TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11478:2016
NƯỚC
UỐNG - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHÓM N-METYLCARBAMOLYOXIM VÀ
N-METYLCARBAMAT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Drinking
water -
Determination
of pesticides residues of n-metylcarbamolyoximes
and n-metylcarbamates
-
Liquid
chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 11478:2016 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo AOAC 991.06 N-Methylcarbamoyloximes and
N-methylcarbamates in finished drinking water. Liquid chromatographic method;
TCVN 11478:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Drinking
water - Determination of pesticides residues
of N-methylcarbamoyloximes
and N-methylcarbamates
-
Liquid
chromatographic method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc
ký lỏng để xác định dư lượng của 10 loại thuốc bảo vệ thực vật thuộc các nhóm N-metylcarbamoyloxim
và N-metylcarbamat
trong nước uống.
Các kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm được nêu trong Phụ lục B. Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,5 mg/l đối với methomyl;
1,0 mg/l đối với
aldicarb và baygon; 1,5 mg/l đối với carbofuran; 2,0 mg/l đối với aldicarb
sulfon, aldicarb sulfoxid, carbaryl, 3-hydroxycarbofuran và oxamyl; 4,0 mg/l đối với
methiocarb.
2 Nguyên tắc
Mẫu nước phòng thử nghiệm được lọc và được bơm
trực tiếp (400 ml) lên cột sắc
ký lỏng (LC) pha đảo. Chất phân tích được tách bằng sắc ký rửa giải gradient.
Sau khi rửa giải ra khỏi cột LC, chất phân tích được thủy phân bằng natri
hydroxit ở 95 °C. Metylamin
hình thành trong quá trình thủy phân phản ứng với o-phtalaldehyd và
2-mercaptoetanol tạo dẫn xuất huỳnh quang cao và được phát hiện bằng detector
huỳnh quang.
3 Thuốc thử và vật
liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc
thử tinh khiết phân tích và nước cất
hai lần không chứa các chất nhiễm bẩn có thể làm cản trở
quá trình xác định các chất cần phân tích, trừ khi có quy định khác. Các
dung môi được chưng cất trong dụng cụ thủy tinh hoặc loại tương đương.
3.1 Metanol (CH3OH),
loại dùng cho LC, lọc và khử khí bằng heli trước khi dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn 10,0 ml 2-mercaptoetanol và 10,0
ml axetonitril. Bảo quản trong lọ thủy tinh borosilicat hoặc chai có nắp lót
polytetrafluoroetylen (PTFE).
CẢNH BÁO: Hỗn hợp
mercaptoetanol-axetonitril có mùi khó chịu, cần bảo quản trong tủ hút.
3.3 Natri thiosulfat (Na2S2O3) khan,
dạng hạt.
3.4 Dung dịch
natri hydroxit (NaOH), 0,05 M
Hòa tan 2,0 g natri hydroxit vào 1 lít
nước. Lọc và khử khí bằng heli trước khi dùng.
3.5 Dung dịch
natri borat
(Na2B4O7), 0,05 M
Hòa tan 19,1 g natri borat ngậm mười
phân tử nước (Na2B4O7.10 H2O) trong 1 lít
nước. Natri borat tan hoàn toàn ở nhiệt độ phòng, chuẩn bị dung dịch mới trong
ngày trước khi sử dụng.
3.6 Dung dịch phản
ứng OPA
Hòa tan (100 ± 10) mg o-phtalaldehyd
(nhiệt độ nóng chảy từ 55 °C đến 58 °C) trong 10 ml metanol (3.1). Thêm
1,0 lít dung dịch natri borat (3.5). Trộn, lọc qua bộ lọc (4.3) và khử khí
bằng heli. Thêm 100 ml
2-mercaptoetanol (3.2), trộn đều. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn 156 ml dung dịch axit
monochloroaxetic 2,5 M với 100 ml dung dịch kali axetat 2,5 M.
3.8 Nước đệm
Trộn 10 ml dung dịch đệm axit
monochloroaxetic (3.7) với 1 lít nước.
