Dextrin, tinh bột rang:
|
INS 1) 1400
|
Tinh bột xử lý bằng axit:
|
INS 1401
|
Tinh bột xử lý bằng kiềm:
|
INS 1402
|
Tinh bột tẩy màu:
|
INS 1403
|
Tinh bột oxy hóa:
|
INS 1404
|
Tinh bột xử lý bằng enzym:
|
INS 1405
|
Tinh bột đơn (monostarch) phosphat:
|
INS 1410
|
Tinh bột kép (distarch) phosphat:
|
INS 1412
|
Tinh bột kép phosphat đã phosphat
hóa:
|
INS 1413
|
Tinh bột kép phosphat đã axetyl hóa:
|
INS 1414
|
Tinh bột axetat:
|
INS 1420
|
Tinh bột kép adipat đã axetyl hóa:
|
INS 1422
|
Tinh bột hydroxypropyl:
|
INS 1440
|
Tinh bột kép phosphat hydroxypropyl:
|
INS 1442
|
Tinh bột natri octenylsucinat:
|
INS 1450
|
Tinh bột oxy hóa đã axetyl hóa:
|
INS 1451
|
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm -
Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý
TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định
các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng,
chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
TCVN 8900-7:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các
thành phần vô cơ - Phần 7:
Định lượng antimon, bari cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ
phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng
cao tần (ICP-AES)
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
3 Mô tả
3.1 Định nghĩa sản
phẩm
Tinh bột biến tính là các loại
tinh bột thực phẩm có một hoặc một số thuộc tính ban đầu đã được làm thay đổi bằng cách xử
lý phù hợp với Thực hành sản xuất tốt (GMP), theo một trong những quy trình nêu
trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm thương mại có thể được
xác định bởi các thông số cho kiểu biến tính cụ thể như trong cột thứ 3 của
Bảng 2 và cũng có thể được quy định thêm về hao hụt khối lượng khi sấy, tro
sulfat,
protein
và chất béo.
3.2 Kí hiệu
C.A.S (mã số hóa chất):
Tinh bột axetat:
9045-28-7
Tinh bột kép adipat đã axetyl hóa:
68130-14-3
Tinh bột hydroxypropyl:
9049-76-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53124-00-8
Tinh bột oxy hóa đã axetyl
hóa:
68187-08-6
3.3 Chức năng sử dụng: Chất làm dày, chất ổn
định, chất kết dính, chất nhũ hóa
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận biết
4.1.1 Tính chất cảm
quan
Hầu hết tinh bột biến tính có dạng bột
không mùi, màu trắng hoặc trắng nhạt. Tùy thuộc vào phương pháp sấy, sản phẩm
này có thể gồm các hạt tinh bột có vẻ ngoài giống như tinh bột tự nhiên hoặc kết thành
các khối gồm nhiều hạt (như hạt trân châu) hoặc nếu hồ hóa (gelatin hóa) sơ bộ
thì gồm dạng vảy, dạng bột vô định hình hoặc dạng hạt thô.
4.1.2 Độ hòa tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, chất được
coi là “không tan” nếu phải cần
trên 10 000 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.3 Cấu trúc hiển
vi
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.1.2.
4.1.4 Nhuộm màu iot
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.1.3.
4.1.5 Khử đồng
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.1.4.
