Thông
số
|
Điều
mục
|
Mẫu
thông thường
|
Mẫu
khô
|
CCS
= tỷ lệ mẫu cuối cùng: dung
môi, tính bằng gam trên mililít
(g/ml)
|
7.1
|
0,02
|
0,015
|
Wtest =
khối lượng của mẫu chiết được, tính bằng gam (g)
|
6.1.1,
6.1.2
|
25
|
12,5
|
Vsolvent
= Tổng thể tích của dịch chiết mẫu, tính bằng mililít (ml)
|
6.1.1
|
125
|
125
|
Vcrude
= Thể tích dịch chiết thô kết hợp với dung dịch điều chỉnh axit, tính bằng
mililít (ml)
|
6.1.1
|
4,5
|
4,5
|
Vmod
= Thể tích của dung dịch điều chỉnh axit được bổ sung vào dịch
chiết thô, tính bằng mililít (ml)
|
6.1.1
|
0,50
|
0,50
|
Vcax-aliquot
= Thể tích dịch chiết đưa lên cột làm sạch CAX, tính bằng
mililít (ml)
|
6.1.3
|
1,0
|
1,0
|
Vcax-final =
Thể tích được sử dụng để hòa tan phần còn lại sau khi bay hơi, tính bằng
mililít (ml)
|
6.1.3
|
2,0
|
1,5
|
Vderiv
= Thể tích của dịch chiết được tinh sạch dùng cho quá trình
tạo dẫn xuất, tính bằng mililít (ml)
|
6.1.5
|
0,050
|
0,050
|
Vfinal =
Thể tích cuối cùng trước khi phân tích, tính bằng mililít (ml)
|
6.1.5
|
0,225
|
0,200
|
b) Mẫu
có hàm lượng protein cao
Đối với các loại mẫu
như các loại đậu đỗ khô, cho 100 µl
axit clohydric đặc vào 20 ml dịch chiết thô vào lọ; vặn nắp và lắc. Ly tâm ở khoảng
2000 g trong 10 min. Chuyển 15 ml dịch nổi phía trên vào ống ly tâm sạch, dung
tích 50 ml và tiếp tục bước phân đoạn với metylen clorua
c) Mẫu
có hàm lượng dầu cao
Đối với các mẫu như
các loại hạt có dầu, dùng pipet thủy tinh dùng một lần (4.12) để loại bỏ lớp hữu
cơ sau khi phân đoạn với metylen clorua (3.1.3). Lần hai thêm 15 ml dịch lòng
metylen clorua (3 1 3) rồi lặp lại quá trình phân đoạn.
6.1.3 Làm
sạch cột CAX
Chuẩn bị
cột làm sạch CAX dùng một lần (4.4) bằng
cách lắc cột đã được đậy nắp và để nhựa lắng xuống đáy.
Để rửa giải, dùng trọng lực ở bước này và cho tất cả các bước rửa giải khác.
Khi rửa giải
bằng trong lực, dòng chảy phải dừng lại ngay khi chất lỏng
đạt đến đỉnh cột nhưng không để cột khô.
Tiến hành với mẫu thử một cách kịp thời, không để
nhựa khô. Có thể chuẩn bị nhiều dung dịch
thử nghiệm bằng cách sử dụng bộ chiết pha rắn thích hợp (SPE),
nhưng không sử dụng chân không. Rửa nhựa
hai lần mỗi lần dùng 5 ml nước. Dùng pipet tự động (4.3) chuyển 1,0 ml dịch chiết
(tương ứng 0,18 g
đối với mẫu thông thường và 0,09 g đối với mẫu khô) vào bình chứa của cột. Sử dụng
cẩn thận để giảm thiểu gián đoạn việc đưa dịch
chiết lên cột và khi bổ sung vào bình chứa của cột. Rửa giải đầu
cột; loai bỏ dịch rửa giải. Thêm
0,70 ml dung dịch pha động CAX (3.2) vào bình chứa và rửa giải; tiếp tục
loại bỏ dịch
rửa giải. Lặp lại quá trình này lần hai với 0,70 ml dung dịch pha động CAX
(3.2). Rửa giải chất phân tích với 12,0 ml dung dịch pha động CAX (3.2). Thu lấy
dịch rửa giải vào bình cầu đáy tròn 50 ml.
