Ký
hiệu
|
S1
ml
|
S2
ml
|
Galactose
μg/ml
|
+
|
Lactose
μg/ml
|
WS1
|
5,00
|
5,00
|
4
|
+
|
7,125
|
WS2
|
10,00
|
10,00
|
8
|
+
|
14,25
|
WS3
|
15,00
|
15,00
|
12
|
+
|
21,375
|
WS4
|
20,00
|
20,00
|
16
|
+
|
28,5
|
4
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.1
Máy sắc ký trao đổi anion hiệu năng cao (HPAEC),
gồm có các bộ phận:
- Bơm gradient dùng
cho sắc ký lỏng;
- Bộ khử khí;
- Van bơm micro;
- Detector điện hóa
xung ampe (điện cực bằng vàng đường kính 1,0 mm và điện cực chuẩn kết hợp bạc-bạc
clorua (Ag-AgCI), thân của cuvet bằng titan làm điện cực máy đối) làm việc ở chế
độ detector xung ampe (PAD);
- Bộ bơm mẫu tự động;
- Bộ phân tích dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Máy
đo pH
4.4
Lọ nhỏ bằng chất dẻo,
dung tích 50 ml, có nắp vặn, bền với nhiệt độ đến 100 °C.
4.5 Nồi
cách thủy, có bộ phận lắc, duy trì ở 60
°C ± 2 °C
và 80 °C ± 2 °C.
4.6 Bể
đá lạnh.
4.7 Xyranh,
dung tích 10 ml, tạo áp suất thấp, dùng cho bộ lọc màng
cỡ lỗ 25 mm, có màng lọc cỡ lỗ 0,2 μm.
4.8 Pipet,
có các dung tích 20 μl, 100 μl, và 1000 μl có đầu tip
dùng một lần.
4.9 Pipet
pasteur dùng một lần, kích thước 146 mm.
4.10 Máy
li tâm phòng thử nghiệm, để
giữ các ống nghiệm nhỏ; vận hành ở gia
tốc 11 000 x g.
4.11
Máy li tâm, để giữ các ống dung tích
30 ml; vận hành ở gia tốc 1 000 x g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13
Ống nghiệm nhỏ (microtubes), bằng
polypropylen, dung tích 1,5 ml, có nắp vặn.
4.14 Ống
nghiệm, bằng chất dẻo, dung tích 15 ml, có nắp vặn.
4.15 Máy
làm sạch bằng siêu âm, có khả năng khử khí.
4.16 Máy
trộn Vortex.
4.17 Bộ
lọc màng, cỡ lỗ 0,2 μm.
4.18 Tủ
sấy.
5 Lấy
mẫu
Mẫu
gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu
không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không
quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm.
Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể
liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa
thuận với nhau về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hóa mẫu phòng thử
nghiệm dạng lỏng ngay trước khi phân tích. Cắt nhỏ hoặc nghiền nhỏ mẫu cứng sao cho lọt qua sàng cỡ lỗ 1 mm2
(sàng số 18).
7
Cách tiến hành
7.1 Các
điều kiện vận hành HPAEC
Các điều kiện vận
hành sau đây cho thấy thích hợp:
- Nhiệt độ cột, từ 20
°C đến 30 °C, sai số cho phép ± 0,5 °C, tốt nhất là (20 ± 0,5) °C;
- Tốc độ dòng 1,0
ml/min;
- Thể tích bơm: 20 μl;
- Độ nhạy detector, dải
từ 1 μC đến 3 μC.
Xem Bảng 2 đối với
gradient rửa giải và Bảng 3 đối với chương trình thời gian của detector. Các
thông số có thể thay đổi để tối ưu hóa sắc ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
min
Pha
động
%
A
B
C
0,00
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
20,10
95
5
0
35,00
0
100
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
100
0
36,10
0
0
100
46,00
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
46,10
95
5
0
61,00
95
5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
S
Điện
thế
V
Tích
phân
0,00
0,05
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt
đầu
0,40
0,05
Kết
thúc
0,41
0,75
0,60
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
-0,15
1,00
-0,15
7.2
Chiết
Xem Hình 1 về sơ đồ
chiết và thủy phân.
Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan chất chiết
Dung dịch đệm
phosphat nóng (khoảng 80 °C), 40 ml, pH 6,0 trong 30 min ở
80 °C
Hình
1 - Sơ đồ phương pháp TGOS sử dụng enzym
Cân lọ bằng chất dẻo
rỗng, dung tích 50 ml có nắp vặn (M1),
chính xác đến 1 mg. Cân lượng mẫu thử, tương ứng với khoảng 0,1 g đến 0,3 g tổng
TGOS và lactose, nhưng không được quá 10 g phần mẫu thử, chính xác đến 1 mg,
cho vào lọ này (M2 chỉ gồm khối lượng tịnh của phần mẫu thử).
Thêm khoảng 40 ml dung dịch đệm phosphat nóng (khoảng 80 °C) (3.1), đậy nắp lọ
và trộn đều. Giữ lọ ở 80 °C ± 2 °C trong nồi cách thủy (4.5) có khuấy liên tục
trong 30 min. Để nguội đến nhiệt độ phòng trong bể đá lạnh (4.6). Đo và chỉnh
pH khoảng từ 5,7 đến 6,3 bằng dung dịch natri hydroxit 1 M (3.4) hoặc dung dịch
axit clohydric 1 M (3.2), nếu cần. Pha loãng dung dịch thử
đến khoảng 50 ml bằng dung dịch đệm phosphat (3.1). Cuối cùng, cân lọ gồm cả nắp
và dung dịch (M3), chính xác đến 1 mg, sau đó xác định khối
lượng tịnh của chất chiết thử nghiệm.
7.3 Thủy
phân bằng enzym
7.3.1 Dung
dịch đã xử lý
Cân lọ bằng chất dẻo
rỗng gồm cả nắp vặn (M4),
chính xác đến 1 mg. Chuyển 20 g chất chiết thử nghiệm
từ 7.2 vào lọ và xác định khối lượng tịnh của chất chiết thử nghiệm (M5).
Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch β-galactosidase (3.5) cho vào lọ này, đậy nắp và
trộn đều nhẹ.
7.3.2 Dung
dịch thử ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3
Ủ ấm cả enzym hoạt tính và enzym bất hoạt chứa các chất chiết
trong 30 min ở 60 °C ± 2 °C có khuấy nhẹ liên tục, đo
thời gian từ khi làm ấm đến khi hỗn hợp đạt 60 °C. Tránh hình thành bọt hoặc bọt
khí trong khi lắc. Dùng bể đá lạnh (4.6) để làm nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm
5 ml axetonitril 20 % (3.7) vào dung dịch đã xử lý chứa enzym hoạt tính, trộn đều
và cân lọ đã đậy kín (M6).
Thêm 4 ml axetonitril 20 % (3.7) vào dung dịch thử ban đầu chứa enzym bất hoạt,
trộn đều và cân lọ đã đậy kín (M9).
Ly tâm tất cả các dung dịch ở 10 000 g trong 10 min và lọc dịch nổi
phía trên qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,2 μm (4.17). Dùng dịch lọc để đo nồng độ. Các
chất chiết chứa enzym bất hoạt được gọi là A1
và các chất chiết thủy phân được gọi là A2.