4.1.6 Phép thử
phân biệt
Đạt yêu cầu của phép thử đối với từng
dạng tinh bột trong 5.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về độ tinh khiết của tinh bột
biến tính được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Độ
tinh khiết của tinh bột biến tính
Tên chỉ
tiêu
Mức yêu cầu
1. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit
- đối với tinh bột ngũ cốc biến
tính, mg/kg, không lớn hơn
50
- đối với tinh bột biến tính khác,
trừ khi được quy định trong Bảng 2, mg/kg, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn
hơn
2
Yêu cầu bổ sung về độ tinh khiết đối với
các chế phẩm tinh bột biến
tính bằng hóa học được
quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu bổ sung vô độ tinh khiết đối với các chế phẩm tinh bột
biến tính bằng hóa học
Loại tinh bột
biến tính
Tóm lược
phương pháp xử lý
Yêu cầu đối
với sản phẩm cuối cùng
Dextrin, tinh bột rang
Xử lý nhiệt khô với axit clohydric
hoặc axit ortho-phosphoric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột xử lý bằng axit
Xử lý bằng axit clohydric hoặc axit
ortho-phosphoric hoặc axit sulfuric
pH = 4,8 ÷
7,0
Tinh bột xử lý bằng kiềm
Xử lý bằng natri hydroxit hoặc kali
hydroxit
pH = 5,0 ÷ 7,5
Tinh bột tẩy màu
Xử lý bằng axit peraxetic và/hoặc
hydro peroxit, hoặc natri hypoclorit, hoặc natri clorit, hoặc lưu
huỳnh dioxit hoặc các dạng sulfit khác, hoặc kali permanganat hoặc amoni
persuffat
Hàm lượng nhóm cacbonyl bổ sung
không lớn hơn 0,1 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dư lượng lưu huỳnh dioxit không lớn
hơn 50 mg/kg;
Dư lượng mangan không lớn hơn 50
mg/kg
Tinh bột xử lý bằng enzym
Xử lý trong dung dịch nước ở nhiệt độ
dưới điểm hồ hóa với một hoặc
nhiều enzym thủy phân tinh bột dùng cho thực phẩm
Dư lượng lưu huỳnh dioxit không lớn
hơn 50 mg/kg
Tinh bột oxy hóa
Xử lý bằng natri hypoclorit
Hàm lượng các nhóm cacboxyl không lớn
hơn 1,1 %;
Dư lượng lưu huỳnh dioxit không lớn
hơn 50 mg/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Este hóa bằng axit
ortho-phosphoric, hoặc natri ortho-phosphat hoặc kali ortho-phosphat, hoặc
natri tripolyphosphat
Hàm lượng phosphat tính theo
phospho không lớn hơn 0,5 % đối với tinh bột khoai tây hoặc tinh bột lúa
mì và không lớn
hơn 0,4 % đối với các loại tinh bột khác.
Tinh bột kép phosphat
Este hóa bằng natri trimetaphosphat
hoặc phospho oxyclorua
Hàm lượng phosphat tính theo
phospho không lớn hơn 0,5 % đối với tinh bột khoai tây hoặc tinh bột lúa mì và không lớn
hơn 0,4 % đối với các loại tinh bột khác.
Tinh bột kép phosphat đã phosphat
hoá
Kết hợp các biện pháp xử lý đối với
tinh bột đơn phosphat và tinh bột kép phosphat
Hàm lượng phosphat tính theo
phospho không lớn hơn 0,5 % đối với tinh bột khoai tây hoặc tinh bột lúa mì
và không lớn hơn 0,4 % đối với các loại tinh bột khác.
Tinh bột kép phosphat đã axetyl hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng các nhóm axetyl không lớn
hơn 2,5 %;
Hàm lượng phosphat tính theo
phospho không lớn hơn 0,14 % đối với tinh bột khoai tây hoặc tinh bột lúa mì và không lớn hơn 0,04
% đối với các loại tinh bột khác;
Hàm lượng vinyl axetat không lớn hơn
0,1 mg/
Tinh bột axetat
Este hóa bằng anhydrid axetic hoặc
vinyl axetat
Hàm lượng các nhóm axetyl không lớn hơn 2,5 %
Tinh bột kép adipat đã axetyl hóa
Este hóa bằng anhydrid axetic và
anhydrid adipic
Hàm lượng các nhóm axetyl không lớn
hơn 2,5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột hydroxypropyl
Este hóa bằng propylen oxit
Hàm lượng các nhóm hydroxypropyl không lớn hơn
7,0 %:
Hàm lượng propylen clorohydrin không
lớn hơn 1 mg/
Tinh bột kép phosphat hydroxypropyl
Este hóa bằng natri trimetaphosphat
hoặc phospho oxyclorua kết hợp với este hóa bằng propylen oxit
Hàm lượng các nhóm hydroxypropyl
không lớn hơn 7,0 %;
Hàm lượng propylen clorohydrin không
lớn hơn 1 mg/kg:
Dư lượng phosphat tính theo phospho
không lớn hơn 0,14
% đối với tinh bột khoai tây hoặc tinh bột lúa mì và không lớn
hơn 0,04 % đối với các loại tinh bột khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Este hóa bằng anhydrid
octenylsucinic
Hàm lượng các nhóm octenylsucinyl không
lớn hơn 3 %;
Dư lượng axit octenyl sucinic không
lớn hơn 0,3 %
Tinh bột oxy hóa đã axetyl
hóa
Xử lý bằng natri hypoclorit sau đó este hóa bằng
anhydrid axetic
Hàm lượng các nhóm axetyl không lớn
hơn 2,5 %;
Hàm lượng các nhóm cacboxyl không lớn
hơn 1,3 %
5 Phương pháp thử
5.1 Phép thử
nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Xác định cấu trúc hiển vi
Tinh bột biến tính chưa
được hồ hóa vẫn giữ được cấu trúc hạt, có thể xác định là tinh bột nhờ quan sát
bằng kính hiển vi. Hình dạng, kích thước và đôi khi tính phân lớp là các đặc trưng của
nguồn gốc thực vật. Dưới ánh sáng phân cực qua lăng kính nicol, có thể quan sát
được độ phân cực điển hình.