3.9 Dung dịch chuẩn
gốc
Sử dụng các chất chuẩn có độ tinh khiết
lớn hơn 96 % để chuẩn bị các
dung dịch chuẩn gốc có nồng độ 1,00 mg/ml trong metanol (3.1). Có thể sử dụng các dung dịch
chuẩn gốc đã được chuẩn bị sẵn ở nồng độ bất
kỳ nếu các dung dịch này đã được chứng nhận. Chuyển các dung dịch chuẩn gốc vào
lọ có nắp vặn TFE-fluorocarbon đậy kín. Bảo quản các dung dịch này ở nhiệt độ phòng,
tránh ánh sáng. Không sử dụng các dung dịch chuẩn gốc sau khi chuẩn bị hai
tháng hoặc khi có dấu hiệu suy giảm chất lượng.
3.10 Dung dịch chuẩn
nội
Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc
4-bromo-3,5-dimetylphenyl N-metylcarbamat 0,1 mg/ml trong metanol.
3.11 Heli, dùng để khử
khí các dung dịch và dung môi.
4 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Chai đựng mẫu, bằng thủy
tinh borosilicat, dung tích 60 ml, nắp vặn có lớp đệm silicon được
phủ PTFE. Trước khi sử dụng, rửa lọ và lớp đệm bằng xà phòng dưới vòi nước, sau
đó tráng ba lần dưới vòi nước rồi tráng ba lần bằng nước cất.
4.2 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,000 1 g.
4.3 Bộ lọc macro
4.3.1 Màng lọc
cellulose axetat, đường kính 47 mm, cỡ lỗ 0,45 mm, không chia ô,
dùng cho pha nước.
4.3.2 Màng lọc PTFE, đường kính
47 mm, cỡ lỗ 0,5 mm, không chia
ô, dùng cho pha hữu cơ.
4.4 Bộ lọc micro, màng lọc
polyeste, đường kính 13 mm, cỡ lỗ 0,2 mm, có giá đỡ bộ lọc bằng thép không gỉ đường
kính 13 mm.
4.5 Xyranh, bằng thủy
tinh, dung tích 10 ml.
4.6 Van xyranh, ba chiều.
4.7 Kim tiêm
xyranh,
dài từ 7 cm đến 10 cm, cỡ số 17, có đầu dẹt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Chai bảo quản
dung dịch,
bằng thủy tinh tối màu, dung tích từ 10 ml đến 15 ml, có nắp vặn được lót tetrafluoroetylen
(TFE)-fluorocarbon.
4.10 Hệ thống sắc
ký lỏng
(LC)
Có thể bơm từ 200 ml đến 400 ml dung dịch và tiến
hành gradient tuyến tính hai kênh với tốc độ dòng không đổi. Cần sử dụng hệ
thống dữ liệu để đo diện tích pic.
4.10.1 Cột ban đầu, dài 250 mm x đường kính
trong 4,6 mm, bằng thép không gỉ, được nhồi ODS cỡ hạt 5 mm.
4.10.2 Cột khẳng định, dài 250 mm x đường kính
trong 4,6 mm, bằng thép không gỉ, được nhồi Supelco LC-1 cỡ hạt 5 mm.
4.11 Buồng phản ứng
sau cột,
có ống PTFE và được trang bị bơm có thể trộn, ống chữ T, một cột được ổn nhiệt ở 95
°C.
4.12 Detector huỳnh
quang.
4.13 Bình định mức, dung tích
10 ml, 50 ml.
5 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Các bên liên quan tự thỏa thuận về việc lấy mẫu.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị chai
đựng mẫu phòng thử nghiệm
Cho 1,8 ml dung dịch đệm axit
monochloroaxetic (3.7) vào chai đựng mẫu (4.1). Nếu dự kiến mẫu thử có clo dư
thì thêm 5 mg natri thiosulfat (3.3) vào chai trước khi lấy mẫu phòng thử nghiệm.