7.4 Xác
định lactose và galactose
7.4.1 Chuẩn
bị dung dịch thử để phân tích HPAEC-PAD
Pha loãng dịch lọc đã
ly tâm (7.3) bằng axetonitril 3 % (3.5) sao cho hàm lượng galactose và lactose
trong phạm vi dải nồng độ dung dịch chuẩn làm việc. Có thể cần sử dụng 3 hệ số
pha loãng khác nhau, phụ thuộc vào bản chất của mẫu thử. Các giá trị hướng dẫn
và ký hiệu về độ pha loãng được nêu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Các giá trị hướng dẫn đối với độ pha loãng dùng cho phép phân tích
HPAEC-PAD
Nhóm
thực phẩm
M2
(g)
D1a
D2b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sữa chua uống (từ 4
% đến 7 % TGOS)
2,5
25
250
100
Syrô quả (từ 14 % đến
18 % TGOS)
1,5
10
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh trứng sữa
(Custard) (từ 4 % đến 7 % TGOS)
2,0
4
200
100
Nước cam (từ 4 % đến
7 % TGOS)
2,5
3
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh quy (từ 7 % đến
10 % TGOS)
2,0
6
200
60
Ngũ cốc (từ 4 % đến
7 % TGOS)
1,0
5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
D1 là hệ số
pha loãng của galactose trong phép phân tích A1.
b
D2
là hệ số pha loãng của galactose trong phép phân tích A2.
c D3
là hệ số pha loãng của lactose trong phép phân tích A1.
7.4.2 Xác
định
Sử dụng cùng một dạng
tích phân đối với dung dịch thử và các dung dịch chuẩn làm việc bằng cách chọn
cùng chiều rộng pic, cùng ngưỡng thiết lập và cùng các thông số tích phân khác.
Kiểm soát cẩn thận việc lựa chọn đường nền bằng cách kéo dài đường nền đến pic.
Dùng diện tích pic để định lượng.
Đầu tiên chạy 4 dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn của từng loại đường để thiết lập tuyến tính. Sau đó lặp lại
với 4 dung dịch chuẩn. Cứ giữa hai bộ dung dịch chuẩn, thì
chạy 9 dung dịch thử [ví dụ, WS1, WS2,
WS3, WS4, dung dịch thử ban đầu 1A1
(hệ số pha loãng D1), dung dịch thử ban đầu 1A1
(hệ số pha loãng D3), dung dịch đã xử lý 1A2, dung dịch
thử ban đầu 2A1
(hệ số pha loãng D1), dung dịch thử ban đầu 2A1
(D3), dung dịch đã xử lý 2A2, dung dịch thử ban đầu 3A1
(D1), dung dịch thử ban đầu 3A1
(D3), dung dịch đã xử lý 3A2, WS1,
WS2, WS3, WS4, dung dịch thử
ban đầu 4A1 (D1),
dung dịch thử ban đầu 4A1 (D3),
dung dịch đã xử lý 4A2, v.v...]. Tiếp tục quy trình này cho đến khi
tất cả các dung dịch thử được
phân tích. Sử dụng hệ số đáp ứng trung bình từ các dung dịch chuẩn cũng như
dung dịch thử để tính nồng độ đường trong từng dung dịch thử.
7.4.3 Khả
năng gây nhiễu
Galactose là chỉ
tiêu quan trọng nhất để đánh giá hàm lượng TGOS trong sản phẩm. Sự không chính
xác trong phép xác định galactose sau khi thủy phân bằng enzym trong mẫu thử có
hàm lượng lactose cao như các sản phẩm ngũ cốc và các sản phẩm dạng bột chứa
sữa có thể ảnh hưởng đến phép đo galactose được giải phóng từ TGOS. Thủy phấn
không chọn lọc các alpha-galactan (ví dụ: bột carob) bằng β-galactosidase cũng
có thể xảy ra làm cho kết quả không ổn định. Chỉ sử dụng chế phẩm enzym mới.