Làm bay hơi vừa đến khô, dùng bộ cô quay (4.14). Cách khác, thu lấy dịch rửa giải
vào ống ly tâm 50 ml và cho bay hơi, dùng bộ cô quay chân không kiểu vortex
(4.11). Hòa tan phần còn lại trong 2,0 ml
dung dịch pha động CAX (3.2) (đối với mẫu khô, dùng 1,5 ml). Hòa tan phần còn lại
bằng cách xoay bình để tráng hết dịch trên thành bình (chỉ đến cổ
bình) sau đó đậy nắp bình và lắc kỹ.
CHÚ THÍCH 1 Phương
pháp này có thể bị gián đoạn trước khi làm bay hơi dịch rửa giải CAX. Dịch chiết
có thể được bảo quản
lạnh đến 7 ngày trước khi tiến hành tiếp. Dịch chiết của quá trình tạo dẫn xuất
sơ bộ (sau khi làm bay hơi dịch rửa giải và hòa tan lại phần cặn) cũng có thể
được bảo quản lại tương tự. Không được bảo quản cặn khô mà không thêm dung môi.
CHÚ THÍCH 2 Độ
thu hồi thấp có thể được cải thiện hoặc hiện tượng gây nhiễu có thể
giảm bằng cách thay đổi chế độ rửa giải CAX.
Thêm dịch lỏng của dịch chiết từ nền mẫu kiểm
soát được bổ sung nồng độ chất phân tích khoảng 2,0 mg/kg vào cột CAX;
rửa giải với 15 ml dung dịch pha động CAX (3.2). Thu lấy 3 ml đến 4 ml dịch rửa
giải đầu tiên vào mỗi phân đoạn 0,5 ml
đến 1,0 ml.
Tăng thể tích từ 1 ml đến 2 ml trên mỗi phân đoạn
đối với dịch rửa giải còn lại. Tạo dẫn xuất dung dịch từ mỗi phân đoạn và phân
tích để xác định mô hình rửa giải chất phân tích và chất gây nhiễu.
6.1.4 Chuẩn
bị thuốc thử dẫn xuất đã được làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Tạo
dẫn xuất chất phân tích
CHÚ Ý Đeo
găng tay khi xử lý lọ đã làm lạnh.
Dùng pipet (4.3),
thêm 50 µl dịch chiết hoặc dung dịch chuẩn làm việc (3.8.4) vào thuốc thử tạo dẫn
xuất đã được làm lạnh trước (6.1.4), bằng phương pháp sau:
Dùng đầu tip pipet
(4.3) lấy 50 µl dịch chiết hoặc dung dịch chuẩn. Đặt đầu tip pipet dưới bề mặt
của thuốc thử và xả lượng chứa từ từ. Tráng ngay đầu tip pipet bằng cách lặp lại
quá trình rút thuốc thử (3 đến 4 lần) vào đầu tip pipet và xả vào lọ nhỏ; luôn
giữ đầu tip của piet dưới bề mặt của thuốc thử
CHÚ THÍCH: Thể tích của
dịch chiết hoặc dung dịch chuẩn làm việc được bổ sung vào hỗn hợp thuốc thử
phải không đổi trong mọi quá trình tạo dẫn xuất.
Vặn nắp lọ và cho trở
lại vào bộ làm nóng/làm mát (4.13). Sau khi tất cả các dịch chiết đã được xử
lý, lấy tất cả các lọ ra và để cân bằng với nhiệt độ phòng (25 °C), kiểm tra để
đảm bảo rằng nắp lọ được đóng kín. Đặt lọ vào bộ làm nóng/làm mát (4.13) trong
1 h được duy trì ở 85 °C đến 90 °C. Sau khi làm nóng 5 min, kiểm tra để đảm bảo
rằng tất cả các nắp vẫn được đóng kín. Cứ 15 min lắc lọ một lần; đảm bảo rằng
thuốc thử không bị bay hơi bằng cách kiểm
tra mức thuốc thử trong lọ. Sau khi làm nóng, lấy lọ ra khỏi bộ gia nhiệt và để
lọ nguội đến nhiệt độ phòng (25 °C). Làm bay hơi thuốc thử dẫn xuất dư dưới
dòng nitơ, sử dụng bộ bay hơi (4.7) để thuận tiện cho việc xử lý nhiều lọ. Ống
phân phối nitơ phải đặt vừa trong cổ của mỗi lọ. Trong quá trình làm bay hơi,
các lọ cần được duy trì ở 40 °C đến 50 °C. Khi thấy lọ đã khô thì giữ lọ thêm
30 min dưới dòng nitơ ở 40 °C đến 50 °C, vì thuốc thử dẫn xuất hoặc sản phẩm phụ
còn lại có thể ảnh hưởng đến sắc ký đồ của các chất phân tích. Sau khi làm bay
hơi, đậy nắp lọ và để nguội đến nhiệt độ phòng (25 °C). Sử dụng xyranh thủy
tinh dung tích 250 µl, thêm ngay 225 µl (200 µl đối với thực phẩm khô) etyl
axetat (3.1.1) có chứa xitral 0,2 % (3.7). Hạn chế phần còn lại tiếp xúc với
không khí. Đậy nắp lọ và trộn vortex trong 20 s để hòa tan lượng chứa bên
trong. Sử dụng pipet tự động (4.3) (10 µl đến 100 µl) để chuyển lượng chứa vào
lọ của bộ lấy mẫu tự động có thể tích nhất định (250
µl).
