TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11519:2016
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CÁC TRIGLYCERID ĐÃ POLYME HÓA - PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG THẨM THẤU GEL
Animal and
vegetable fats and oils - Determination of polymerized triglycerides - Gel-permeation
liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 11519:2016 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo AOAC 993.25, Polymerized triglycerides in oils and
fats, Gel-permeation liquid chromatographic method;
TCVN 11519:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal and
vegetable fats and oils - Determination of polymerized triglycerides - Gel-permeation
liquid chromatographic method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định các triglycerid đã polyme hóa trong dầu mỡ động vật và thực vật được gia
nhiệt, không gia nhiệt và dầu mỡ dùng để chiên rán bằng phương pháp sắc ký lỏng thẩm thấu
gel.
Hàm lượng các triglycerid đã polyme
hóa trong dầu mỡ động vật và thực vật phải lớn hơn hoặc bằng 3 % khối lượng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661) Dầu mỡ động vật
và thực vật - Chuẩn
bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại
tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1 Pha động,
tetrahydrofuran (không có peroxit, không có chất ổn định).
4.2 Dung dịch bảo
quản,
toluen.
CẢNH BÁO - Tetrahydrofuran và toluen
là các chất dễ cháy và độc khi hít phải, cần sử dụng tủ hút khi phân
tích.
4.3 Chất chuẩn dầu
Gia nhiệt khoảng 185 ml dầu đậu tương
tinh khiết trong bình (5.7) đến nhiệt độ 180 °C ± 2 °C cho đến khi
mức triglycerid đã polyme hóa đạt 10 % đến 15 % như phân tích trong Điều
8.
4.4 Natri sulfat, khan.
5 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Hệ thống sắc
ký lỏng thẩm thấu gel (GPLC), bao gồm:
5.1.1 Bể chứa dung
môi,
có gắn bộ lọc thẳng pha động (cỡ lỗ 1 μm)
5.1.2 Bơm LC, không xung,
có tốc độ dòng
từ 0,7 ml/min đến 1,5 ml/min
5.1.3 Đầu bơm, có thể tích
chết thấp, có gắn vòng bơm mẫu 10 μl.
5.2 Xyranh, dung tích
50 μl đến 100 μl, tương thích với bộ bơm.
5.3 Cột GPLC, bằng thép
không gỉ, đường kính trong 7,8 mm, dài 300 mm, được nhồi hạt siêu xốp
polystyren-divinylbenzen hình cầu, đường kính hạt khoảng 5 μm, cỡ lỗ 100 A1).
CHÚ THÍCH: Bảo quản cột trong
toluen.
5.4 Detector chỉ số khúc xạ,
có độ đáp ứng tối thiểu trên toàn thang đo ≥ 1,10 × 10-4 đơn vị chỉ số
khúc xạ, có khả năng duy trì ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường vài độ.
CHÚ THÍCH: Nếu detector không gắn bộ gia nhiệt
thì sử dụng
nồi cách thủy có nhiệt độ không đổi để tuần hoàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Máy tính và/hoặc bộ
tích phân.
5.7 Bình cầu đáy
tròn,
dung tích 250 ml, có vỏ bọc chịu nhiệt
ở 180 °C ± 2 °C.
5.8 Bộ lọc, cỡ lỗ 1 μm,
độ xốp trung bình, được làm
bằng polytetrafluoroethylen (Teflon TFE) hoặc este cellulose.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng bộ phận lọc xyranh LC dùng một
lần có bán sẵn.
5.9 Bình nón.
5.10 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại
diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mẫu thử theo phương pháp nêu
trong TCVN 6128 (ISO 661).
Nếu chất béo không tan chảy hết ở nhiệt độ môi
trường thì gia nhiệt cao hơn nhiệt độ nóng chảy không quá 10 °C và trộn kỹ.
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn bị hệ
thống GPLC
Để ổn định cột GPLC, từng bước thay đổi
dung môi từ toluen (4.2) (dung môi B) đến tetrahydrofuran (4.1) (dung môi A).