5.1.3 Phép thử nhuộm
màu iot
Cho một vài giọt kali tri-iodua 0,1 N
vào huyền phù mẫu thử. Các tinh bột này nhuộm màu iot giống như nhuộm
màu với tinh bột tự
nhiên. Màu có thể từ màu xanh đậm đến đỏ.
5.1.4 Phép thử khử
đồng
5.1.4.1 Thuốc thử
5.1.4.1.1 Dung dịch
axit clohydric loãng, 3 %
5.1.4.1.2 Dung dịch kiềm
nóng đồng (II) tartrat (dung dịch Fehling)
Dung dịch đồng (dung dịch A): Hòa tan
34,66 g tinh thể đồng sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O) trong lượng
nước vừa đủ và thêm nước đến 500 ml. Bảo quản trong bình kín khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng, trộn các thể tích bằng
nhau của dung dịch A và dung dịch B.
5.1.4.2 Cách tiến
hành
Cho khoảng 2,5 g mẫu thử (đã được rửa
trước bằng nước) vào bình đun sôi,
thêm 10 ml dung dịch axit clohydric loãng (5.1.4.1.1) và 70 ml nước, trộn, đun
hồi lưu trong 3 h và để nguội. Cho 0,5 ml dung dịch thu được vào 5 ml dung dịch
kiềm nóng đồng (II) tartrat (5.1.4.1.2). Kết tủa màu đỏ thẫm được tạo thành.
5.1.5 Phép thử
phân biệt
(để phân biệt
các loại tinh bột được xử lý theo các biện pháp khác nhau)
5.1.5.1 Phép thử đối
với tinh bột oxy hóa bằng hypoclorit (không thử đối với tinh
bột khoai tây oxy hóa nhẹ)
5.1.5.1.1 Nguyên tắc
Tinh bột oxy hóa bằng hypoclorit có chứa
nhóm cacboxyl nên có thuộc tính anion. Tinh bột loại này có thể được nhuộm
bằng các chất nhuộm màu tích điện dương như xanh metylen.
5.1.5.1.2 Cách tiến
hành
Giữ huyền phù gồm 50 mg mẫu thử trong
25 ml dung dịch nước thuốc nhuộm 1 % trong 5 min đến 10 min và thỉnh thoảng khuấy.
Sau khi gạn phần dung dịch dư, tinh bột được rửa bằng nước cất. Kiểm tra bằng
kính hiển vi cho màu rõ, nếu mẫu là
tinh bột oxy hóa hypoclorit. Do vậy, phép thử cho phép phân biệt được tinh bột
oxy hóa bằng hypoclorit với tinh bột tự nhiên hay tinh bột biến tính bằng axit
có cùng nguồn gốc thực vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.2.1 Nguyên tắc
Axetat được giải phóng nhờ quá trình
xà phòng hóa tinh bột đã axetyl hóa. Sau khi cô đặc, axetat được chuyển thành
axeton bằng cách gia nhiệt với canxi hydroxit [Ca(OH2], axeton tạo
thành được nhuộm màu xanh bằng ortho-nitrobenzaldehyd.
5.1.5.2.2 Cách tiến
hành
Tạo huyền phù 10 g mẫu trong 25 ml nước
và bổ sung 20 ml dung dịch natri hydroxit 0,4 N. Sau khi lắc trong 1 h, tinh bột
được lọc ra và làm bay hơi phần dịch lọc thu được trong tủ sấy ở 110 °C. Phần còn lại
sau khi bay hơi được hòa trong một vài giọt nước và được chuyển sang ống nghiệm.
Thêm canxi hydroxit và gia nhiệt ống nghiệm. Nếu mẫu là tinh bột đã axetyl hóa thì sẽ tạo
thành hơi axeton. Hơi này tạo thành màu xanh trên mảnh giấy tẩm dung dịch o-nitrobenzaldehyd
bão hòa trong dung dịch natri hydroxit 2 N. Màu xanh sẽ dễ nhận biết hơn khi
làm mất màu vàng ban đầu của các thuốc thử bằng cách nhỏ 1 giọt dung
dịch axit clohydric 10 %.