6.2 Xác
định
6.2.1 Quy
trình điều chỉnh detector phổ khối lượng
CHÚ THÍCH Thay
vì sử dụng quy trình điều chỉnh chuẩn,
thì sử dụng quy trình dưới đây để tăng độ
nhạy của detector. Ngoài ra, có thể phát hiện tối ưu các mảnh có khối lượng cao
bằng bộ nguồn điện tử MSD sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm việc cài đặt hệ
số nhân tín hiệu (gain) amu, làm tăng độ rộng cửa sổ khối (bandwith) khoảng 3 lần
từ 0,5 amu đến dải từ 1,5 amu đến 2,0 amu. Việc tăng độ rộng cửa sổ khối sẽ
tăng khả năng phát hiện. Chỉnh hệ số nhân tín hiệu
khối và hệ số bù khối lượng để đánh giá được khối lượng đúng. Mặc dù độ rộng cửa
sổ khối tăng lên sẽ không cần phải điều chỉnh khối lượng chính xác. Vận hành
detector phổ khối lượng trong chế độ SIM, sử dụng m/z 446 đối với dẫn xuất
AMPA và m/z 611,5
đối với dẫn xuất glyphosate. Chương trình detector để chuyển đổi
từ m/z 446 sang m/z 611,5 tính từ khi rửa giải dẫn xuất AMPA và
glyphosate. Chỉ theo dõi một ion ở thời điểm này, trừ khi cần thực hiện phép
phân tích khẳng định (6.2.5). Việc điều chỉnh điện áp nhân điện tử là cần thiết
để thu được tỷ số tín hiệu/nhiễu tối ưu, trong khi duy trì độ đáp ứng tuyến
tính trên dải hiệu chuẩn.
6.2.2 Cân
bằng hệ thống sắc ký
Cần tiến hành kết hợp
nền mẫu/chất phân tích đã được tạo dẫn xuất thông qua sự cân bằng hệ thống đầu
vào sắc ký khí (GC) trước khi phân tích sao cho các vị trí hấp thụ bị bất hoạt.
Xitral trong dung môi được bơm vào cũng giúp duy trì hệ thống đầu vào bất hoạt.
Việc bơm dịch chiết đã tạo dẫn xuất chứa các chất phân tích ở mức cao cũng có
hiệu quả. Để cân bằng hệ thống, tiến hành bơm lặp lại xen kẽ giữa hai lần bơm dịch
chiết dẫn xuất và một lần bơm dung dịch chuẩn hiệu chuẩn 50 ng/ml (3.8.5), cho
đến khi chất chuẩn cho độ đáp ứng tái lập. Phụ thuộc vào nền mẫu để cân bằng hệ
thống. Vì vậy khi tiến hành cân bằng, sử dụng dịch chiết đã dẫn xuất của cùng một
nền mẫu cần phân tích trong quá trình chạy phân tích. Nếu các nền mẫu khác được
phân tích sau đó thì cân bằng lại với dịch chiết đã tạo dẫn xuất của nền mẫu
đó. Không phân tích nền mẫu khác trong cùng thời điểm chạy phân tích này.
6.2.3 Hiệu
năng của hệ thống
Tỷ số tín hiệu/nhiễu
đối với dung dịch chuẩn 1,0 ng/ml phải ít nhất là 10:1. Rửa giải dẫn xuất AMPA
khoảng từ 4 min đến 7 min, dẫn xuất glyphosate rửa giải sau khoảng từ 0,5 min đến
1,0 min so với xuất AMPA. Chiều rộng pic (tại nửa chiều cao) của các pic chất
phân tích phải từ 0,6 s đến 2,0 s. Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của độ đáp ứng
từ việc bơm lặp lại của dung dịch chuẩn 1,0 ng/ml phải nhỏ hơn 10 %.
