TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11481:2016
NƯỚC
UỐNG - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐÃ CLO HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT
- PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Drinking
water - Determination of chlorinated acidic pesticides residues - Gas
chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 11481:2016 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo AOAC 992.32 Chlorinated acidic
pesticides in finished drinking water. Gas chromatographic method;
TCVN 11481:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC UỐNG -
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT ĐÃ CLO HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc
ký khí để xác định dư
lượng 12 loại thuốc bảo vệ thực vật đã clo hóa trong môi trường axit ở dải nồng
độ thấp (cỡ nanogam
trên mililit) trong nước uống.
Phương pháp này đã được phân tích liên
phòng thử nghiệm đối với dư lượng của bentazon, 2,4-D, 2,4-DB, axit
3,5-dichlorobenzoic, DCPA-diaxit, dicamba, dichlorprop, 5-hydroxydicamba,
pentachlorophenol, picloram, 2,4,5-T và 2,4,5-TP. Các kết quả của phép thử liên
phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.
2 Nguyên tắc
Xử lý mẫu phòng thử nghiệm bằng natri
hydroxit để thủy phân các este của các chất phân tích và rửa mẫu bằng dung môi
để loại bỏ các tạp chất hữu cơ và chất đã axit hóa. Sử dụng diazometan để chiết
các axit đã clo hóa thành metyl este. Thuốc thử dẫn xuất dư được loại bỏ bằng cách rửa bằng
dung môi và được làm sạch trên cột magie silicat đã hoạt hóa. Este được xác định
bằng phương pháp sắc ký khí (GC) cột mao quản sử dụng detector bẫy điện tử (ECD).
3 Thuốc thử và vật liệu
thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích và nước cất hai lần không chứa các chất nhiễm bẩn có thể làm cản trở quá trình
xác định các chất cần phân tích, trừ khi có quy định khác. Các dung môi được
chưng cất trong dụng cụ thủy tinh hoặc loại tương đương.
3.1 Metanol
3.2 Diclometan (metylen
clorua, CH2Cl2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Etyl ete, không có chất
bảo quản, loại nano, không chứa peroxit khi được nhận biết bằng băng thử
peroxit.
3.5 Carbitol [2-(2-ethoxyethoxy)
etanol].
3.6 Axit silixic.
3.7 Natri clorua (NaCl), dạng tinh
thể.
Nung natri clorua trong đĩa ở nhiệt độ
450 °C trên 4 h để loại bỏ các hợp chất
hữu cơ gây nhiễu.
3.8 Natri sulfat
đã axit hóa
Nung natri sulfat dạng hạt trong đĩa ở
nhiệt độ 450 °C trên 4 h để loại bỏ các hợp chất hữu cơ gây nhiễu. Chuyển 100 g
natri sulfat thành dạng sệt bằng lượng etyl ete (3.4) vừa đủ để etyl ete bao phủ
natri sulfat. Thêm 0,1 ml axit sulfuric đặc (nồng độ từ 95% đến 98%), trộn kỹ.
Loại etyl ete bằng chân không. Trộn 1 g chất rắn thu được với 5 ml nước. Dung dịch
thu được phải có pH nhỏ hơn 4. Bảo quản ở 130 °C.
3.9 Natri
thiosulfat (Na2S2O3) khan,
dạng hạt.
3.10 Dung dịch
natri hydroxit, 6 M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11 Dung dịch
axit sulfuric, 6 M
Cho từ từ 335 ml axit sulfuric đặc (nồng
độ từ 95% đến 98%) vào 665 ml nước.
3.12 Dung dịch
kali hydroxit, 37% (khối lượng/thể tích).
Hòa tan 37 g kali hydroxit dạng viên
trong nước, thêm nước đến 100 ml.
3.13 Magie silicat đã hoạt hóa,
từ 60 đến 100/PR mesh, ví dụ Florisil1).
Sấy từ 24 h đến 48 h trong đĩa ở 150 °C.
3.14 Diazald (N-metyl-N-nitroso-p-toluen-sulfonamid).
3.15 Dung dịch
diazald
Cho 10 g diazald (3.14) vào 100 ml hỗn
hợp etyl ete (3.4) và carbitol (3.5) (tỷ lệ thể tích 1:1). Dung dịch ổn định
trong 1 tháng. Bảo quản ở nhiệt độ 4 °C trong chai tối màu, sử dụng nắp vặn có
lớp lót PTFE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay thế dung dịch này bằng
dung dịch bảo quản khác miễn là có thể duy trì mẫu nguyên vẹn trong 7 ngày ở
nhiệt độ 4 °C mà không gây nhiễu trong phép phân tích các axit đã clo hóa.
CẢNH BÁO - Thủy ngân (II) clorua là chất
độc và có khả năng gây ung thư. Cần mang thiết bị bảo vệ thích hợp để tránh hít
phải hoặc hấp thụ qua da. Xử lý các dịch chiết có chứa thủy ngân (II) clorua
như chất thải nguy hại.
