TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11483-2:2016
MALT - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NITƠ HÒA TAN -
PHẦN
2: PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Malt -
Determination of soluble nitrogen content -
Part
2:Spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 11483-2:2016 được xây dựng trên
cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC Method 4.9.2 (1997)
Soluble nitrogen of malt: Spectrophotometric method;
TCVN 11483-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11483 Malt - Xác
định hàm lượng nitơ hòa tan gồm các phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11483-2:2016, Phần 2: Phương
pháp quang phổ;
- TCVN 11483-3:2016, Phần 3: Phương
pháp đốt cháy Dumas.
MALT - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NITƠ HÒA TAN -
PHẦN
2: PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Malt -
Determination of soluble nitrogen content -
Part
2:
Spectrophotometric
method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ để xác định hàm lượng nitơ hòa tan của dịch đường hóa malt, chưa bổ
sung hoa hublong.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10788:2015, Malt - Xác định độ
ẩm
-
Phương pháp khối lượng
TCVN 10789:2015, Malt - Xác định
hàm lượng chất chiết
TCVN 11483-1:2016, Malt - Xác định
hàm lượng nitơ hòa tan - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
3 Nguyên tắc
Nitơ hòa tan trong dịch đường hóa malt
được xác định bằng cách đo độ hấp thụ ở 215 nm và 225 nm trong máy đo quang phổ.
Phương pháp này được chuẩn hóa, sử dụng các giá trị thu được từ phương pháp
Kjeldahl.
4 Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích
và nước được sử dụng ít nhất đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ
khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch
natri clorua, 5 g/lít.
Hòa tan 5,0 g natri clorua trong nước
đựng trong bình định mức dung tích 1 lít và thêm nước đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Máy đo quang
phổ cực tím,
có thể đo độ hấp thụ ở bước sóng
215 nm và 225 nm.
5.2 Cuvet thạch
anh,
chiều dài đường quang 10 mm.
5.3 Pipet, có thể phân phối 1
ml, dạng bầu, loại A [1].
5.4 Bình định mức, dung tích
100 ml và 1 lít.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá
trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 10787:2015 [2].
7 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị một dãy ít nhất bảy dịch đường
hóa trong phòng thử nghiệm, bao
phủ dải hàm lượng nitơ hòa tan cần xác định. Xác định hàm lượng nitơ của dịch
đường hóa theo phương pháp Kjeldahl (TCVN 11483-1:2016).
Dùng pipet (5.3) lấy chính xác 1 ml mỗi
dịch đường hóa, cho vào bình định mức dung tích 100 ml (5.4), thêm dung dịch
natri clorua 5 g/lít (4.1) đến vạch. Xác định độ hấp thụ của dịch đường hóa đã
pha loãng ở cả 215 nm và
225 nm sau khi cài đặt máy đo quang phổ (5.1) về zero tại mỗi bước sóng bằng
dung dịch natri clorua 5 g/lít (4.1), sử dụng cuvet thạch anh có chiều dài đường
quang 10 mm (5.2).
Thực hiện hiệu chuẩn tuyến tính bằng
cách tính phương trình hồi quy tuyến tính (y = a + bx). Sử dụng độ chênh
lệch giữa độ hấp thụ (A215 - A225) làm biến x và hàm lượng
nitơ Kjeldahl của dịch đường hóa, mg/lít, làm giá trị y. Sử dụng phương trình
này để tính nitơ hòa tan của dịch đường hóa mẫu thử từ các giá trị độ hấp
thụ đo được theo 7.2.
7.2 Xác định
Xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN
10788:2015. Chuẩn bị dịch đường hóa từ mẫu thử và xác định hàm lượng
chất chiết theo TCVN 10789:2015. Các giá trị độ ẩm và hàm lượng chất chiết chỉ
được
sử
dụng để tính hàm lượng nitơ hòa tan theo phần trăm khối lượng chất khô của
malt, xem 8.2.
Dùng pipet (5.3) lấy chính xác 1 ml dịch
đường hóa, cho vào bình định mức dung tích 100 ml (5.4), thêm dung dịch
natri clorua 5 g/lít (4.1) đến vạch. Xác định độ hấp thụ của dịch đường hóa đã
pha
loãng
ở các bước
sóng 215 nm và 225 nm sau khi cài đặt máy đo quang phổ về zero tại mỗi bước sóng bằng
dung dịch natri clorua 5 g/lít.
CHÚ THÍCH: Dịch đường hóa bị đục không
gây nhiễu đến độ tin cậy của phương pháp.
Phương pháp này phải được chuẩn hóa định
kì so với phương pháp Kjeldahl (TCVN 11483-1:2016).
8 Tính và biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = a + b x (A215 - A225)
trong đó:
a là giao điểm của trục
y với phương trình hồi quy;
b là độ dốc của phương
trình hồi quy;
A215 là độ hấp thụ
cực đại của dịch đường hóa đã pha loãng, đo được ở bước sóng 215 nm;
A225 là độ hấp thụ
cực đại của dịch đường hóa đã pha loãng, đo được ở bước sóng 225 nm.
Biểu thị kết quả đến số nguyên.
8.2 Sử dụng giá
trị độ ẩm của malt và giá trị hàm lượng chất chiết của dịch đường hóa được xác
định theo
7.2
để tính hàm lượng nitơ hòa tan theo phần trăm khối lượng chất khô của malt,
tính bằng miligam trên lít.
9 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5
% các trường hợp lớn hơn giá trị r95 = 30 mg/lít.
9.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ, thu được
khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị
khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị R95 = 104
mg/lít.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu
thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1 ] TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ
[2] TCVN 10787:2015, Malt - Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu thử