Bơm 10 ml các phần dung môi ở tốc độ dòng 1 ml/min như sau:
Bước 1: 25 % dung môi A trong dung môi
B;
Bước 2: 50 % dung môi A trong dung môi
B;
Bước 3: 75 % dung môi A trong dung môi
B;
Bước 4: 100 % dung môi A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối cột với van bơm và rửa bằng khoảng
30 ml tetrahydrofuran. Nối cột với
cuvet mẫu của detector. Đổ tetrahydrofuran vào cuvet chuẩn. Điều chỉnh dòng chảy từ 0,8
ml/min đến 1 ml/min và đợi để ổn định đường nền (khoảng 15 min).
CHÚ THÍCH: Bảo quản cột
trong toluen.
8.2 Kiểm tra sự
thích hợp của hệ thống
Phân tích chất chuẩn dầu như trong
8.3, điều chỉnh độ đáp ứng detector để thu được sắc ký đồ có píc triglycerid
không polyme hóa (pic 3) nhiều hơn một nửa độ rộng của đồ thị (xem Hình A.1).
Sử dụng sắc ký đồ để kiểm tra hiệu
quả và độ phân giải của cột.
Tính số đĩa lý thuyết, n, và độ phân
giải, R như sau:


Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khoảng thời gian lưu từ điểm đầu
của sắc đồ đến pic triglycerid lớn nhất, tính bằng milimet (mm);
w
là độ rộng của pic triglycerid trên
đường nền, đo được giữa đường tiếp tuyến và đường nền, tính bằng milimet
(mm).
∆
là khoảng cách giữa pic triglycerid
lớn nhất và pic triglycerid đã polyme hóa liền kề (pic 3 và pic 2, tương ứng,
trong Hình A.1), tính bằng milimet (mm).
Chọn các điều kiện phân tích như: n ≥ 6000 và R ≥ 1.
8.3 Xác định
Nếu chất béo chưa tan chảy hoàn toàn ở
nhiệt độ phòng thì gia nhiệt cho đến khi đạt được nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tan
chảy 10 °C và trộn kỹ.
Dùng cân (5.10) cân chính xác 0,2 g ±
0,01 g phần mẫu thử đã chuẩn bị cho vào bình nón (5.9). Thêm 15 ml
tetrahydrofuran tinh khiết, thu được sau khi pic cuối được rửa giải khỏi cột
trong quá trình chạy sắc ký. Khuấy bình và để yên cho đến khi chất béo hòa tan
hết. Thêm khoảng 50 mg natri sulfat (4.4), lắc và đợi khoảng 2 min. Lọc qua bộ lọc
cỡ lỗ 1 μm
(5.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng xyranh (5.2) lấy từ 50 μl đến
100 μl dung dịch thử đã chuẩn bị,
đổ vào vòng bơm và bơm dung dịch thử lên cột GPLC (5.3). Rửa giải bằng
tetrahydrofuran ở tốc độ 0,5
ml/min đến 1 ml/min.
CHÚ THÍCH: ở tốc độ 1 ml/min thì phân tích
trong khoảng 10 min.
9 Tính và biểu thị kết
quả
Sử dụng diện tích chuẩn hóa để tính phần
trăm triglycerid đã polyme hóa, giả định rằng tất cả các thành phần mẫu đã được
rửa giải.
Trong trường hợp có độ uốn giữa các
pic triglycerid và pic
triglycerid đã polyme hóa cao nhất và điểm uốn thấp nhất thấp hơn 75 % chiều
cao của pic triglycerid đã polyme hóa cao nhất, thì tính hàm lượng triglycerid đã polyme
hóa, PT, bằng phần trăm diện tích pic, theo Công thức:

Trong đó:
APT là tổng diện tích pic của
các pic triglycerid đã polyme hóa;
là tổng diện
tích của tất cả các pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tính ATP bằng 2 cách
sau:
1) Độ phân giải tốt giữa các pic (R
>
1)
Tính diện tích riêng rẽ và diện tích tổng số bằng
phương pháp tích phân chung (thông thường và điện tử).