3.17 Dung dịch
chuẩn gốc
Sử dụng các chất chuẩn có độ tinh khiết
lớn hơn 96% (bentazon, 2,4-D, 2,4-DB, axit 3,5-dichlorobenzoic, DCPA-diaxit,
dicamba, dichlorprop, 5-hydroxydicamba, pentachlorophenol, picloram, 2,4,5-T và
2,4,5-TP) để chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc của chất phân tích có nồng độ 1
mg/ml trong MTBE. Có thể sử dụng các dung dịch chuẩn gốc đã được chuẩn bị sẵn ở
nồng độ bất kỳ nếu các dung dịch này đã được chứng nhận. Bảo quản các dung dịch
này ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Không sử dụng các dung dịch chuẩn gốc sau
khi chuẩn bị hai tháng hoặc khi có dấu hiệu suy giảm chất lượng.
3.18 Dung dịch chuẩn
nội
Hòa tan 0,0010 g 4,4-dibromooctafluorobiphenyl
(DBOB, độ tinh khiết 99%) trong 10 ml MTBE (3.3) đựng trong lọ (4.6). Bảo quản
dung dịch ở nhiệt độ phòng. Thay dung dịch khi đồ thị kiểm soát cho thấy diện
tích pic hoặc chiều cao pic suy giảm hơn 50% so với dung dịch chuẩn mới chuẩn bị.
3.19 Dung dịch
chuẩn thay thế
Hòa tan 0,0010 g axit
2,4-dichlorophenylaxetic (DCAA, độ tinh khiết 99%) trong 10 ml MTBE (3.3), đựng
trong lọ (4.6). Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng. Thay dung dịch khi phần
trăm độ thu hồi của DCAA vượt quá giới hạn trên đồ thị kiểm soát.
3.20 Bông thủy
tinh,
đã rửa axit và gia nhiệt ở 450 °C trong 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.1 Chai đựng mẫu, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 1 lít, có nắp vặn được lót tetrafluoroetylen
(TFE)-fluorocarbon. Tráng lớp lót bằng metanol trước khi dùng.
4.2 Phễu chiết, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 2 lít, có van khóa bằng TFE-fluorocarbon và có nắp
thủy tinh mài hoặc có lớp lót bằng TFE-fluorocarbon.
4.3 Chai trộn, bằng thủy
tinh borosilicat khả năng chiết thấp, dung tích 1,7 lít, có nắp vặn được lót
TFE-fluorocarbon. Cắt miếng TFE-fluorocarbon vừa với nắp. Tráng lớp lót bằng
metanol trước khi dùng.
4.4 Bộ làm bay
hơi dung môi Kuderna-Danish, gồm có:
4.4.1 Ống cô đặc, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 10 ml hoặc 25 ml, được chia vạch, dạng côn chuẩn khớp
nối 19/22. Kiểm tra việc hiệu chuẩn các ống cô đặc bằng cách cân chính xác 5,00
g nước cho vào ống và xác nhận vạch 5 ml. Chỉ sử dụng các ống được hiệu chuẩn
chính xác. Dùng nút thủy tinh mài để tránh làm bay hơi dịch chiết.
4.4.2 Bình làm bay
hơi,
bằng thủy tinh
borosilicat, dung tích 500 ml, đỉnh dạng côn chuẩn khớp nối cỡ 24/40, đáy
dạng côn chuẩn khớp nối cỡ 19/22, bình được lắp kín với ống cô đặc (4.4.1) bằng
lò xo.
4.4.3 Cột Snyder, loại 3 bi
macro, dài 218 mm, dạng côn chuẩn khớp nối cỡ 24/40 và loại 2 bi micro, dài 170 mm, dạng
côn chuẩn khớp nối cỡ 19/22.
4.5 Bình cầu đáy
tròn,
bằng thủy tinh borosilicat, dung tích 500 ml, dạng côn chuẩn khớp nối 24/40.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Pipet dùng một
lần, bằng
thủy tinh borosilicat, dung tích 5 ml, vô trùng, đã bịt kín.
4.8 Máy lắc phễu
chiết, (tùy
chọn), có thể giữ phễu chiết 2 lít (4.2) và lắc phễu theo chuyển động tròn để
trộn đều các lượng chứa trong phễu.
4.9 Bộ trộn, có thể xoay
tròn các chai trộn ở tốc độ 30 r/min.
4.10 Hạt đun sôi, teflon, hạt
PTFE hoặc carborundum, cỡ hạt No.12, được nung 30 min ở 400 °C trước khi sử dụng.
Làm nguội và bảo quản trong bình hút ẩm.
4.11 Nồi cách thủy,
có
thể kiểm soát nhiệt độ ở ± 2 °C, sử dụng trong tủ hút.
4.12 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,000 1 g.
