TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11480:2016
NƯỚC
UỐNG - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG SỬ DỤNG
DETECTOR UV
Drinking
water - Determination of pesticides residues - Liquid
chromatographic method with ultravilolet detector
Lời nói đầu
TCVN 11480:2016 được xây dựng trên cơ sở
tham khảo AOAC 992.14 Pesticides in finished drinking water. Liquid
chromatographic method with ultraviolet detector,
TCVN 11480:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC UỐNG - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
SỬ
DỤNG
DETECTOR
UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc
ký lỏng sử dụng detector UV để xác định 18 loại thuốc bảo vệ thực vật
và các chất chuyển hóa có dải nồng độ trung bình thấp (cỡ nanogam trên mililit)
trong nước uống.
Các kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm được nêu trong Phụ lục B.
2 Nguyên tắc
Chiết lượng mẫu xác định với
diclometan bằng cách lắc trong phễu chiết hoặc lắc trong chai trộn, sử dụng máy
lắc cơ học. Dịch chiết diclometan được tách riêng, làm khô bằng natri sulfat khan, được
cô cạn và hòa tan bằng metanol. Các dư lượng thuốc bảo vệ thực vật được tách ra
và được đo bằng sắc ký lỏng sử dụng detector UV.
3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích và nước cất hai lần không chứa các chất nhiễm bẩn có thể làm cản trở
quá trình xác định các chất cần phân tích, trừ khi có quy định khác. Các dung
môi được chưng cất trong dụng cụ thủy tinh hoặc loại tương đương.
3.1 Diclometan (metylen
clorua, CH2CI2).
3.2 Hexan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Natri sulfat
(Na2SO4) khan, dạng hạt
Nung natri sulfat trong đĩa ở nhiệt độ
450 °C trên 4 h để loại bỏ các hợp chất hữu cơ gây nhiễu.
3.5 Natri clorua (NaCI), dạng
tinh thể
Nung natri clorua trong đĩa ở nhiệt độ
450 °C trên 4 h để loại bỏ các hợp chất hữu cơ gây nhiễu.
3.6 Dung dịch đệm
phosphat,
pH = 7
Trộn 29,6 ml dung dịch axit clohydric
0,1 M với 50 ml dung dịch dikali hydro phosphat (K2HPO4)
0,1 M.
3.7 Dung dịch
axit phosphoric (H3PO4), 0,1% (khối lượng).
3.8 Dung dịch bảo
quản,
dung dịch thủy ngân (II) clorua (HgCI2) trong nước, 10 mg/ml.
CẢNH BÁO - Thủy ngân (II) clorua là chất
độc và có khả năng gây ung thư. Cần mang thiết bị bảo vệ thích hợp để tránh hít
phải hoặc hấp thụ qua da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các chất chuẩn có độ tinh khiết
lớn hơn 96% để chuẩn bị dung dịch
chuẩn gốc thuốc bảo vệ thực vật có nồng độ 1 mg/ml trong metanol. Có thể sử
dụng các dung dịch chuẩn gốc đã được chuẩn bị sẵn ở nồng độ bất kỳ nếu các dung
dịch này đã được chứng nhận. Bảo quản các dung dịch này ở nhiệt độ phòng trong
các lọ có nắp vặn đậy kín bằng TFE-fluorocarbon và tránh ánh sáng. Không sử dụng
các dung dịch chuẩn gốc sau khi chuẩn bị hai tháng hoặc khi có dấu hiệu suy giảm
chất lượng.
3.10 Dung dịch
chuẩn nội,
etylbenzen trong metanol, nồng độ 2,0 mg/ml
Chuẩn bị dung dịch từ etylbenzen có độ
tinh khiết lớn hơn 98%.
