TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11484:2016
MALT - XÁC ĐỊNH
KHẢ NĂNG ĐƯỜNG HÓA
Malt -
Determination of diastatic power
Lời nói đầu
TCVN 11484:2016 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC Method 4.12
(2000) Diastatic power of malt;
TCVN 11484:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MALT - XÁC ĐỊNH
KHẢ NĂNG ĐƯỜNG HÓA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định khả năng đường hóa của các loại malt.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố
thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên tắc
Khả năng đường hóa của các loại malt
được xác định thông qua hoạt độ tổng hợp của α-amylase và β-amylase của malt
trong các điều kiện phản ứng đã chuẩn hóa.
Các enzym của malt được chiết bằng nước
ở 40 °C, dịch chiết được sử dụng để thủy phân dung dịch chuẩn tinh bột. Lượng
đường khử tạo thành từ phản ứng thủy phân bởi amylase được xác định bằng phương pháp đo
iot.
Kết quả được tính theo số gam maltose
tạo thành từ 100 g malt trong các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuốc thử tinh khiết
phân tích và nước được sử dụng ít nhất đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987), trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch đệm
axetat,
pH 4,3 ± 0,1
Cân 30 g axit axetic, hòa tan trong nước
đựng trong bình định mức 1 lít (5.11) và thêm nước đến vạch. Cân 34 g natri
axetat (NaC2H3O2·3H2O), hòa tan trong
nước đựng trong bình định mức 500 ml (5.11) và thêm nước đến vạch. Trộn hai
dung dịch này cho đến khi pH thu được là 4,3 ở 25 °C.
4.2 Dung dịch
tinh bột,
20 g/lít
Cân một lượng tương ứng với 10 g chất
khô của tinh bột hòa tan (ví dụ Merck No. 1252 1)) và khuấy đến dạng sệt
(nhão) với một ít nước lạnh trong cối. Cho từ từ dịch nhão vào 400 ml nước đang
sôi đựng trong cốc có mỏ. Khuấy và giữ cho nước không ngừng sôi. Rửa cối bằng một
ít nước lạnh và cho nước rửa vào dung dịch tinh bột. Đun sôi 5 min. Đặt cốc có
mỏ vào nước lạnh và khuấy lượng chứa trong cốc để làm nguội và để tránh hình
thành lớp váng (lớp áo) trên bề mặt. Thêm nước đến 500 ml. Chuẩn bị dung dịch mới
sau mỗi ngày.
4.3 Dung dịch iot, c(l) = 0,1 mol/lít
Cân 12,7 g iot và 20 g kali iodua, hòa
tan trong 200 ml nước đựng trong bình định mức 1 lít (5.11) và thêm nước đến vạch.
4.4 Dung dịch
thiosulfat,
c(Na2S2O3) = 0,1 mol/lít
Cân 24,82 g natri thiosulfat khô (Na2S2O3·5H2O) và 7,6 g
dinatri tetraborat (Na2B4O7·10H2O), hòa tan
trong từ 300 đến 400 ml nước đựng trong bình định mức 1 lít (5.11) và thêm nước
đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Dung dịch
axit sulfuric,
c(H2SO4) = 0,5
mol/lít.
4.7 Dung dịch
thymolphthalein, 5 g/lít
Cân 0,5 g thymolphthalein và hòa tan
trong 100 ml etanol 96 % (thể tích).
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Máy nghiền
đĩa,
DLFU (ví dụ: Bϋhler-Miag 1)),
khoảng cách giữa các đĩa nghiền được cài đặt đến 0,20 mm để thu được sản phẩm
nghiền mịn.
5.2 Cân, độ chính
xác ± 0,05 g.
5.3 Cốc đường hóa và que
khuấy bằng thép không gỉ.
5.4 Bể đường hóa, là nồi cách
thủy có bộ gia nhiệt thích hợp và duy trì được nhiệt độ 40 °C ± 0,2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Nồi cách thủy, duy trì được nhiệt độ 20
°C ± 0,2 °C.
5.7 Bình nón, dung tích
150 ml, có nắp thủy
tinh.
5.8 Bình nón, dung tích
500 ml, có vạch mức 200 ml.
5.9 Phễu, đường kính
200 mm với cuống phễu chạm đến đáy của bình nón dung tích 500 ml.
5.10 Giấy lọc gấp
nếp,
đường kính 320 mm, ví dụ: Schleicher và Schϋll No. 597 ½, Machery, Nagel và Co.
No 614 ¼, F.C. Binzer No.12 và 53 1) hoặc loại tương đương.
5.11 Bình định mức, dung tích
200 ml, 500 ml và 1 lít.
5.12 Pipet, loại 5 ml
có chia vạch và loại 50 ml.
5.13 Buret, loại 25 ml.
6 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 10787:2015[1].
7 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy các lượng mẫu kép 21 g malt sáng
màu, 41 g malt sẫm màu hoặc 11 g dịch chiết enzym từ malt và nghiền trong máy
nghiền đĩa DLFU (5.1).