4.13 Bộ sinh
diazometan,
sử dụng ba ống kích thước 20 mm x 150 mm, các nắp cao su neopren để phù hợp với
các ống, đường kính ngoài 5 mm x đường kính trong 3 mm và khí nitơ (độ tinh
khiết cao)
như
trong Hình B.1 hoặc Hình B.2. Làm nguội lọ thu nhận diazometan trong bể nước đá
hoặc trong bình sinh hàn được làm lạnh.
4.14 Máy ly tâm.
4.15 Bình định mức, dung tích 5
ml và 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17 Ống đong, dung tích 1
lít, được chia vạch.
4.18 Hệ thống sắc
ký khí
(GC), hệ thống có thể cài đặt nhiệt độ để dùng cột mao quản, bao gồm:
4.18.1 Xyranh.
4.18.2 Cột phân
tích
4.18.2.1 Cột ban đầu, dài 30 m x đường kính
trong 0,25 mm, cột mao quản silica nung chảy có phủ màng
phenyl-metylpolysiloxan (tỷ lệ khối lượng 5 : 95), độ dày màng 0,25 μm.
4.18.2.2 Cột khẳng định, dài 30 m x đường kính
trong 0,25 mm, cột mao quản silica nung chảy có phủ màng
xyanopropylphenyl-metylpolysiloxan (tỷ lệ khối lượng 14 : 86), độ dày màng 0,25 μm.
4.18.3 Detector ECD.
4.18.4 Bộ ghi dữ liệu.
5 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Các bên liên quan tự thỏa thuận về việc lấy mẫu.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị chai
đựng mẫu phòng thử nghiệm
Cho 1 ml dung dịch bảo quản (3.16) vào
chai đựng mẫu (4.1). Nếu dự kiến mẫu thử có clo dư thì thêm 80 mg natri
thiosulfat (3.9) vào chai trước khi lấy mẫu phòng thử nghiệm.
6.2 Lấy mẫu
phòng thử nghiệm
Lấy 1 lít mẫu phòng thử nghiệm cho vào
chai đựng mẫu đã chuẩn bị (6.1), đậy nắp và lắc mạnh trong 1 min. Làm lạnh
mẫu từ khi lấy mẫu cho đến khi chiết, tránh ánh sáng. Chiết mẫu trong vòng 7
ngày sau khi lấy mẫu.
6.3 Chuẩn bị mẫu
phòng thử nghiệm
6.3.1 Quy trình thủy
phân/chiết thủ công
Cho dung dịch bảo quản (3.16) vào mẫu
(mẫu trắng, mẫu kiểm soát chất lượng) chưa bổ sung chất bảo quản. Đánh dấu mức
nước trên thành chai đựng mẫu để dùng cho phép xác định thể tích mẫu tiếp theo.
Rót toàn bộ mẫu vào phễu chiết (4.2). Thêm 50 μl dung dịch chuẩn thay thế
(3.19) (nồng độ dung dịch chuẩn thay thế trong mẫu là 5 μg/l, nồng độ dung dịch
cuối cùng trong dịch chiết là 0,5 mg/l). Thêm 250 g natri clorua (3.7) vào dịch
chiết, đậy kín và lắc để hòa tan muối. Thêm 17 ml dung dịch natri hydroxit 6 M
(3.10), đậy nắp và lắc. Kiểm tra pH của dung dịch. Nếu cần, chỉnh pH đến lớn
hơn hoặc bằng 12 bằng cách thêm dung dịch natri hydroxit 6 M. Để dung dịch 1 h ở
nhiệt độ phòng, lắc phễu thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho cẩn thận 17 ml dung dịch axit
sulfuric 6 M (3.11) vào dung dịch trong phễu chiết, đậy kín và lắc; pH phải nhỏ
hơn hoặc bằng 2. Chỉnh pH bằng dung dịch axit sulfuric 6 M, nếu cần. Thêm 120
ml etyl ete (3.4) vào dung dịch trong phễu, đậy kín và chiết dung dịch bằng
cách lắc 2 min đồng thời xả khí thường xuyên. Để tách lớp trên 10 min. Nếu phần
nhũ tương trung gian giữa các lớp lớn hơn một phần ba thể tích lớp dung môi thì
sử dụng các phương pháp cơ học để kết thúc quá trình tách pha.
Cho pha nước vào bình nón 2 lít
(4.16). Thu lấy pha etyl ete vào bình cầu đáy tròn 500 ml (4.5) chứa khoảng 10
g natri sulfat khan đã axit hóa (3.8). Lắc dịch chiết và chất làm khô thường
xuyên, để dịch chiết tiếp xúc với natri sulfat 2 h. Cho lại pha nước vào phễu
chiết, thêm 60 ml etyl ete và lặp lại quá trình chiết lần thứ hai, gộp pha etyl
ete vào bình nón 500 ml (4.16). Tương tự, tiến hành lần chiết thứ ba với 60 ml
etyl ete. Loại bỏ pha nước.