3.11 Dung dịch
thay thế,
carbazol trong metanol, nồng độ 0,1 mg/ml
Chuẩn bị dung dịch từ carbazol có độ
tinh khiết lớn hơn 98%. Bảo quản dung dịch thay thế trong chai có nắp vặn đậy
kín bằng TFE-fluorocarbon ở nhiệt độ phòng.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ
thể như sau:
4.1 Chai đựng mẫu, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 1 lít, có nắp vặn được lót tetrafluoroetylen
(TFE)-fluorocarbon. Ngâm miếng lót qua đêm trong metanol trước khi dùng.
4.2 Phễu chiết, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 2 lít, có van khóa bằng TFE-fluorocarbon và có nắp
thủy tinh mài hoặc có lớp lót bằng TFE-fluorocarbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Bình nón, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 500 ml.
4.5 Cột khô, dài 400 mm x đường kính
trong 19 mm, có đĩa thủy tinh xốp.
4.6 Bộ làm bay
hơi dung môi Kuderna-Danish, gồm có:
4.6.1 Ống cô đặc, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 10 ml hoặc 25 ml, được chia vạch, dạng côn chuẩn khớp
nối cỡ 19/22. Kiểm tra việc hiệu chuẩn ống này với các thể tích được sử dụng.
Dùng nút thủy tinh mài để tránh làm bay hơi dịch chiết.
4.6.2 Bình làm bay
hơi,
bằng thủy tinh borosilicate, dung tích 500 ml, cổ dạng côn chuẩn khớp nối cỡ
20/40, đáy dạng côn chuẩn khớp nối cỡ 19/22, bình được lắp kín với ống cô đặc
(4.4.1) bằng lò xo.
4.6.3 Cột Snyder, loại 3 bi
macro, dài 218 mm, dạng côn chuẩn khớp nối cỡ 24/40 và loại 2 bi micro, dài 170
mm, dạng côn chuẩn khớp nối cỡ 19/22.
4.7 Lọ (vial), bằng
thủy tinh, dung tích từ 5 ml đến 10 ml, nắp vặn có lót TFE-fluorocarbon.
4.8 Xyranh, dùng một lần,
bằng thủy tinh, đầu tip được để đông lạnh, dung tích 2,5 ml.
4.9 Máy lắc phễu
chiết, có
thể giữ phễu chiết 2 lít (4.2) và lắc phễu theo chuyển động tròn để trộn đều
các lượng chứa trong phễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Hạt đun sôi,
carborundum,
cỡ hạt No.12, được nung 30 min ở 400 °C trước khi sử dụng. Làm nguội và bảo quản trong bình
hút ẩm.
4.12 Nồi cách thủy, có thể duy
trì nhiệt độ từ 18 °C đến 21°C, dao động ± 2 °C, sử dụng trong tủ hút.
4.13 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,000 1 g.
4.14 Bộ lọc macro
4.14.1 Màng lọc
cellulose axetat, đường kính 47 mm, không chia ô, dùng cho pha nước.
4.14.2 Màng lọc
PTFE,
đường kính 47 mm, không chia ô, dùng cho pha hữu cơ.
4.15 Bộ lọc micro, gồm có
xyranh (4.8) được gắn với giá đỡ. Sử dụng màng lọc PTFE cỡ lỗ 0,45 μm, diện
tích lọc 0,2 cm2.
4.16 Hệ thống sắc
ký lỏng (LC)
4.16.1 Xyranh áp lực
cao
hoặc vòng bơm mẫu, có thể bơm từ
10 μl đến 100 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16.2.1 Cột ban đầu, dài 250 mm x đường kính
trong 4,6 mm, bằng thép không gỉ được nhồi ODS cỡ hạt 5 μm.
4.16.2.2 Cột khẳng định, dài 250 mm x đường kính
trong 4,6 mm, bằng thép không gỉ được nhồi silica cỡ hạt 5 μm.
4.16.3 Hệ thống bơm
gradient,
có tốc độ dòng không đổi.
4.16.4 Detector UV, có thể đo được
ở bước sóng 254 nm.
4.16.5 Bộ ghi đồ thị.
4.17 Bình định mức, dung tích 10
ml và 100 ml.