5.1.5.3 Phép thử dương tính đối với các
nhóm este
Phổ hồng ngoại của một tấm film mỏng
có dải hấp thụ điển
hình ở khoảng 1,720
cm-1 là chỉ thị về
sự có mặt của các nhóm este. Giới
hạn phát hiện là khoảng 0,5 % các nhóm axetyl, adipyl hoặc sucinyl trong sản phẩm.
5.2 Phép thử
độ tinh khiết
5.2.1 Xác định hàm
lượng lưu huỳnh dioxit
5.2.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2 Nguyên tắc
Lưu huỳnh dioxit (SO2) được giải
phóng ra khỏi mẫu trong môi trường axit sôi và được tách ra bằng dòng khí
cacbon dioxit. Khí tách ra được
dẫn vào dung dịch hydro peroxit loãng và bị oxy hóa thành axit sulfuric,
được chuẩn độ bằng dung dịch kiềm chuẩn. Cũng có thể định lượng axit sulfuric
theo bari sulfat.
5.2.1.3 Thuốc thử
5.2.1.3.1 Dung dịch
natri cacbonat (Na2CO3)
Hòa tan khoảng 15 g natri cacbonat hoặc
40 g natri cacbonat ngậm mười phân tử nước trong nước cất và pha loãng đến 100
ml.
5.2.1.3.2 Dung dịch
hydro peroxit (H2O2), 3 %
Pha loãng 10 ml hydro peroxit trung
tính 30 % với nước cất đến 100 ml.
5.2.1.3.3 Axit
clohydric đặc.
5.2.1.4 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Bộ dụng
cụ Monier-Williams
Bộ dụng cụ gồm bình cầu đáy
tròn hai cổ dung tích 1 000 ml nối với một ống khí vào, một phễu nhỏ giọt dung
tích 60 ml có van khóa kích thước lỗ
2 mm, được nối với ống sinh hàn ngược. Một ống dẫn nối với phần trên của sinh
hàn tới đáy của bình thu nhận hình nón dung tích 250 ml, bình này được nối với ống
Peligot.
Trong quá trình thao tác, lượng khí
cacbon dioxit thoát ra được dẫn qua bình rửa và tạo thành bọt khi qua hỗn hợp
phản ứng nóng, dẫn lưu huỳnh dioxit qua ống sinh hàn vào bình thu nhận và được
hấp thụ hoàn toàn.
5.2.1.4.2 Thiết bị sinh
cacbon dioxit
hoặc
bình khí nén
cacbon dioxit.
5.2.1.4.3 Pipet.
5.2.1.4.4 Buret.
5.2.1.4.5 Cân, có thể
cân chính xác đến 1 g.
5.2.1.5 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 100 g mẫu thử, chính xác đến
1 g và hòa mẫu trong khoảng 300 ml nước cất vừa đun sôi. Chuyển phần hồ nhão
vào bình đun qua phễu nhỏ giọt, điều chỉnh tốc độ thêm mẫu và tốc độ dòng khí
qua dụng cụ để ngăn sự quay trở lại của hydro peroxit, kể cả không khí, hoặc
làm cháy mẫu. Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong 1 h có sục chậm dòng khí cacbon dioxit.
Ngắt dòng nước trong bộ sinh hàn ngay trước khi kết thúc chưng cất. Khi ống dẫn ở ngay bên
trên bình thu nhận bị nóng, tháo ngay ống ra khỏi sinh hàn. Rửa lượng chứa
trong ống dẫn và ống Peligot vào bình thu nhận và chuẩn độ bằng dung dịch natri
hydroxit 0,1 N, sử dụng chất chỉ thị xanh bromphenol.
CHÚ THÍCH Phép xác định theo khối lượng
có thể thực hiện sau khi chuẩn độ. Axit hóa bằng axit clohydric, kết tủa bằng
bari clorua, để lắng, lọc, rửa, nung và cân lượng kết tủa bari sulfat.
Thực hiện phép thử trắng thuốc thử và
hiệu chính kết quả.
5.2.1.6 Tính kết quả
Hàm lượng lưu huỳnh dioxit, X1, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
S là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N
dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
B là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N
dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
5.2.2 Xác định pH, theo 3.8 của
TCVN 6469:2010.
