
300 °C
và
giữ trong 6 min.
- Khí mang: heli, tốc độ dòng ban đầu
khoảng 1 ml/min ở 80 °C và 1 atm (101,325 kPa), chia dòng 25
ml/min;
b) Thời gian lưu gần đúng như sau:
- Các monosaccharid đã hydro hóa:
Manitol: 19,5 min
Sorbitol: 19,6 min
- Chất nội chuẩn:
Phenyl-β-D-glucopyranosid: 26,8 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các disaccharid đã hydro hóa (từ 32
min đến 36 min)
1,1-GPS: 33,9 min
1,1-GPM: 34,5 min
1,6-GPS: 34,6 min
5.3.4 Tính kết quả
Hàm lượng của từng thành phần chính của
isomalt và hàm lượng manitol, sorbitol trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần
trăm khối lượng chất khô, tính theo Công thức (1):

(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
as là diện tích
pic của chất nội chuẩn, tính bằng microvolt giây (μV·s);
ms là khối lượng
của chất nội chuẩn dùng để dẫn xuất hóa, tính bằng miligam (mg) theo chất khô;
m là khối lượng
mẫu thử tham gia dẫn xuất hóa, tính bằng miligam (mg) theo chất khô;
Fi là hệ
số đáp ứng tương đối, Fi = fi/fs;
fi là hệ
số đáp ứng của cấu tử i, tính theo Công thức (2):

(2)
trong đó:
mi là khối lượng
của cấu tử i, tính bằng
miligam (mg) theo chất khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fs là hệ số đáp ứng của
chất nội chuẩn, tính theo Công thức (3):

(3)
Ps là độ tinh khiết của
chất nội chuẩn, tính theo phần trăm.
Để tính tổng saccharid khác (đã hydro
hóa hoặc không hydro hóa) ngoại trừ các monosaccharid và disaccharid đã hydro
hóa, lấy 100% trừ đi tổng hàm lượng manitol, sorbitol, 1,1-GPM và 1,6-GPS.
5.4 Xác định hàm
lượng đường khử, theo 2.13.2 của TCVN 9052:2012. Khối lượng đồng (I) oxit
thu được không được quá 50 mg.
5.5 Xác định hàm
lượng nước,
theo TCVN 8900-1:2012.
5.6 Xác định hàm
lượng tro sultat, theo 5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN 8900-2:2012, sử dụng
5 g mẫu thử.
5.7 Xác định hàm
lượng niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.1 Dung dịch
axit axetic,
1 N.
5.7.1.2 Dung dịch
amoni pyrolidinedithiocarbamat, 1% (khối lượng/thể tích).
5.7.1.3 Metyl
isobutyl xeton.
5.7.1.4 Dung dịch chuẩn
niken
5.7.1.4.1 Dung dịch chuẩn
gốc,
10 mg/kg.
5.7.1.4.2 Dung dịch chuẩn
làm việc
Thêm các thể tích 0,5 ml, 1,0 ml và
1,5 ml dung dịch chuẩn gốc niken (5.7.1.4.1) vào hỗn hợp dung dịch axit axetic
loãng (5.7.1.1) và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong bình thủy tinh và thêm
hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni
pyrolidinedithiocarbamat 1% (5.7.1.2) và 10 ml metyl isobutyl xeton (5.7.1.3).
Trộn và để cho tách lớp,
giữ lại lớp metyl isobutyl xeton.
5.7.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.7.2.1 Máy đo phổ hấp
thụ nguyên tử, được trang bị
đèn catot rỗng niken và ngọn lửa không khí - axetylen, đo
được độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.3 Pipet.
5.7.3 Cách tiến
hành
5.7.3.1 Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Hòa tan 20,0 g mẫu thử vào hỗn hợp
dung dịch axit axetic loãng (5.7.1.1) và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong
bình thủy tinh và thêm hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml. Thêm 2,0 ml dung dịch
amoni
pyrolidinedithiocarbamat
1% (5.7.1.2) và 10 ml metyl isobutyl xeton (5.7.1.3). Trộn và để cho tách lớp,
giữ lại lớp metyl isobutyl xeton.
5.7.3.2 Dung dịch trắng
Chuẩn bị mẫu trắng theo 5.7.3.1 nhưng
không có mẫu thử.
5.7.3.3 Xác định
Sử dụng dung dịch trắng (5.7.3.2) để
hiệu chỉnh thiết bị đo phổ (5.7.2.1) về zero. Xác định độ hấp thụ ở bước sóng
232,0 nm của dung dịch mẫu thử (5.7.3.1), ít nhất ba lần mỗi dung dịch, ghi lại
số đọc trung bình của ba lần đọc. Giữa mỗi phép xác định, bơm dung dịch trắng
và hiệu chỉnh thiết bị về zero.
5.7.3.4 Dựng đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4 Tính kết quả
Hàm lượng niken trong mẫu thử được
tính từ độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung dịch mẫu thử, sử dụng đường
chuẩn (5.7.3.4).
5.8 Xác định hàm
lượng chì,
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
1) Đây là ví dụ về sản phẩm thích hợp có
bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho kết quả tương đương.
2) Đây là ví dụ về sản phẩm thích hợp có
bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho kết quả tương đương.