6.2.4 Phân
tích GC
Sau khi cân bằng thiết
bị, tiến hành bơm riêng lẻ từng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn: 50 ng/ml, 8,0 ng/ml
và 1,0 ng/ml (3.8.5). Bơm riêng lẻ từng dịch chiết phân tích. Bơm lại dung dịch
chuẩn sau 4 đến 8 lần bơm dịch chiết. Sau khi bơm tất cả các dịch chiết, bơm từng
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn.
6.2.5 Phân
tích khẳng định
Ba mảnh chính có thể
được sử dụng để xác định dẫn xuất AMPA là m/z 372, m/z
446, và m/z 502. Ba mảnh chính để xác định dẫn xuất glyphosate là: m/z
611,5, m/z 584 và m/z 460. Mặc dù m/z 446
và m/z 611,5 cho độ đáp ứng đối với dẫn xuất AMPA và glyphosate lớn nhất
tương ứng, các ion thay thế có thể được sử dụng cho phép phân tích khẳng định.
Các ion thay thế có thể cũng có hiệu quả để loại trừ hoặc giảm khả năng gây nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện vận
hành sau đây cho thấy thích hợp :
- Tốc độ dòng khí
heli: khoảng 30 cm/s ở 180 °C; bằng khoảng 40 kPa đến 50 kPa (6 psi đến 7 psi) ở
đầu cột.
- Chương trình nhiệt
độ: nhiệt độ ban đầu, giữ ở 90 °C trong 1,5 min, tăng lên 300 °C với tốc độ 30
°C/min (tốc độ 20 °C/min nếu tính năng của máy bị hạn chế) và giữ ở 300 °C
trong 4 min.
- Chương trình thay
thế để tăng sự phân giải là:
Nhiệt độ ban đầu, giữ
ở 60 °C trong 1,5 min, tăng lên 120 °C với tốc độ 10 °C/min, giữ ở 120 °C trong
1.0 min, tăng lên 300 °C với tốc độ 30 °C/min
và giữ ở 300 °C trong 4 min.
- Nhiệt độ cổng bơm:
200 °C.
- Nhiệt độ giao diện
của detector phổ khối lượng (MSD): 280°C.
- Thể tích bơm: 2 µl
đến 5 µl, tùy thuộc vào khả năng phát hiện chất phân tích.
- Đầu vào của hệ thống:
hoạt động ở chế độ không chia dòng, có đầu vào được làm sạch trong 1.0 min sau
khi bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tính kết quả
7.1 Tính
lượng mẫu thử trong dung dịch
Dùng các thông số trong
Bảng 1, lượng mẫu thử trong dịch chiết cuối cùng, CCS, biểu
thị bằng gam trên mililít (g/ml) được tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó
Wtest
là khối lượng mẫu chiết được, tính bằng gam (g);
Vsolven
là tổng thể tích của dịch chiết mẫu, tính bằng mililít (ml);
Vcrude
là thể tích dịch chiết thô kết hợp với dung dịch điều chỉnh axit, tính bằng
mililít (ml);
Vmod
là thể tích của dung dịch điều chỉnh axit được bổ sung vào dịch chiết thô, tính
bằng mililít (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vcax-final là
thể tích được sử dụng để hòa tan phần còn lại sau khi bay hơi, tính bằng
mililít (ml);
Vderiv
là thể tích của dịch chiết được tinh sạch dùng cho quá trình tạo dẫn xuất, tính
bằng mililít (ml);
Vfinal
là thể tích cuối cùng trước khi phân tích, tính bằng mililít (ml).
7.2 Tính
hàm lượng của từng dư lượng trong mẫu thử
7.2.1 Đối
với hiệu chuẩn tuyến tính
a) Hệ số đáp ứng, RF1-3,
tại từng mức hiệu chuẩn, C1-3,
được tính bằng Công thức (3):
(3)
Trong đó
R1-3
là độ đáp ứng trung bình của ba nồng độ (3.8.5) từ các lần
bơm dung dịch hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Trong đó
RF1-3 là
hệ số đáp ứng trung bình của ba nồng độ (3.8.5) từ các lần bơm dung dịch hiệu
chuẩn;
RFavg
là hệ số đáp ứng trung bình.
