TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11509:2016
ISO
2164:1975
ĐẬU ĐỖ - XÁC ĐỊNH AXIT HYDROXYANIC GLYCOSIDIC
Pulses -
Determination of glycosidic hydrocyanic acid
Lời nói đầu
TCVN 11509:2016 hoàn toàn tương đương với ISO
2164:1975;
TCVN 11509:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẬU ĐỖ - XÁC ĐỊNH AXIT
HYDROXYANIC GLYCOSIDIC
Pulses -
Determination of glycosidic hydrocyanic acid
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định axit hydroxyanic glycosidic trong đậu đỗ.
Phương pháp này có thể cần sửa đổi nếu
trong mẫu có mặt một số hợp chất sulfit hoặc các hợp chất lưu huỳnh khác. Ngược
lại, nếu các hợp chất đó không có mặt, thì có thể sử dụng quy trình chuẩn độ thủy
ngân, chi tiết được nêu trong Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
ISO/R 951, Pulses - Sampling (Đậu đỗ
- Lấy mẫu)1).
ISO 2170, Cereals and pulses -
Sampling of milled products (Ngũ cốc và đậu đỗ - Lấy mẫu sản phẩm nghiền)1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau đây:
Axit hydroxyanic glycosidic trong đậu
đỗ
(glycosidic hydrocyanic acid in pulses)
Axit hydroxyanic xác định được theo
phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
Hàm lượng axit hydroxyanic glycosidic
được biểu thị bằng miligam axit hydroxyanic (HCN) trên kilogam sản phẩm.
4 Nguyên tắc
Sau khi thủy phân các glycosid, chưng
cất để giải phóng các axit hydroxyanic.
Xác định lượng axit thu được như sau:
- Chuẩn độ trực tiếp axit trong dịch cất
bằng dung dịch bạc nitrat trong môi trường amoniac và với sự có mặt kali iodua,
axit hydroxyanic tạo thành phức tan Ag(CN)2- và điểm kết
thúc chuẩn độ là khi xuất hiện vẩn đục vì kết tủa bạc iodua, hoặc;
- Chuẩn độ ngược lượng dư của dung dịch
bạc nitrat bằng dung dịch amoni thioxyanat trong môi trường axit nitric loãng vừa
đủ, với sự có mặt ion sắt (III), axit hydroxyanic kết tủa với bạc xyanua
(AgCN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích; nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương.
5.1 Kali dihydro
phosphat
(KH2PO4), dung dịch 20 g/l.
5.2 Natri
axetat,
dung dịch 20 g/l đưa về pH 5,0 ± 0,5, sử dụng vài mililit axit axetic.
5.3 Natri
hydroxit,
dạng viên.
5.4 Dung dịch
amoniac,
6 N (ρ20 = 0,96
g/ml), thu được bằng cách pha loãng dung dịch amoniac đậm đặc, ρ20 0,92 g/ml với
một lượng nước tương đương.
Đối với chuẩn độ trực tiếp:
5.5 Bạc nitrat, dung dịch
chuẩn, 0,01 N.
5.6 Kali iodua (KI), dung dịch
50 g/l.
Đối với chuẩn độ ngược:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Bạc nitrat, dung dịch chuẩn,
0,02 N.
5.9 Amoni
thioxyanat,
dung dịch chuẩn, 0,02 N.
5.10 Chất chỉ thị, được chuẩn bị
bằng cách trộn một phần thể tích của axit nitric (5.7) và một phần thể tích
dung dịch sắt (III) amoni sulfat bão hòa.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy
tinh của phòng thử nghiệm thông thường trừ khi có quy định khác và cụ thể như
sau:
6.1 Máy nghiền, dễ làm sạch,
không làm nóng mẫu và không làm thay đổi đáng kể độ ẩm.
6.2 Sàng, cỡ lỗ 1 mm.
6.3 Cân.
6.4 Tủ ấm, điều chỉnh
được ở 38 °C ± 2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Bể nước đá
Đối với chuẩn độ trực tiếp:
6.7 Bình định mức, dung tích
250 ml.
6.8 Pipet, dung tích
100 ml.
Đối với chuẩn độ ngược:
6.9 Bình định mức, dung tích
250 ml và 500 ml.
7 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo ISO/R 951 hoặc ISO 2170.
8 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiền khoảng một phần hai mươi mẫu
phòng thử nghiệm trong máy nghiền (6.1) đã được làm sạch trước, để làm sạch máy
và loại bỏ các phần đã nghiền này. Sau đó nghiền tiếp phần hạt còn lại sao cho
lọt hết qua sàng (6.2), thu sản phẩm nghiền, trộn kỹ và tiến hành ngay phép xác
định.