Xác định thể tích mẫu phòng thử nghiệm
ban đầu bằng cách thêm nước đến vạch vào chai đựng mẫu rồi chuyển vào ống đong
chia vạch (4.17). Ghi lại thể tích mẫu phòng thử nghiệm, chính xác đến 5 ml.
6.3.2 Quy trình thủy
phân/chiết tự động
Cho dung dịch bảo quản (3.16) vào các
mẫu (mẫu trắng, mẫu kiểm soát chất lượng) chưa bổ sung chất bảo quản. Đánh dấu
mức nước trên thành chai để dùng cho phép xác định thể tích mẫu tiếp theo.
Rót toàn bộ mẫu vào phễu chiết 2 lít nếu
sử dụng máy lắc phễu chiết cơ học (4.8) hoặc vào chai trộn (4.3) nếu sử dụng bộ
trộn cơ học (4.9). Pha loãng dịch chiết bằng 50 μl dung dịch chuẩn thay thế
(3.19) (nồng độ dung dịch chuẩn thay thế trong dịch chiết là 5 μg/l, nồng độ
dung dịch cuối cùng trong dịch chiết là 0,5 mg/l). Thêm 250 g natri clorua
(3.7) vào dịch chiết, đậy kín và lắc để hòa tan muối. Thêm 17 ml dung dịch
natri hydroxit 6 M (3.10), đậy kín và lắc. Kiểm tra pH của dịch chiết. Nếu cần,
chỉnh pH lớn hơn
hoặc bằng 12 bằng cách thêm dung dịch natri hydroxit 6 M. Lắc dịch chiết trong
1 h, sử dụng thiết bị trộn cơ học thích hợp.
Tráng chai đựng mẫu bằng 300 ml
diclometan (3.2), chuyển nước tráng vào phễu chiết hoặc chai trộn, đậy kín và lắc
trong 10 s, xả khí thường xuyên. Lặp lại quá trình lắc và xả khí cho đến khi
không quan sát thấy áp suất xả ra trong quá trình xả khí. Đậy kín lại và đặt phễu
chiết hoặc chai trộn vào thiết bị trộn cơ học thích hợp. Lắc hoặc trộn mẫu 1 h ở
tốc độ cao để kết thúc quá trình trộn và quan sát hỗn hợp pha nước và pha hữu
cơ đã được trộn kỹ trong 2 min.
Lấy vật chứa phần mẫu thử ra khỏi thiết
bị trộn. Nếu sử dụng bộ trộn thì rót lượng chứa trong chai trộn vào phễu chiết
2 lít. Để tách lớp trong hơn 10 min. Nếu phần nhũ tương trung gian giữa các lớp
lớn hơn một phần ba thể tích lớp dung môi thì kết thúc quá trình tách pha bằng
các phương pháp cơ học như khuấy, lọc phần nhũ tương qua bông thủy tinh (3.20)
hoặc ly tâm (4.14). Loại bỏ pha diclometan.
Nếu sử dụng bộ trộn, cho lại pha nước
vào chai trộn. Thêm cẩn thận 17 ml dung dịch axit sulfuric 6 M vào phần mẫu thử,
đậy kín và lắc. Nếu cần, chỉnh đến pH nhỏ hơn hoặc bằng 2, sử dụng dung dịch
axit sulfuric 6 M. Thêm 300 ml etyl ete (3.4) vào phễu chiết hoặc chai trộn, đậy
kín và lắc 10 s, xả khí thường xuyên. Lặp lại quá trình chiết và xả khí cho đến
khi không quan sát thấy áp suất xả ra trong quá trình xả khí. Đậy kín và đặt vật
chứa phần mẫu thử vào thiết bị trộn cơ học thích hợp. Lắc hoặc trộn phần mẫu thử
trong 1 h. Ngừng trộn và quan sát hỗn hợp pha hữu cơ và pha nước đã trộn kỹ
trong 2 min. Lấy vật chứa phần mẫu thử ra khỏi thiết bị trộn. Rót lượng chứa
trong chai trộn vào phễu chiết 2 lít, nếu sử dụng bộ trộn. Để tách lớp trên 10
min. Nếu phần nhũ tương trung gian giữa các lớp lớn hơn một phần ba thể tích lớp
dung môi thì sử dụng các phương pháp cơ học để kết thúc quá trình tách pha. Gạn
và loại bỏ pha nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thể tích mẫu phòng thử nghiệm
ban đầu bằng cách thêm nước vào chai đựng mẫu đến vạch rồi chuyển vào ống đong
chia vạch (4.17). Ghi lại thể tích mẫu phòng thử nghiệm, chính xác đến 5 ml.
6.4 Cô đặc dịch
chiết
Lắp bộ làm bay hơi dung môi (4.4) bằng
cách gắn ống cô đặc 10 ml (4.4.1) vào bình làm bay hơi 500 ml (4.4.2). Rót dịch
chiết khô qua phễu đã được bịt kín bằng nút bông thủy tinh đã rửa axit (3.20)
và thu lấy dịch chiết vào ống cô đặc. Dùng que thủy tinh để làm tan các cục vón
natri sulfat trong quá trình chuyển. Tráng bình cầu đáy phẳng và phễu bằng 20 ml
đến 30 ml etyl ete (3.4) để kết thúc quá trình chuyển định lượng.