4.18 Ống đong, được chia vạch,
dung tích 1 000 ml.
5 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc
không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành
6.1 Lấy mẫu
phòng thử nghiệm
Cho 1 ml dung dịch bảo quản (3.8) vào
chai đựng mẫu (4.1). Lấy 1 lít mẫu phòng thử nghiệm cho vào chai, đậy nắp và lắc
mạnh trong 1 min. Làm lạnh mẫu ở nhiệt độ 4 °C từ khi lấy mẫu cho đến khi chiết,
tránh ánh sáng. Chiết mẫu trong vòng 28 ngày sau khi lấy mẫu.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Quy trình chiết
tự động
Cho dung dịch bảo quản (3.8) vào các mẫu
phòng thử nghiệm chưa bổ sung chất bảo quản. Đánh dấu mức nước trên thành chai
đựng mẫu để dùng cho phép xác định thể tích mẫu tiếp theo. Thêm 50 μl dung dịch
thay thế (3.11) vào mẫu phòng thử nghiệm trước khi chiết để có nồng độ dung dịch
thay thế trong mẫu thử là 5,0 μg/l và trong dịch chiết là 1,0 μg/ml. Nếu sử dụng
máy lắc phễu chiết cơ học (4.9)
thì rót toàn bộ mẫu vào phễu chiết (4.2). Nếu dùng bộ trộn cơ học (4.10) thì
rót toàn bộ mẫu vào chai trộn (4.3). Thêm 50 ml dung dịch đệm phosphat (3.6).
Kiểm tra pH của dung dịch bằng giấy pH và chỉnh đến pH 7 bằng cách thêm dung dịch
axit sulfuric loãng hoặc dung dịch natri hydroxit loãng, nếu cần.
Cho 100 g natri clorua (3.5) vào phần
mẫu thử, đậy kín và lắc để hòa tan muối. Thêm 300 ml diclometan (3.1) vào chai
đựng mẫu rỗng, đậy kín và lắc 30 s để tráng chai. Chuyển nước tráng vào dung dịch
mẫu thử đựng trong phễu chiết hoặc chai trộn, đậy kín và lắc 10 s, xả khí thường
xuyên. Lặp lại quá trình lắc và xả khí cho đến khi không quan sát thấy áp suất
thoát ra trong khi xả khí. Đậy kín và đặt vật chứa phần mẫu thử vào thiết bị
trộn cơ học thích hợp (máy lắc phễu chiết hoặc bộ trộn). Lắc hoặc trộn 1 h. Dừng
lại và quan sát hỗn hợp pha nước và pha hữu cơ đã trộn kỹ trong 2 min.
Sau khi chiết, rót lượng chứa trong
chai trộn vào phễu chiết 2 lít (4.2). Để yên 10 min cho tách lớp. Nếu phần nhũ
tương trung gian giữa các lớp lớn hơn một phần ba thể tích lớp dung môi thì kết
thúc quá trình tách pha bằng các phương pháp cơ học như khuấy, lọc phần nhũ
tương qua bông thủy tinh hoặc ly tâm. Thu dịch chiết diclometan (lớp phía dưới)
vào bình nón 500 ml (4.4) chứa khoảng 5 g natri sulfat (3.4) khan. Xoay bình
nón để làm khô dịch chiết. Để yên trong 15 min.
Xác định thể tích mẫu phòng thử nghiệm
ban đầu bằng cách thêm nước đến vạch vào chai đựng mẫu rồi chuyển vào ống đong
chia vạch 1 000 ml (4.18). Ghi lại thể tích mẫu phòng thử nghiệm, chính xác đến
5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dung dịch bảo quản (3.8) vào các mẫu
phòng thử nghiệm chưa bổ sung chất bảo quản. Đánh dấu mức nước trên thành chai
để dùng cho phép xác định thể tích mẫu tiếp theo. Rót toàn bộ mẫu vào phễu chiết
2 lít (4.2) và thêm 50 μl dung dịch thay thế (3.11) vào 1 lít mẫu trước khi chiết
(để nồng độ dung dịch thay thế trong mẫu thử là 5,0 μg/l, trong dịch chiết là
1,0 μg/ml). Thêm 50 ml dung dịch đệm phosphat (3.6). Kiểm tra pH của dung dịch
bằng giấy pH và chỉnh đến pH 7 bằng cách thêm dung dịch axit sulfuric loãng hoặc
dung dịch natri hydroxit loãng, nếu cần.