Cân các phần 20,0 g malt sáng màu,
40,0 g malt sẫm màu hoặc 10,0 g dịch chiết enzym từ malt, cho vào cốc đường hóa
(5.3).
8 Cách tiến
hành
8.1 Chiết enzym
Ổn định nhiệt độ cốc đường hóa (xem Điều
7) ở 40 °C. Thêm 480 ml nước lạnh vào mỗi cốc. Khuấy bằng que thủy tinh và
tránh vón cục.
Đặt cốc vào bể đường hóa ở 40 °C (5.4) và khuấy
lượng chứa bên trong liên tục trong 1 h ± 2 min sau đó để nguội dung dịch chiết
đến nhiệt độ phòng.
Rửa các que khuấy bằng lượng nhỏ nước,
để khô bên ngoài cốc và chỉnh lượng chứa trong cốc tương ứng đến 520, 540 hoặc 510
g, với dung sai ± 0,2 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuấy kỹ lượng chứa bên trong cốc đường
hóa bằng que thủy tinh (5.5) và chuyển hết ngay vào bộ lọc [bộ lọc gồm giấy lọc
gấp nếp (5.10) đặt trên phễu (5.9), bình hứng là bình nón (5.8)]. Loại bỏ 200
ml dịch lọc đầu tiên và sử dụng 50 ml dịch lọc tiếp theo để phân tích ngay.
8.3 Thủy phân
dung dịch tinh bột
8.3.1 Phần mẫu thử
Dùng pipet lấy 100 ml dung dịch tinh bột
(4.2) vào bình định mức 200 ml (5.11). Thêm 5 ml dung dịch đệm axetat (4.1), đặt
bình vào nồi cách thủy (5.6) ở 20 °C và để yên trong 20 min. Dùng pipet (5.12) thêm 5
ml dịch chiết malt (xem 8.2), lắc kỹ lượng chứa trong bình và để vào nồi cách
thủy ở 20 °C trong đúng 30 min, tính từ khi bắt đầu thêm dịch chiết malt.
Thêm 4 ml dung dịch natri hydroxit
(4.5) vào bình định mức ở trên để bất hoạt các enzym. Thêm nước đến 200 ml và
trộn kỹ. Kiểm tra độ kiềm của dung dịch bằng cách thêm một giọt dung dịch
thymolphthalein (4.7). Dung dịch phải có màu xanh.
8.3.2 Phép thử trắng
Dùng pipet lấy 100 ml dung dịch tinh bột
(4.2) cho vào bình định mức 200 ml (5.11). Thêm 2,35 ml dung dịch natri
hydroxit (4.5) và lắc kỹ lượng chứa bên trong.
Thêm 5 ml dịch chiết malt, thêm nước đến
200 ml và trộn kỹ.
8.4 Xác định đường
khử bằng đo iot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 4,5 ml dung dịch axit sulfuric
(4.6) và chuẩn độ iot
không phản ứng bằng dung dịch thiosulfat cho đến khi mất màu xanh.
Kiểm tra thể tích iot phản ứng có nằm
trong dải từ 6 ml đến 12 ml hay không. Nếu thể tích iot phản ứng
không nằm trong dải nêu trên thì lặp lại các bước phân tích với lượng malt nhiều
hơn hoặc ít hơn.
9 Tính và biểu
thị kết quả
Tính khả năng đường hóa của mẫu, DP1, biểu thị
theo hàm lượng maltose tạo thành từ 100 g mẫu thử trong các điều kiện thủy
phân, theo đơn vị Windish-Kolbach (WK), bằng Công thức (1):
DP1 = F(VB - VT) (1)
Trong đó:
VB là thể tích
chuẩn độ của iot chưa phản ứng trong phép thử trắng, tính bằng mililit (ml);
VT là thể tích
chuẩn độ của iot
chưa phản ứng của phần mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số hiệu chính
để thu được kết quả trên 100 g malt đã sử dụng trong phần chiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khả năng đường hóa của mẫu theo
chất khô, DP2, biểu thị theo hàm lượng maltose tạo thành từ 100 g mẫu thử
tính theo chất khô trong các điều kiện thủy phân, theo đơn vị Windish-Kolbach
(WK), bằng Công thức
(2):
(2)
Trong đó:
M là độ ẩm của malt,
tính theo phần trăm khối lượng.
Biểu thị kết quả đến hai chữ số có
nghĩa.
10 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác
định từ dữ liệu phân tích các mẫu malt ở 4 mức trong dải giá trị khả năng đường
hóa từ 220 WK đến 600 WK tính theo chất khô. Các giá trị độ chụm này có thể
không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu
đã nêu.
10.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5
% các trường hợp lớn hơn giá trị r95 = 6,6 + 0,036 m,
trong đó m là giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau
thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá
trị R95 = 21 + 0,148
m, trong đó m là giá trị trung bình.
11 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường khác có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được, hoặc nếu thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 10787:2015, Malt - Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu thử
1) Ví dụ về sản phẩm
thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được
đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn
định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết
quả tương đương.