Thêm một hoặc hai hạt đun sôi sạch
(4.10) vào bộ làm bay hơi và gắn vào cột macro-Snyder (4.4.3). Làm ướt lại cột
bằng 1 ml etyl ete. Đặt bộ làm bay hơi dung môi trên nồi cách thủy (4.11) ở nhiệt
độ từ 60 °C đến 65 °C sao cho một phần ống cô đặc ngập trong nước nóng và toàn
bộ bề mặt xung quanh thấp hơn của bình chìm trong hơi nóng, ở tốc độ chưng cất
thích hợp, các bi của cột sẽ va đập liên tục nhưng các khoang không bị ngập.
Khi thể tích biểu kiến của chất lỏng đạt 1 ml, lấy bộ làm bay hơi dung môi ra
khỏi nồi cách thủy. Để ráo cột và làm nguội trên 10 min.
Tháo cột macro-Snyder, tráng bình và
điểm nối phía dưới bằng 1 ml đến 2 ml etyl ete, thu nước tráng vào ống cô đặc.
Thêm 2 ml MTBE (3.3) và hạt đun sôi mới. Gắn cột micro-Snyder vào ống cô đặc và
làm ướt lại cột bằng khoảng 0,5 ml etyl ete. Đặt bộ làm bay hơi có cột
micro-Snyder trên nồi cách thủy sao cho một phần ống cô đặc chìm trong nước
nóng. Chỉnh thiết bị theo phương thẳng đứng và nhiệt độ nước khi cần để kết
thúc quá trình cô đặc trong 5 min đến 10 min. Khi thể tích biểu kiến của dung dịch
đạt 0,5 ml, lấy bộ làm bay hơi ra khỏi nồi cách thủy, để ráo cột và để nguội.
Tháo cột micro- Snyder và thêm 250 μl metanol (3.1) vào ống cô đặc. Nếu sử dụng
quy trình diazometan dạng khí đối với quá trình este hóa axit đã clo hóa, thì
tráng thành của ống cô đặc trong khi điều chỉnh thể tích đến 5,0 ml bằng MTBE. Nếu sử dụng
dung dịch diazometan cho quá trình este hóa axit đã clo hóa, thì tráng thành ống
cô đặc trong khi điều chỉnh thể tích đến 4,5 ml bằng MTBE.
6.5 Quy trình
este hóa
Tiến hành este hóa axit đã clo hóa, sử
dụng khí diazometan hoặc dung dịch diazometan.
6.5.1 Quy trình
este hóa axit sử dụng khí diazometan
Lắp bộ sinh diazometan dạng khí (4.13)
trong tủ hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 5 ml etyl ete (3.4) vào ống số 1 của
bộ sinh diazometan dạng khí (xem Hình B.1). Cho 1 ml etyl ete (3.4), 1 ml
carbitol (3.5), 1,5 ml dung dịch kali hydroxit 37% (3.12) và 0,2 g diazald
(3.14) vào ống số 2. Đặt nhanh đầu ra vào ống cô đặc (ống số 3) có chứa dịch
chiết. Sử dụng dòng khí nitơ tốc độ 10 ml/min để dẫn bọt khí diazometan đi qua
dịch chiết trong 1 min. Dịch chiết phải chuyển sang màu vàng khi thêm
diazometan và duy trì màu vàng trong hơn 2 min. Lặp lại quá trình metyl hóa nếu
cần. Tháo ống cô đặc có chứa dịch chiết. Tráng đầu tip của bộ sinh diazometan bằng
etyl ete sau khi metyl hóa từng dịch chiết. Dẫn bọt khí diazometan đi qua ống
cô đặc chứa dịch chiết tiếp theo trong 1 min. Cho hỗn hợp phản ứng diazometan mới
vào ống số 2 cho mỗi hai dịch chiết của phần mẫu thử. Đậy kín nút ống cô đặc. Bảo
quản ở nhiệt độ phòng trong tủ hút 30 min. Phân hủy diazometan không phản ứng bằng cách
thêm từ 0,1 g đến 0,2 g axit silixic (3.6) vào ống cô đặc. Để yên cho đến khi
khí nitơ ngừng thoát ra (khoảng 20 min). Chỉnh thể tích đến 5,0 ml bằng MTBE
(3.3).
6.5.2 Quy trình
este hóa axit sử dụng dung dịch diazometan
Lắp bộ sinh diazometan dạng dung dịch
(4.13) trong tủ hút. Chuẩn bị một dãy các lọ dung tích 10 ml hoặc 15 ml có nắp
vặn được lót teflon và duy trì ở nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C.
CẢNH BÁO 1: Mang thiết bị bảo vệ thích
hợp để giảm thiểu nguy hiểm đối với da và đường hô hấp.