Cho 100 g natri clorua (3.5) vào phần
mẫu thử, đậy kín và lắc để hòa tan muối.
Thêm 60 ml diclometan (3.1) vào chai đựng mẫu phòng thử nghiệm, đậy kín và lắc
30 s để tráng chai.
Chuyển nước tráng vào dung dịch mẫu thử đựng trong phễu chiết. Chiết dung dịch
mẫu thử bằng cách lắc mạnh phễu trong 2 min đồng thời xả khí thường xuyên để giải
phóng áp suất dư. Để yên 10 min cho tách lớp. Nếu phần nhũ tương trung gian giữa
các lớp lớn hơn một phần ba thể tích lớp dung môi thì kết thúc quá trình tách
pha bằng các phương pháp cơ học như khuấy, lọc phần nhũ tương qua bông thủy
tinh hoặc ly tâm. Thu dịch chiết diclometan (lớp phía dưới) vào bình nón 500 ml
(4.4) chứa khoảng 5 g natri sulfat (3.4) khan. Thêm 60 ml diclometan vào chai đựng
mẫu phòng thử nghiệm và lặp lại các bước tráng, chuyển và chiết, sử dụng
cùng phễu chiết và gộp các dịch chiết vào cùng một bình nón. Tương tự, tiến
hành lần chiết thứ ba với 60 ml diclometan. Xoay bình để làm khô dịch chiết. Để
yên trong 15 min.
Xác định thể tích mẫu ban đầu như
trong 6.2.1.
6.3 Cô đặc dịch
chiết
Lắp bộ làm bay hơi dung môi (4.6) bằng
cách gắn ống cô đặc 25 ml (4.6.1) vào bình làm bay hơi 500 ml (4.6.2). Cho hỗn
hợp dịch chiết (từ 6.2.1 hoặc 6.2.2) qua cột làm khô chứa khoảng 10 g natri sulfat (3.4) khan, rồi
thu lấy dịch chiết
vào ống cô đặc. Tráng bình nón và cột bằng 20 ml đến 30 ml diclometan (3.1) để
kết thúc quá trình chuyển định lượng.
Thêm một hoặc hai hạt đun sôi (4.11) sạch
vào bình làm bay hơi và gắn vào cột macro-Snyder (4.6.3). Làm ướt lại cột bằng
khoảng 1 ml diclometan. Đặt bộ làm bay hơi dung môi trên nồi cách thủy (4.12) ở
nhiệt độ từ 18 °C đến 21 °C sao cho một phần ống cô đặc ngập trong nước nóng và
toàn bộ bề mặt xung quanh thấp hơn của bình chìm trong hơi nóng. Chỉnh vị trí của
thiết bị theo phương thẳng đứng và nhiệt độ nước để kết thúc quá trình chuẩn độ
trong 15 min đến 20 min. Ở tốc độ chưng
cất thích hợp, các bi của cột sẽ chuyển động liên tục, nhưng các khoang sẽ
không bị ngập. Khi thể tích của dung dịch đạt khoảng 2 ml, lấy bộ làm bay hơi
dung môi ra khỏi nồi cách thủy, để cột ráo nước và để nguội trên 10 min.