Nếu độ lệch của hệ số
đáp ứng ở mức bất kỳ lớn hơn 20 %, thì hiệu chuẩn lại (7.4).
c) Nồng độ của chất
phân tích trong dịch chiết cuối cùng, CE, tính bằng nanogam
trên mililít (ng/ml) dùng hiệu chuẩn điểm riêng lẻ, được tính bằng Công thức
(5).
CE
= RF x Rs (5)
Trong đó, Rs là
độ đáp ứng của mẫu thử. Sử dụng RF của dung dịch chuẩn với độ đáp ứng gần
nhất với mẫu thử, Rs, trong khoảng 50 % đến 200 % độ đáp ứng
chuẩn. Nếu độ đáp ứng của mẫu thử không nằm trong phạm vi 50 % đến 200 % độ đáp
ứng chuẩn trung bình ở bất kỳ mức hiệu chuẩn nào, thì sử dụng RF trung
bình từ 2 dung dịch chuẩn có độ đáp ứng phù hợp với độ đáp ứng của mẫu. Sử dụng
RF của dung dịch hiệu chuẩn ở mức thấp, tương đương với LOQ (giới hạn định
lượng), để xác định nồng độ chất nền trong mẫu kiểm soát.
d) Hàm lượng của mỗi
dư lượng trong mẫu thử ban đầu, CR,
tính bằng nanogam trên mililít (ng/ml) được tính bằng Công thức (6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
CE
là nồng độ của chất phân tích trong dịch chiết cuối cùng, tính bằng nanogam
trên gam (ng/g);
CCS là
lượng mẫu thử trong dung dịch (7.1), tính bằng gam trên mililít (g/ml).
7.2.2 Đối
với hiệu chuẩn không tuyến tính
Dải đáp ứng tuyến
tính có thể thay đổi theo thiết bị. Việc lệch ra khỏi
tuyến tính phổ biến hơn khi mở rộng dải hiệu chuẩn. Đối với độ đáp ứng không
tuyến tính, nên sử dụng đường đa thức bậc hai thay cho phép hiệu chuẩn để tính CE.
Khi sử dụng phương pháp hiệu chuẩn không tuyến tính, sử dụng giao điểm
với trục y tại gốc tọa độ.
8
Hiệu chuẩn lại
Nếu cần hiệu chuẩn lại
thì quy trình được đưa ra sau đây đề cân bằng hệ thống GC (6.2.2). Nếu việc hiệu
chuẩn sau đó không được cải thiện thì chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc (3.8) mới
và tạo dẫn xuất lại các dung dịch chuẩn đó để tạo dung dịch hiệu chuẩn dẫn xuất
mới (6.1.5). Đồng thời, tạo dẫn xuất lại dịch chiết, lấy dịch lỏng
từ dịch chiết đã tinh sạch được giữ lại (6.1.3). Tính lại các giá trị D1-3,
(7.2.1). Nếu các giá trị vẫn lớn hơn 20 % thì sử dụng hiệu chuẩn không tuyến
tính (7.2.2).
9
Kiểm soát chất lượng
Các yêu cầu kiểm soát
chất lượng tối thiểu bao gồm việc chứng minh ban đầu về khả năng của phòng thử
nghiệm và việc phân tích chất chuẩn hiệu chuẩn,
thuốc thử trắng, mẫu kiểm soát và kiểm soát mẫu thêm chuẩn như mô tả dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban đầu xác định hiệu
năng của thiết bị bao gồm việc chuẩn bị và phân tích dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
bao trùm dải dự kiến sử dụng. Xem xét chủ yếu là khả năng phát hiện chất phân
tích. Tỷ số tín hiệu/nhiễu thu được từ việc bơm dung dịch chuẩn hiệu chuẩn ở nồng
độ tương đương với nồng độ của chất phân tích trong mẫu thử ở LOQ phải lớn hơn
10:1. Bơm lặp lại dung dịch chuẩn này sẽ cho độ đáp ứng với RSD nhỏ hơn 10 %.
9.2 Thuốc
thử trắng và nền mẫu kiểm soát
Ban đầu thuốc thử trắng
phải được chạy phân tích để chứng minh rằng tất cả các thuốc thử và dụng cụ thủy
tinh không chứa chất gây nhiễu.
CHÚ THÍCH Điều
này rất quan trọng bởi
vì tính chất hấp thụ của chất phân tích.