Cho vừa đủ etyl ete
(3.1) vào ống số 1 để bao phủ vật cản có sẵn trong ống. Thêm 5 ml MTBE (3.3)
vào lọ lấy mẫu. Cài đặt dòng khí nitơ ở tốc độ 5 ml/min đến 10 ml/min. Thêm 2
ml dung dịch diazald (3.15) và 1,5 ml dung dịch kali hydroxit 37% (3.12) vào ống
số 2. Nối ống như Hình B.2 và để dòng khí nitơ đuổi hết diazometan ra khỏi ống
phản ứng vào các lọ thu nhận trong 30 min.
CẢNH BÁO 2: Tránh nguồn nhiệt.
Diazometan dễ nổ ở nhiệt
độ gần 90 °C.
Đậy nắp lọ khi kết thúc quá trình thu
nhận và bảo quản ở nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C. Để yên dung dịch diazometan trong
lọ thu nhận 48 h. Thêm 0,5 ml dung dịch diazometan vào từng ống cô đặc có chứa
dịch chiết hoặc chất chuẩn. Dịch chiết phải chuyển sang màu vàng sau khi bổ sung
các dung dịch diazometan và duy trì màu vàng trong hơn 2 min. Lặp lại quá trình
metyl hóa nếu cần. Đậy nút ống cô đặc. Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong tủ hút
30 min. Phân hủy diazometan không phản ứng bằng cách thêm từ 0,1 g đến 0,2 g
axit silixic (3.6) vào ống cô đặc. Để yên ống cho đến khi khí nitơ ngừng thoát
ra (khoảng 20 min). Chỉnh thể tích đến 5,0 ml bằng MTBE (3.3).
6.5.3 Làm sạch
Đậy nút bông thủy tinh nhỏ vào pipet
dùng một lần 5 ml (4.7). Cân bì pipet và cho 1 g Florisil đã hoạt hóa (3.13)
vào pipet. Thêm 5 ml metanol 5% trong MTBE vào pipet để vừa đủ bao phủ cột
Florisil.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ dịch rửa giải. Thêm 5 ml dịch
chiết đã methyl hóa trong 6.5.1 hoặc 6.5.2 vào cột Florisil, để lại axit silixic trong
ống chiết. Thu lấy dịch rửa giải vào ống cô đặc. Tráng vật chứa dịch chiết bằng
1 ml metanol 5% trong MTBE và chuyển nước tráng vào cột Florisil, để lại axit
silixic trong ống chiết. Thu lấy dịch rửa giải vào ống cô đặc. Lặp lại với 1 ml
và 3 ml dung dịch metanol 5% trong MTBE, thu lấy dịch rửa giải vào ống cô đặc.
Chỉnh thể tích dịch rửa giải cuối cùng đến 10 ml bằng metanol 5% trong MTBE.
Thêm 25 μl dung dịch chuẩn nội vào 10 ml dịch chiết (nồng độ chất chuẩn nội
trong dịch chiết là 0,25 mg/l). Đậy nắp lọ và bảo quản ở nhiệt độ 4 °C cho đến
khi phân tích.
6.6 Xác định
Phân tích dịch chiết đã làm sạch trên
hệ thống sắc ký khí cột mao quản sử dụng detector bẫy điện tử (GC-ECD). Các điều
kiện vận hành sau đây của máy sắc ký được coi là thích hợp:
Thể tích bơm: 2 μl;
Chế độ bơm: không chia
dòng;
Thời gian dừng: 45 s
Khí mang heli: vận tốc tuyến
tính 30 cm/s;
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250 °C;
Nhiệt độ detector: 320 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector: ECD;
Thời gian lưu điển hình của hệ thống:
xem Bảng 1.
Bảng 1 - Thời
gian lưu đối với các chất phân tích
Chất phân
tích
Mã số CAS
Thời gian
lưu, min
Cột ban đầu
Cột khẳng định
Axit 3,5-dichlorobenzoic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,6
17,7
DCAA (chất thay thế)
19719-28-9
22,0
14,9
Dicamba
1918-00-9
22,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorprop
120-36-5
25,0
25,6
2,4-D
94-75-7
25,5
27,0
DBOB (chất chuẩn nội)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
27,6
Pentachlorophenol
87-86-5
28,3
27,0
2,4,5-TP
93-72-1
29,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-Hydroxydicamba
7600-50-2
30,0
30,7
2,4,5-T
93-76-5
30,5
30,9
2,4-DB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2
32,2
Bentazon
25057-89-0
33,3
34,6
Picloram
1918-02-1
34,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chuyển hóa axit của DCPA a
35,8
37,8
Các chất chuyển hóa monoaxit và
diaxit của DCPA thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn; chất chuyển hóa diaxit
của DCPA được sử dụng trong các nghiên cứu kiểm tra xác nhận.
6.7 Hiệu chuẩn
Hệ thống GC có thể được hiệu chuẩn bằng
cách sử dụng phương pháp nội chuẩn hoặc ngoại chuẩn.