Trong trường hợp đậu đỗ nghiền, sử dụng
luôn mẫu nghiền.
8.2 Phần mẫu thử
Cân khoảng 20 g mẫu thử (8.1), chính
xác đến 0,1 g.
8.3 Phép xác định
8.3.1 Phương pháp
thủy phân
Có thể sử dụng một trong hai quy trình
theo (8.3.1.1 hoặc 8.3.1.2).
Nếu hoạt lực enzym của mẫu không đủ thì nên sử dụng
phương pháp thủy phân bằng enzym.
8.3.1.1 Thủy phân bằng
enzym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Kiểm tra hạnh nhân
đã sử dụng không chứa bất kỳ axit hydroxyanic nào có thể giải phóng ra trong
các điều kiện của phép thử.
Làm nguội bình và mẫu trong bể nước đá
(6.6).
Thêm 80 ml nước, 10 ml dung dịch natri
axetat (5.2) và một giọt chất chống tạo bọt. Lắp ngay bình vào thiết bị chưng cất
(6.5).
8.3.1.2 Quy trình thủy
phân thay thế
Chuyển phần mẫu thử (8.2) vào bình
dung tích 1 lít (6.5), thêm 50 ml nước cất và 10 ml dung dịch natri axetat
(5.2) hoặc dung dịch kali dihydro phosphat (5.1). Đậy chặt nắp, trộn kỹ và để
bình 12 h trong tủ ẩm (6.4) ở 38 °C.
Làm nguội bình và lượng chứa bằng cách
ngâm trong bể nước đá (6.6), thêm 80 ml nước và một giọt chất chống tạo bọt; lắp
ngay bình vào thiết bị chưng cất (6.5).
8.3.2 Chưng cất
Chưng cất rồi thu lấy khoảng 100 ml dịch
cất.
Nếu sử dụng phương pháp chuẩn độ trực
tiếp (8.3.3.1) với sự có mặt của kali iodua (5.6), thì thu lấy dịch cất vào 20
ml nước cất có chứa 1 g natri hydroxit (5.3), (Dung dịch A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Chuẩn độ
8.3.3.1 Chuẩn độ trực
tiếp
Chuyển dung dịch A vào bình định mức
250 ml (6.7), pha loãng bằng nước cất đến vạch và trộn kỹ. Dùng pipet lấy 100
ml cho vào cốc có mỏ. Thêm 2 ml dung dịch kali iodua (5.6) và 1 ml dung dịch
amoniac (5.4).
Chuẩn độ với dung dịch bạc nitrat 0,01
N (5.5) cho đến khi có kết tủa bền. Để dễ dàng nhận biết điểm kết thúc
chuẩn độ, cần sử dụng nền màu đen.
Thực hiện phép chuẩn độ thứ hai với
100 ml dịch cất khác và tính giá trị trung bình của hai phép chuẩn độ.
8.3.3.2 Chuẩn độ ngược
Chuyển dung dịch B vào bình định mức
500 ml (6.9) và pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn kỹ và lọc qua bộ lọc khô,
thu lấy dịch lọc vào bình khô.
Thêm 2 ml đến 3 ml chất chỉ thị (5.10)
vào 250 ml dịch lọc [được đong trong bình định mức (6.9)], vừa lắc vừa chuẩn độ
bằng dung dịch amoni thioxyanat (5.9) cho đến khi xuất hiện màu nâu đỏ.
8.3.4 Thực hiện hai
phép xác định trên cùng một mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết tủa gần như màu đen cho thấy sự có
mặt một lượng đáng kể sulfid, trong khi kết tủa màu nâu cho thấy chỉ có một lượng
rất nhỏ sulfid (xem Điều 10).
8.5 Phép thử trắng
Thực hiện phép thử trắng trong cùng điều
kiện như phép xác định nhưng thay dịch cất bằng nước cất.
9 Tính và biểu thị kết
quả
9.1 Chuẩn độ trực
tiếp
Hàm lượng axit hydroxyanic glycosidic,
được biểu thị bằng miligam axit hydroxyanic (HCN) trên kilogam mẫu, tính theo
công thức:
Trong đó:
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính
bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích của dung
dịch bạc nitrat (5.5) sử dụng trong phép thử trắng, tính bằng mililit (ml).