8
Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng galactose
ban đầu (galactose tự do) trong mẫu thử, Gb, tính bằng gam
trên 100 g (g/100 g), được tính bằng Công thức (1):
(1)
Trong đó
D1 là
hệ số pha loãng của galactose trong phép phân
tích A1;
CGb
là số miligam galactose trong một
kilôgam trong dung dịch thử ban đầu A1;
M7
là khối lượng của lọ rỗng và nắp (7.3.2) tính bằng gam (g);
M8
là khối lượng của dung dịch thử, tính bằng gam (g);
M9
là khối lượng lọ chứa dung dịch thử ban đầu và nắp sau khi bổ sung axetonitril
(7.3.2), tính bằng gam (g);
F
là hệ số được tính bằng Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
M1 là
khối lượng lọ rỗng cùng với nắp (7.2), tính bằng gam (g);
M2
là khối lượng tịnh của phần mẫu thử
(7.2), tính bằng gam (g);
M3
là khối lượng tịnh của chất chiết (7.2),
tính bằng gam (g).
8.2 Hàm
lượng lactose
Hàm lượng lactose
trong mẫu thử, Lb, tính bằng gam trên 100 g, được tính bằng
Công thức (3):
(3)
Trong đó
CLb là
số miligam lactose trong một kilôgam dung dịch thử ban đầu trong phép phân tích
A1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm các giải
thích trong 8.1.
8.3
Hàm lượng galactose tổng số
Hàm lượng galactose tổng
số của dung dịch thủy phân A2, Gt,
tính bằng gam trên 100 g (g/100 g), được tính bằng Công thức (4):
(4)
Trong đó
CGt là
số miligam galactose trong một kilôgam dung dịch đã được xử lý trong phép phân
tích A2;
F
là hệ số được tính bằng Công thức (2);
D2
là hệ số pha loãng của galactose trong
phép phân tích A2;
M4
là khối lượng của lọ rỗng và nắp (7.3.1) tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6
là khối lượng lọ chứa dung dịch xử lý và nắp (7.3.3), tính bằng gam (g).
8.4 Hàm
lượng galactose được giải phóng
Hàm lượng galactose
trong mẫu thử được giải phóng ra khỏi TGOS, Gg, tính bằng gam
trên 100 g, được tính bằng Công thức (5):
(5)
Trong đó
Gt
là hàm lượng galactose tổng số trong mẫu
thử tính được từ Công thức 4, tính bằng gam trên
100 g (g/100 g);
Gb
là hàm lượng galactose (tự do) ban đầu,
tính được từ Công thức 1, tính bằng gam trên 100 g (g/100 g);
G1 là
hàm lượng galactose được giải phóng ra khỏi lactose, tính được từ Công thức
(6), tính bằng gam trên 100 g (g/100 g).
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5
Hàm lượng TGOS
Hàm lượng TGOS trong
mẫu thử tính bằng gam trên 100 g, được tính bằng Công thức (7):
(7)
Trong đó
Gg
là hàm lượng galactose tính được từ Công
thức (5):
n
là số nhóm chức galactose trung bình
trong phân tử TGOS.
9
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã
sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không
được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất
kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm
thu được.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Kết quả nghiên cứu
Bảng
A.1 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm
Chất
nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trung bình,
g/100g
Độ
lệch chuẩn lặp lại (Sr)
Độ
lệch chuẩn tái lập (SR)
Độ
lệch chuẩn tương đối lặp lại
(RSDr)
%
Độ
lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR)
%
Giới
hạn lặp lại (r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
thu hồi,
%
Nước cam
9
(0)
3,6
0,29
0,29
8,1
8,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
90
Bánh trứng
(custard)
9
(0)
4,8
0,30
0,40
6,3
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
96
Ngũ cốc
9
(0)
4,9
0,19
0,54
3,9
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
98
Sữa chua uống
9
(0)
5,6
0,41
0,47
7,5
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
93
Bánh quy
9
(0)
7,9
0,92
0,92
11,6
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58
88
Syrô chanh
8
(1)
13,8
0,40
0,63
2,9
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76
92
a)
số lượng các phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ;
b)
số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ.
1) Đơn vị này (thường
là đơn vị quốc tế hoặc đơn vị chuẩn) được định nghĩa là lượng enzym xúc tác
chuyển đổi 1 μmol cơ
chất trong 1 min ở các điều kiện
chuẩn.