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
ở năm mức nồng độ đối với mỗi chất phân tích, cho một hoặc nhiều
dung dịch chuẩn gốc (3.17) và 250 μl metanol (3.1) vào bình định mức 5 ml
(4.15) và thêm MTBE (3.3) đến vạch. Dải nồng độ của các dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn phải bao trùm nồng độ dịch chiết của chất phân tích. Este hóa các chất chuẩn
hiệu chuẩn bằng diazometan theo 6.5.1 hoặc 6.5.2.
a) Quy trình hiệu chuẩn dung dịch chuẩn
nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)
Trong đó:
Ds là diện tích
pic của chất chuẩn;
Dis là diện tích
pic của chất chuẩn nội;
Cs là nồng độ
dung dịch chuẩn;
Cis là nồng độ dung dịch chuẩn nội.
Nếu giá trị RRF đối với từng chất phân
tích trong dải hiệu chuẩn là không đổi (độ lệch chuẩn tương đối RSD nhỏ hơn 20%)
thì có thể sử dụng giá trị RRF trung bình để tính kết quả. Nếu không, dựng đường
chuẩn của tỷ số đáp ứng của chất phân tích (Adung dịch chuẩn/Adung dịch chuẩn
nội,
trong đó A là diện tích hoặc chiều cao pic) theo nồng độ dung dịch chuẩn
hiệu chuẩn.
Trước khi thực hiện phân tích trong
ngày làm việc, kiểm tra xác nhận đường chuẩn hoặc RRF bằng cách đo một hoặc nhiều
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn. Nếu RRF đối với chất phân tích bất kỳ chênh lệch lớn
hơn ± 20% so với RRF dự kiến thì lặp lại phép thử, sử dụng dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn mới. Nếu kết quả vẫn không thỏa mãn thì dựng đường chuẩn đối với chất
phân tích đó, sử dụng dung dịch chuẩn được chuẩn bị mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành hiệu chuẩn năm mức, sử dụng
dung dịch chuẩn đối với từng chất phân tích và hợp chất thay thế bằng cách thêm
các thể tích của một hoặc nhiều dung dịch chuẩn và 250 μl metanol (3.1) vào
bình định mức 5 ml, thêm MTBE (3.3) đến vạch. Este hóa các axit bằng diazometan
theo 6.5.1 hoặc 6.5.2. Phân tích từng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn và dựng đồ thị
của độ đáp ứng (chiều cao pic hoặc diện tích pic) theo nồng độ dung dịch chuẩn.
Cách khác, nếu tỷ số của độ
đáp ứng so với nồng độ (hệ số hiệu chuẩn) là không đổi trong dải làm việc (RSD
nhỏ hơn 20%) thì có thể giả định đường chuẩn tuyến tính đi qua gốc tọa độ và sử
dụng tỷ số trung bình hoặc hệ số hiệu chuẩn thay cho đường chuẩn. Trong
ngày làm việc, kiểm tra xác nhận đường chuẩn hoặc hệ số hiệu chuẩn làm việc tại
hai mức nồng độ khác nhau bằng cách đo ít nhất hai dung dịch chuẩn kiểm soát hiệu
chuẩn, ở đầu và cuối ngày. Nếu kéo dài thời gian phân tích (hơn 8 h), phải kiểm
tra các chất chuẩn phân tích xen kẽ với dịch chiết ở các khoảng thời gian không
đổi. Nếu đáp ứng đối với chất phân tích bất kỳ chênh lệch lớn hơn ± 20% so với
đáp ứng dự kiến thì lặp lại phép thử, sử dụng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn mới. Nếu
kết quả vẫn không thỏa mãn thì dựng đường chuẩn mới.
7 Tính kết quả
a) Nếu sử dụng quy trình hiệu chuẩn nội
chuẩn thì nồng độ chất phân tích
trong mẫu phòng thử nghiệm, C, biểu thị bằng microgam trên lít (μg/l),
có thể được xác định từ đường chuẩn hoặc được tính theo Công thức (2):

(2)
Trong đó:
As là đáp ứng
đo được đối với chất phân tích;
Ais là đáp ứng đối
với chất chuẩn nội;
Is là khối lượng
chất chuẩn nội thêm vào từng dịch chiết, tính bằng microgam (μg), xem 6.5.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRFtb là giá trị
trung bình của các hệ số đáp ứng tương đối tính được theo Công thức (1).