Chạy ít nhất một nền mẫu kiểm soát không thêm chuẩn
với từng bộ mẫu thử. Nền mẫu kiểm soát được yêu cầu khi phải hiệu chỉnh
phép xác định đối với hàm lượng chất phân tích hoặc sự có mặt của mẫu trong nền
mẫu, hoặc khi dữ liệu về độ thu hồi được yêu cầu. Đối với phép xác định độ thu
hồi ở mức 1 đến 2 lần LOQ, thì nồng độ của nền mẫu tính được phải nhỏ
hơn LOQ.
9.3 Kiểm
soát mẫu thêm chuẩn
Cần ít nhất một mẫu
thêm chuẩn cho mỗi lô mẫu thử để chứng minh độ thu hồi của phương pháp. Bổ sung
hàm lượng nền mẫu trắng đã biết ở mức tương đương 1 đến 2 lần LOQ, dùng dung dịch
chuẩn trung gian (6.1.3). Nếu sử dụng nhiều nền mẫu thử
nghiệm thì chạy phân tích một mẫu thêm chuẩn đối với mỗi nền mẫu. Tính phần
trăm độ thu hồi đối với mỗi chất phân tích, hiệu chỉnh nồng độ của nền mẫu được
tìm thấy trong mẫu kiểm soát. Độ thu hồi phải từ 70 % đến 130 % mức thêm chuẩn.
10
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã
sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không
được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất
kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm
thu được.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Kết quả nghiên cứu
Bảng
A.1 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm để xác định glyphosphat trong
thực phẩm bằng GC/MSD
Ký
hiệu cặp mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng phòng thử nghiệm b
Độ
lệch chuẩn lặp lại
(sr)
Độ
lệch chuẩn tương đối lặp lại
(RSDr)
%
Độ
lệch chuẩn tái lập
(sR)
Độ
lệch chuẩn tương đối
tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Chỉ
số HORRAT
c
Độ
thu hồi,
%a
C1
0,045
11
(1)
0,0067
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
1,1
84,5
C2
0,368
12
(0)
0,0413
11,2
0,0680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
87,5
C3
1,706
12
(0)
0,1809
10,6
0,3716
21,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,7
S1
0,046
12
(0)
0,0079
17,0
0,0091
19,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
0,407
12
(0)
0,0427
10,5
0,0617
15,2
0,8
96,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,774
12
(0)
0,1451
8,2
0,2905
16,4
1,1
93,3
W1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
(1)
0,0046
9,0
0,0046
9,0
0,7
97,3
W2
0,386
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0235
6,1
0,0441
11,5
1,3
91,7
W3
1,767
9
(0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
0,3519
19,9
1,4
93,1
a
Được hiệu chỉnh bằng cách trừ nồng độ được tìm thấy trong phép kiểm soát.
b
Số lượng của phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ; giá trị
trong ngoặc là số lượng phòng thử nghiệm bị loại bỏ vì ngoại lệ.
c
HORRAT = RSDR (tìm thấy được)/RSDR
(tính được từ công thức Horwitz).
Bảng
A.2 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm để xác định AMPA trong thực
phẩm bằng GC/MSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trung bình (
), mg/kga
Số
lượng phòng thử nghiệm b
Độ
lệch chuẩn lặp lại
(sr)
Độ
lệch chuẩn tương đối lặp lại
(RSDr)
%
Độ
lệch chuẩn tái lập
(sR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(RSDR)
%
Chỉ
số HORRAT
c
Độ
thu hồi,
%a
C1
0,046
11
(0)
0,0111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0111
24,1
1,0
87,5
C2
0,374
11
(0)
0,0413
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,4
1,3
88,9
C3
1,699
11
(0)
0,2469
14,5
0,4215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
89,4
S1
0,041
12
(0)
0,0097
23,7
0,0175
42,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,7
S2
0,364
12
(0)
0,0729
20,0
0,0872
24,0
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
1,649
12
(0)
0,2501
15,2
0,3340
20,3
1,4
86,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,048
11
(0)
0,0077
15,9
0,0135
27,9
1,1
92,4
W2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
(1)
0,0400
11,3
0,0541
15,3
1,6
84,2
W3
1,671
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1801
10,8
0,3883
23,2
1,6
88,0
a
Được hiệu chỉnh bằng cách trừ nồng độ được tìm thấy trong phép kiểm soát.
b
Số lượng của phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ; giá trị
trong ngoặc là số lượng phòng thử nghiệm bị loại bỏ vì ngoại lệ.
c
HORRAT = RSDR (tìm thấy được)/RSDR
(tính được từ công thức Horwitz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66