6.2 Lấy mẫu phòng
thử nghiệm
Lấy 60 ml mẫu phòng thử nghiệm cho vào
các chai đựng mẫu đã chuẩn bị (6.1), đậy
nắp và lắc mạnh trong 1 min. Làm lạnh mẫu ở nhiệt độ 4 °C từ khi lấy mẫu
cho đến khi bảo quản. Bảo quản ở -10 °C cho đến khi phân tích. Phân tích mẫu phòng
thử nghiệm trong vòng 28 ngày kể từ ngày lấy mẫu.
6.3 Chuẩn bị mẫu
Chỉnh pH của mẫu phòng thử nghiệm hoặc
dung dịch chuẩn đến 3 ± 0,2 bằng cách thêm 1,5 ml dung dịch đệm axit
monochloroaxetic 2,5 M (3.7) vào xấp xỉ 50 ml phần mẫu thử đựng trong bình định
mức 50 ml (4.13). Bước này là không cần thiết nếu pH của mẫu đã được chỉnh
trong quá trình lấy mẫu. Thêm phần mẫu thử đến vạch 50 ml. Thêm 5 ml dung dịch chuẩn nội
(3.10) để có nồng độ chất chuẩn nội trong phần mẫu thử là 10 mg/l. Gắn van ba chiều
vào xyranh 10 ml (4.5). Đặt bộ lọc sạch vào giá đỡ (4.4) rồi gắn giá đỡ và kim
tiêm (4.7) vào van xyranh (4.6). Tráng rửa kim tiêm và xyranh bằng nước. Làm ướt
trước bộ lọc bằng 5 ml nước. Xả hết xyranh và kiểm tra độ rò rỉ. Hút 10 ml phần
mẫu thử vào xyranh và lọc qua bộ lọc. Hút 10 ml phần mẫu thử khác vào
xyranh, lọc qua bộ lọc và thu lấy 5 ml dịch lọc cuối cùng để phân tích. Tráng rửa
xyranh bằng nước. Tháo bộ lọc ra.
6.4 Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cột ban đầu: có gradient tuyến tính
pha động từ hỗn hợp metanol-nước (tỷ lệ thể tích 15 : 85) đến 100 %
metanol trong 32 min với tốc độ dòng 1,0 ml/min.
+ Cột khẳng định: có gradient tuyến
tính pha động từ hỗn hợp metanol-nước (tỷ lệ thể tích 15 : 85) đến 100 % metanol trong
32 min ở tốc độ dòng 1,0 ml/min.
+ Buồng phản ứng sau cột: trộn dung dịch
phản ứng OPA (3.6) với tốc độ dòng 0,5 ml/min và dung dịch natri
hydroxit (3.4) với tốc độ dòng 0,5 ml/min.
+ Detector huỳnh quang, có bước sóng kích thích 230 nm và bước sóng phát
xạ các nguồn năng lượng lớn hơn
418 nm.
6.5 Hiệu chuẩn hệ
thống LC
Bảng 1 đưa ra thời gian lưu quan sát
được. Phụ lục A đưa ra sắc kí đồ điển hình của các chất phân tích.
Bảng 1 - Thời
gian lưu tương đối đối với cột ban đầu, cột khẳng định và giới hạn phát hiện của phương pháp đối
với 10 loại dư lượng carbamat
Chất phân
tích
Mã số CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
phát hiện, mg/l
Cột ban đầu
Cột khẳng định
Aldicarb
116-06-3
27,0
21,4
1,0
Aldicarb sulfon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
12,2
2,0
Aldicarb sulfoxid
1646-87-3
15,0
17,5
2,0
Baygon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,6
23,4
1,0
Carbaryl
63-25-2
30,8
25,4
2,0
Carbofuran
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,3
24,4
1,5
3-Hydroxycarbofuran
16655-82-6
23,3
19,0
2,0
Methiocarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,9
28,6
4,0
Methomyl
16752-77-5
18,4
14,8
0,50
Oxamyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,4
14,6
2,0
Đầu tiên, tiến hành hiệu chuẩn năm mức
sử dụng các chất chuẩn hiệu chuẩn được chuẩn bị trong nước đệm (3.8) trong dải
tuyến tính của detector. Sử dụng đường chuẩn hoặc hệ số đáp ứng tương đối
(RRF). RRF được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
Ds là diện tích pic của
chất chuẩn;
Dis là diện tích
pic của chất chuẩn nội;
Cs là nồng độ
dung dịch chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị RRF đối với từng chất phân
tích trong dải làm việc là không đổi (độ lệch chuẩn tương đối RSD < 20 %)
thì có thể sử dụng giá trị RRF trung bình để tính kết quả.