2) Độ phân giải kém giữa
các pic (R <
1)
Giả sử tất cả các thành phần rửa giải trước (dR- w/2) là các
triglycerid đã polyme hóa, nếu dùng kỹ
thuật thông thường, thì xác định diện tích pic triglycerid theo diện tích tam
giác cân. Nếu dùng phương pháp tích phân điện tử thì điều chỉnh máy tích phân cẩn thận
để tích phân tất cả bề mặt giữa đường cong và đường nền.
Trong trường hợp không có độ uốn giữa
các pic triglycerid và pic triglycerid đã polyme hóa cao nhất hoặc điểm uốn
thấp nhất cao hơn 75 % chiều cao của pic triglycerid đã polyme hóa cao nhất,
thì tính các triglycerid đã polyme hóa như sau:

Trong đó:
A’PT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là tổng diện tích của tất cả các pic
Báo cáo kết quả đến một chữ số thập
phân.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng dầu chiên sẽ làm tăng
khả năng thủy phân, do đó khó có thể xác định biểu đồ pic triglycerid và thậm chí không
xuất hiện. Trong
trường hợp này, xác định lượng triglycerid đã polyme hóa bằng cách giả định tất
cả các thành phần rửa giải trong
khoảng (dR - w/2) là các triglycerid đã polyme hóa.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Sắc
ký đồ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 và 2: triglycerid đã polyme hóa;
3: triglycerid;
4: các axit béo tự do.
Hình A.1 - Sắc
ký đồ điển hình của
chuẩn dầu (dầu đậu
tương đã gia nhiệt) phân tích bằng sắc ký lỏng thẩm thấu
gel để tính độ phân giải và số đĩa lý thuyết
Sắc ký đồ (Hình A.1) cho thấy pic
chính (triglycerid không polyme hóa, MW xấp xỉ 900) và một hoặc nhiều
pic nhỏ hơn có thời gian lưu ngắn hơn (triglycerid đã polyme hóa, dimer và
oligomer). Có thể xuất hiện mẫu có phức chất phenomena phân rã (có khả năng thủy
phân) do đó có thể không xác định rõ biểu đồ pic triglycerid.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của phép thử liên
phòng thử nghiệm được cung cấp từ các phòng thử nghiệm chấp nhận phương pháp,
tiến hành trên 5 mẫu bao gồm:
- mẫu 1: nguyên liệu chuẩn (dầu đã biết
trước hàm lượng polyme hóa);
- mẫu 2: dầu chiên có hàm lượng
polyme hóa thấp;
- mẫu 3: dầu chiên có hàm lượng
polyme hóa trung bình;
- mẫu 4: dầu chiên có hàm lượng
polyme hóa trung bình và có độ phân giải khác nhau giữa các triglycerid đã
polyme hóa và các triglycerid
không polyme hóa;
- mẫu 5: dầu chiên nhiều lần.
Bảng B.1 - Kết quả của
phép thử liên phòng thử nghiệm
Số thứ tự mẫu
Giá trị
trung bình,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
lặp lại
Sr
Độ lệch chuẩn
tái lập
SR
Độ lệch chuẩn
tương đối lặp lại
RSDr, %
Độ lệch chuẩn
tương đối tái lập
RSDR, %
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,5
3,3
12,5
2
5,2
0,1
0,3
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9,7
0,3
0,4
3,2
4,6
4
10,0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
12,2
5
22,0
0,2
1,5
0,8
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1 ] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động
vật và thực vật - Lấy mẫu.
1) Có thể sử dụng sản phẩm của PL Gel, Phenomenex,
Torrance, CA, or Polymer Laboratories, Ltd, Stretton, Shropshire, Mỹ. Thông tin
này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản
phảm tương tự nếu cho kết quả tương đương.