b) Nếu sử dụng các quy trình hiệu chuẩn
ngoại chuẩn thì nồng độ chất phân tích trong mẫu phòng thử nghiệm, C, biểu
thị bằng microgam trên lít (μg/l), có thể được xác định từ đường chuẩn hoặc được tính theo
Công thức (3):

(3)
Trong đó:
W là khối lượng
chất phân tích đã bơm, tính bằng nanogam (ng);
Vi là thể tích dịch
chiết đã bơm, tính bằng microlit (μl);
Vt là tổng thể tích dịch
chiết, tính bằng microlit (μl);
Vs là thể tích mẫu phòng thử nghiệm dùng
để chiết, tính bằng mililit (ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm đối với dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật trong nước uống
Chất phân tích
Ca
Nước tinh
khiết
Nước uống
Nb
Xc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nb
Xc


Bentazon
0,40
4
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
7
0,52
0,25
0,12
0,60
6
0,55
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,67
0,15
2,39
5
2,03
0,10
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,91
0,87
0,88
2,98
6
1,79
0,50
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
7,97
6
6,51
0,94
0,98
7
7,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
9,96
6
8,38
1,98
6
8,49
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-D
0,40
7
0,38
0,13
0,09
7
0,61
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
7
0,53
0,08
7
0,83
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2,18
0,07
0,33
6
2,85
0,33
0,42
2,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,89
0,38
7
3,28
0,70
7,95
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
0,82
7
7,20
0,77
0,56
9,94
7
8,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8,64
0,64
2,4-DB
8,00
7
8,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
7
7,78
1,99
1,42
12,00
7
11,54
1,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
12,15
2,33
20,00
7
20,33
2,98
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,22
6,55
4,36
24,00
7
23,63
3,66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,24
32,00
7
33,81
7,01
4,58
7
28,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,41
40,00
7
37,56
4,46
7
31,63
8,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit 3,5-dichlorobenzoic
0,12
6
0,10
0,06
0,02
6
0,14
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
7
0,16
0,08
6
0,24
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,44
0,18
0,04
6
0,44
0,18
0,09
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,23
6
0,62
0,16
1,22
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,09
6
1,12
0,18
0,08
1,58
6
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,26
1,42
DCPA-diaxit
0,40
6
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
4
0,34
0,06
0,06
0,60
6
0,43
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,50
0,23
1,00
5
0,72
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,27
0,16
1,20
6
0,91
0,24
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
1,60
6
1,35
0,29
0,18
5
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
2,00
6
1,83
0,46
5
1,54
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dicamba
0,16
8
0,14
0,05
0,03
6
0,19
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
7
0,25
0,03
7
0,26
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,95
0,11
0,08
8
0,97
0,10
0,12
1,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
0,13
8
1,25
0,15
3,22
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,15
8
3,15
0,50
0,34
4,02
6
4,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3,46
0,56
Dichlorprop
0,80
6
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
7
1,12
0,42
0,28
1,19
6
1,17
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1,57
0,42
2,00
6
2,20
0,11
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
0,61
0,33
2,40
6
2,44
0,34
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
3,19
6
3,08
0,48
0,28
7
3,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
3,99
5
3,60
0,61
7
3,71
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-Hydroxydicamba
0,08
5
0,11
0,03
0,02
5
0,30
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
5
0,16
0,03
6
0,26
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,32
0,08
0,06
6
0,39
0,25
0,20
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,11
5
0,63
0,32
0,80
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,17
5
1,16
0,40
0,23
1,04
5
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,54
0,68
Pentachlorophenol
0,20
6
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
5
0,19
0,04
0,04
0,30
7
0,29
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,24
0,06
0,50
7
0,47
0,06
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,02
0,03
0,60
7
0,57
0,11
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,80
7
0,67
0,13
0,04
5
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
1,00
7
0,81
0,17
5
0,78
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Picloram
0,27
6
0,23
0,07
0,02
7
0,38
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
6
0,35
0,07
7
0,57
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1,17
0,37
0,28
7
1,26
0,59
0,26
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
0,69
7
1,66
0,36
2,66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
0,38
7
3,03
1,02
0,54
3,46
7
3,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3,93
1,71
2,4,5-T
0,16
7
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
6
0,18
0,04
0,03
0,24
7
0,22
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,28
0,01
0,97
7
0,89
0,04
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
0,26
0,23
1,21
6
1,20
0,10
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
3,23
7
2,97
0,59
0,33
6
2,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
4,04
6
3,66
0,18
6
3,04
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-T(Silvex)
0,38
7
0,42
0,07
0,06
7
0,50
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
7
0,59
0,10
7
0,79
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1,64
0,22
0,13
7
1,56
0,52
0,32
1,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,03
0,28
6
2,06
0,17
3,84
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,30
7
3,65
0,66
0,25
4,99
7
4,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
4,71
0,87
a Nồng độ
thêm chuẩn, tính bằng microgam trên lít (μg/l).
b Số lượng
phòng thử nghiệm.
c Độ thu hồi
trung bình, tính bằng microgam trên lít (μg/l).
d Độ lệch
chuẩn tổng số, tính bằng microgam trên lít (μg/l).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Hình vẽ bộ sinh diazometan

Hình B.1 - Bộ
sinh diazometan dạng khí

Hình B.2 - Bộ
sinh diazometan dạng dung dịch
1) Sản phẩm Florisil của Aldrich
Chemical Co. là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa
ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các
sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.