9.2 Chuẩn độ ngược
Hàm lượng axit hydroxyanic glycosidic,
được biểu thị bằng miligam axit hydroxyanic (HCN) trên kilogam mẫu, tính theo
công thức:
Trong đó:
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam (g);
V2 là thể tích dung dịch
amoni thioxyanat (5.9) được sử dụng trong phép xác định, tính bằng mililit
(ml);
V3 là thể tích của dung
dịch amoni thioxyanat (5.9) sử dụng trong phép thử trắng, tính bằng mililit
(ml).
CHÚ THÍCH (từ 9.1 đến 9.2) Nếu các dung
dịch chuẩn được sử dụng có nồng độ không chính xác như trong danh mục thuốc thử
đã nêu, thì sử dụng hệ số hiệu chỉnh phù hợp
trong tính toán kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập
phân.
CHÚ THÍCH Nếu kết quả
thu được nhỏ hơn 10 mg axit hydroxyanic trên kilogam mẫu, thì coi như mẫu không
chứa axit hydroxyanic glycosidic.
10 Lưu ý về cách tiến
hành
Nếu dịch cất chứa hợp chất lưu huỳnh
hoặc sulfid thì sẽ xuất hiện kết tủa màu đen nhiều hoặc ít do hoạt động của các
ion bạc. Trong trường hợp này, lặp lại quy trình chỉ sử dụng phương pháp chuẩn
độ trực tiếp (8.3.3.1), cải biến bằng cách sau:
Chuyển dịch cất vào bình định mức 250
ml (6.7), pha loãng đến vạch và trộn kỹ. Dùng pipet lấy 100 ml cho vào cốc có mỏ.
Thêm 5 ml chì nitrat (5 g/l) và trộn. Sau đó để yên trong 15 min, lọc và rửa ba
lần cốc có mỏ, chất kết tủa và bộ lọc, mỗi lần dùng 10 ml nước. Thêm 2 ml dung
dịch kali iodua (5.6) và 1 ml dung dịch amoni (5.4) vào dịch lọc và dịch rửa.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương
pháp sử dụng, phương pháp thủy phân, phương pháp chuẩn độ và kết quả thu được.
Mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy
chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Xác định axit hydroxyanic glycosidic bằng
phương pháp đo thủy ngân
A.0 Giới thiệu
Nếu dịch cất không chứa các hợp chất
sulfid hoặc lưu
huỳnh, hàm lượng axit hydroxyanic glycosidic trong đậu đỗ cũng có thể được xác
định với chuẩn độ ngược bằng dung dịch thủy ngân (II) nitrat.
Đối với mục đích này, để thuận tiện
khi áp dụng phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này, với những sửa đổi các
điều và các điểm được đề cập dưới đây.
A.1 Nguyên tắc
Sửa đổi phương pháp chuẩn độ ngược bằng
cách thay thế dung dịch bạc nitrat bằng dung dịch thủy ngân (II) nitrat.
A.2 Thuốc thử
Thay thuốc thử trong 5.8 “bạc
nitrat, dung dịch chuẩn 0,02 N” bằng
“thủy ngân (II)
nitrat,
dung dịch chuẩn 0,02 N”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Chưng cất
Thay phần cuối đoạn hai trong 8.3.2 bằng:
"Thu dịch cất trong một lượng (20
ml đến 50 ml) dung dịch thủy ngân (II) nitrat (A.2), sau đó thêm 1 ml axit
nitric (5.7), (Dung dịch B). Lượng dung dịch thủy ngân (II) nitrat được sử dụng
phụ thuộc vào hàm lượng axit hydroxyanic giả định.”
A.3.2 Chuẩn độ ngược
Thay 8.3.3.2 bằng:
“Thêm 1 ml đến 2 ml chất chỉ thị
(5.10) vào dung dịch B, để nguội đến nhiệt độ dưới 15 °C, vừa lắc vừa chuẩn độ
với dung dịch amoni thioxyanat (5.9) cho đến khi xuất hiện màu nâu đỏ.
Duy trì nhiệt độ dưới 15 °C cho đến
khi kết thúc chuẩn độ.
A.4 Biểu thị kết
quả
Chuẩn độ ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Hàm lượng axit hydroxyanic
glycosidic, biểu thị bằng miligram axit hydroxyanic (HCN) trên kilogam mẫu,
tính bằng công thức:
1) Các tiêu chuẩn ISO 951:1979 và ISO
2170:1980 đã được hủy và được thay thế bằng ISO 13690. TCVN 5451:2008 (ISO
13690:1999) Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh đã được thay thế bằng TCVN
9027:2011 (ISO 24333:2009) Ngũ cốc và sản
phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.