Tháo cột macro-Snyder, tráng bình và
điểm nối phía dưới bằng 1 ml đến 2 ml metanol (3.3), thu nước tráng vào ống cô
đặc. Thêm từ 5 ml đến 10 ml metanol và hạt đun sôi mới. Gắn cột micro-Snyder (4.6.4) vào ống
cô đặc và làm ướt lại cột bằng khoảng 0,5 ml metanol. Đặt bộ làm bay hơi có cột
micro-Snyder lên nồi cách thủy sao cho một phần ống cô đặc chìm trong nước
nóng. Chỉnh thiết bị theo phương thẳng đứng và nhiệt độ nước để kết thúc quá
trình cô đặc trong 5 min đến 10 min. Khi thể tích dung dịch khoáng 2 ml, lấy bộ
làm bay hơi dung môi ra khỏi nồi cách thủy, để cột ráo nước và để nguội. Tháo
cột micro-Snyder và tráng ống cô đặc đồng thời chỉnh thể tích dung dịch đến 5,0
ml bằng metanol.
Thêm 50 μl dung dịch gốc chuẩn nội
(3.10) vào dịch chiết phần mẫu thử để thu được dung dịch chuẩn nội làm việc có
nồng độ 20 μg/ml. Đậy kín và lắc để phân tán chất chuẩn nội. Chuyển dịch chiết
vào lọ có nắp vặn TFE-fluorocarbon kín có kích thước thích hợp. Bảo quản ở 4 °C
cho đến khi phân tích. Dịch chiết có thể bền 28 ngày nếu được bảo quản trong
các điều kiện này.
6.4 Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện vận hành cột ban đầu:
Gradient tuyến tính từ hỗn hợp
axetonitril-nước (tỷ lệ thể tích 25 : 75) với dung dịch axit phosphoric 0,1%
(3.7) đến hỗn hợp axetonitril-nước (tỷ lệ thể tích 90 : 10) trong 25 min; giữ
10 min; đưa về thành phần pha ban đầu và để cân bằng 15 min;
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min;
Thể tích bơm: 10 μl.
b) Điều kiện vận hành cột khẳng định:
Giữ pha động 5% metanol trong hỗn hợp
diclometan-hexan (tỷ lệ thể tích 5 : 95) trong 3 min; gradient tuyến tính đến
pha động 5% metanol trong hỗn hợp diclometan-hexan (tỷ lệ thể tích 85 : 15)
trong 25 min; đưa về thành phần pha ban đầu và để cân bằng 20 min;
Tốc độ dòng: 1,0ml/min;
Thể tích bơm: 20 μl.
Các cột được bịt kín một đầu hoặc các
thiết bị khác nhau có thể cần thay đổi các điều kiện thao tác để thu được độ
phân giải tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về quá trình chiết sử dụng
các điều kiện này được nêu trong Phụ lục A.
Đầu tiên, tiến hành hiệu chuẩn năm mức
trong dải tuyến tính của detector UV ở bước sóng 254 nm, sử dụng dung dịch chuẩn
nội và hệ số đáp ứng tương đối (RRF). RRF được tính theo Công thức (1):

(1)
Trong đó:
Ds là diện tích
pic của chất chuẩn;
Dis là diện tích
pic của chất chuẩn nội;
Cs là nồng độ
dung dịch chuẩn;
Cis là nồng độ
dung dịch chuẩn nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận đường chuẩn hoặc RRF
hàng ngày bằng cách đo một hoặc hai dung dịch chuẩn hiệu chuẩn. Nếu RRF đối với
chất phân tích bất kỳ chênh lệch lớn hơn ± 20% so với RRF trung bình trong phép
hiệu chuẩn đầu tiên thì lặp lại phép phân tích dung dịch chuẩn một mức với dung
dịch chuẩn mới. Nếu không thì chuẩn bị đường chuẩn mới.