Kiểm tra xác nhận đường chuẩn hoặc RRF
hàng ngày bằng cách đo một hoặc hai dung dịch chuẩn hiệu chuẩn. Nếu RRF đối với
chất phân tích bất kỳ chênh lệch lớn hơn ± 20 % so với RRF trung bình trong
phép hiệu chuẩn đầu tiên thì lặp lại phép phân tích dung dịch chuẩn một mức với
dung dịch chuẩn mới. Nếu không thì chuẩn bị đường chuẩn mới.
7 Tính kết quả
Hàm lượng các thuốc bảo vệ thực vật có
trong mẫu thử, C, biểu thị bằng
microgam trên lít (mg/l),
có thể được xác định từ đường chuẩn hoặc được tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
As là đáp ứng đo được đối
với chất phân tích;
Ais là đáp ứng đối
với chất chuẩn nội;
Is là khối lượng
chất chuẩn nội thêm vào phần mẫu thử, tính bằng microgam (mg), xem 6.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRFtb là giá trị
trung bình của các hệ số đáp ứng tương đối tính được theo Công thức (1).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Ví dụ về sắc ký đồ

CHÚ DẪN
1
Aldicarb sulfoxid
7
Aldicarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aldicarb sulfon
8
Carbofuran
3
Oxamyl
9
Baygon
4
Methomyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbaryl
5
Sản phẩm phân hủy của aldicarb
sulfoxid
11
Sản phẩm phân hủy của carbaryl
6
3-hydroxycarbofuran
12
Methiocarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Nghiên cứu cộng tác cho thấy giới hạn
phương pháp chấp nhận được đối với tất cả các chất phân tích đã được thử nghiệm. Không
quan sát được ảnh hưởng của nền mẫu. Trong nước cất, độ lệch chuẩn tương đối
tái lập đối với 10 loại dư lượng nằm trong dải từ 3,6 % đến 8,4 %. Trong nước uống,
độ lệch chuẩn tái lập đối với 10 loại dư lượng nằm trong khoảng 4,0 % đến 9,7
%. Xem Bảng B.1 về các kết quả nghiên cứu liên phòng.
Bảng B.1 -
Các kết quả liên phòng thử nghiệm đối với N-metylcarbamoyloxim
và
N-metylcarbamat
trong nước uốnga
Chất phân
tích
Nồng độ, mg/lb
Nước dùng
trong phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
sR
RSDr, %
RSDR, %
sr
sR
RSDr, %
RSDR, %
Aldicarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,58
3,4
6,1
0,46
1,00
4,4
9,7
Aldicarb sulfon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
1,33
4,5
6,9
0,43
0,87
2,2
4,5
Aldicarb sulfoxid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
1,35
4,5
6,9
0,52
0,85
2,7
4,4
Baygon (propoxur)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,78
5,0
8,2
0,46
0,75
4,6
7,5
Carbaryl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
1,35
4,1
6,9
0,93
1,35
4,8
6,9
Carbofuran
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,68
3,9
3,6
0,47
1,00
2,4
5,1
3-Hydroxycarbofuran
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,31
4.9
6,8
0,98
1,72
5,0
8,7
Methiocarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,07
3,93
4,4
8,4
1,69
3,08
3,5
6,4
Methomyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,37
6,7
7,5
0,14
0,20
2,8
4,0
Oxamyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
1,44
5,4
7,4
0,55
1,13
2,7
5,7
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
6,9
3,5
6,3
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
1,34
1,07
1,92
a sr, và sR lần lượt
là độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Giá trị nồng
độ bằng 10 lần đến 15 lần
giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL) đã thiết lập.