7 Tính kết quả
Hàm lượng các thuốc bảo vệ thực vật
có trong mẫu thử, C, biểu thị bằng microgam trên lít (μg/l), có thể được
xác định từ đường chuẩn hoặc được tính theo Công thức (2):

(2)
Trong đó:
As là đáp ứng đo
được đối với chất phân tích;
Ais là đáp ứng đối
với chất chuẩn nội;
Is là khối lượng chất chuẩn nội thêm vào từng dịch
chiết, tính bằng microgam (μg), xem 6.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRFtb là giá trị
trung bình của các hệ số đáp ứng tương đối tính được theo Công thức (1).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Ví dụ về sắc ký đồ

Hình A.1 - Sắc
ký đồ của atrazine, diuron, fenamiphos sulfone, fenamiphos sulfoxide, metribuzin
DADK, chất chuyển hóa metabolit, propanil, SWEP và etyl-benzen (chất chuẩn nội)

Hình A.2- Sắc
ký đồ của of barban, carbofuran phenol, cyanazine, fluometuron, 3-ketocarbofuran
phenol, linuron, metribuzin DA, metribuzin DK, neburon, propham và
etyl-benzen (chất chuẩn nội)
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Nghiên cứu cộng tác cho thấy phương
pháp chấp nhận được đối với các chất phân tích: atrazin đã khử alkyl, barban,
carbofuran phenol, cyanazine, diuron, fenamiphos sulfone, fenamiphos sulfoxide,
fluometuron, 3-ketocarbofuran phenol, linuron, metribuzin DA, metribuzin DADK,
metribuzin DK, neburon, chất chuyển hóa pronamid, propanil, propham và SWEP.
Trong nước tinh khiết, metribuzin DADK và metribuzin DK cho hiệu quả chiết rất
thấp (< 50%) nhưng độ chụm có thể chấp nhận được, RSDR lần lượt
là 17,2% và 17,5%. Trong nước uống, giá trị RSDR của metribuzin DADK
và metribuzin DK lần lượt là 29,3% và 28,8%. Xem Bảng B.1 về các kết quả của
nghiên cứu liên phòng thử nghiệm đối với phương pháp.
Bảng B.1 -
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm đối với thuốc bảo vệ thực vật trong nước uống
bằng phương pháp sắc ký lỏng sử dụng detector UV
Chất phân
tích
Nồng độ, μg/l
Độ thu hồi, %
Nước tinh khiết
Nước uống
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSDr
RSDR
sr
sR
RSDr
RSDR
Atrazine đã khử alkyl
5,0
89,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
9,8
8,3
0,48
0,75
11,1
17,2
Barban
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
1,31
12,0
14,8
0,77
1,15
8,5
12,5
Carbofuran phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
5,25
8,0
14,0
21,2
5,16
13,4
14,7
38,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
91,6
1,13
1,74
12,4
19,0
0,85
1,29
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diuron
1,0
102
0,07
0,13
7,0
13,3
0,05
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
Fenamiphos sulfone
100,0
96,4
8,00
11,7
8,3
12,1
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
11,2
Fenamiphos sulfoxide
20,0
97,5
1,11
2,19
5,7
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
7,5
7,2
Fluometuron
2,0
88,0
0,21
0,29
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,31
11,7
17,0
3-Ketocarbofuran
phenol
5,0
87,6
0,71
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
0,73
0,93
18,7
23,8
Linuron
2,0
94,5
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
7,8
0,12
0,24
6,6
12,9
Metribuzin DA
5,0
81,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
16,4
16,4
0,36
1,24
11,2
38,6
Metribuzin DADK
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,20
16,4
17,2
0,12
0,25
14,3
29,3
Metribuzin DK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
0,21
0,34
10,6
17,5
0,31
0,58
15,5
28,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
90,5
0,17
0,20
9,7
11,0
0,12
0,24
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chuyển hóa pronamid
10,0
103
1,01
1,49
9,8
14,5
0,86
1,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,3
Propanil
1,0
98,0
0,08
0,11
8,5
11,5
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
13,8
Propham
10,0
86,3
1,52
2,08
17,6
24,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
7,3
12,8
SWEP
10,0
95,1
0,54
0,81
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,54
4,0
5,5
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
9,9
18,0