Chuẩn bị mẫu như sau: Hòa 20 g mẫu với
80 ml nước và khuấy liên tục ở tốc độ trung bình trong 5 min (trong trường hợp
mẫu là tinh bột đã
hồ hóa sơ bộ, cân 3 g và tạo
huyền phù với 97 ml nước).
5.2.3 Xác định hàm
lượng nhóm cacboxyl
5.2.3.1 Nguyên tắc
Tinh bột có chứa cacboxyl được cân bằng
với axit vô cơ để chuyển các muối cacboxyl thành dạng axit. Các cation và
axit dư được loại bỏ bằng cách rửa với nước. Mẫu đã rửa được hồ hóa
trong nước và được chuẩn độ bằng dung dịch kiềm chuẩn.
5.2.3.2 Thuốc thử
5.2.3.2.1 Dung dịch
axit clohydric, 0,1 N.
5.2.3.2.2 Dung dịch
natrihydroxit, 0,1 N, đã chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.3.3.1 Máy nghiền
phòng thử nghiệm.
5.2.3.3.2 Cốc có mỏ,
dung tích 150 ml và 600 ml.
5.2.3.3.3 Phễu thủy
tinh xốp có lỗ trung bình hoặc phễu nhỏ.
5.2.3.3.4 Nồi hơi hoặc
nồi cách thủy đun sôi.
5 2.3.3.5 Buret.
5.2.3.3.6 Pipet.
5.2.3.3.7 Cân phân tích.
5.2.3.3.8 Rây, loại 20
mesh hoặc mịn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, nghiền kỹ mẫu bằng máy nghiền
phòng thử nghiệm (5.2.3.3.1) lọt hết qua rây 20 mesh hoặc mịn hơn (5.2.3.3.8) và trộn kỹ, thực
hiện cẩn thận để tránh thay đổi độ ẩm đáng kể.
Cân chính xác một lượng mẫu chứa không
quá 0,25 mili đương lượng cacboxyl và chuyển định lượng vào cốc có mỏ dung tích
150 ml (5.2.3.3.2).
CHÚ THÍCH 1: Lượng mẫu không lớn hơn
5,0 g đối với tinh bột oxy hóa trung bình hoặc nhỏ hơn 0,15 g đối với tinh bột
oxy hóa cao.
Thêm 25 ml dung dịch axit clohydric
0,1 N (5.2.3.2.1) và thỉnh thoảng khuấy trong thời gian 30 min. Lọc chân không
lớp hồ nhão qua phễu thủy tinh xốp có lỗ trung bình hoặc phễu nhỏ (5.2.3.3.3), sử dụng
dòng nước nhỏ từ bình rửa để giúp chuyển toàn bộ lượng mẫu. Rửa mẫu bằng nước cất
(thường 300 ml là đủ) cho đến khi phần dịch lọc không còn chứa clorua khi thử bằng
bạc nitrat.
CHÚ THÍCH 2: Cho 1 ml dung dịch bạc
nitrat 1 % vào 5 ml dịch lọc. Xuất hiện kết tủa hoặc dung dịch đục trong vòng 1
min nếu có mặt clorua.
Chuyển định lượng mẫu đã khử khoáng
vào cốc có mỏ dung tích 600 ml (5 2.3.3.2) cùng với nước cất và tạo mẫu thành bột
nhão trong 300 ml nước cất. Gia nhiệt huyền phù mẫu trong nồi hơi hoặc trên nồi
cách thủy đun sôi (5.2.3.3.4), khuấy liên tục cho đến khi tinh bột hồ hóa và tiếp
tục gia nhiệt trong 15 min để đảm bảo tinh bột hồ hóa hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 3: Không nên gia nhiệt trên
đĩa nóng hoặc trên đèn đốt Bunsen. Sự quá nhiệt trên lượng mẫu quá nhỏ sẻ phân
hủy mẫu và dẫn đến kết quả cacboxyl cao.
CHÚ THÍCH 4: Việc hồ hóa tạo điều kiện
chuẩn độ nhanh và phát hiện chính xác điểm kết thúc chuẩn độ.
Lấy mẫu ra khỏi nồi cách thủy và chuẩn
độ khi còn nóng bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N (5.2.3.2.2) đến điểm kết
thúc chuẩn độ sử dụng chỉ thị phenolphthalein (5.2.3.2.3). Cũng có thể phát hiện
điểm kết thúc bằng cách đo điện thế tại pH 8,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Chuẩn độ mẫu trắng được tiến
hành trên mẫu đã được rửa bằng nước để hiệu chỉnh các thành phần axit không được
đưa vào bằng cách oxy hóa hoặc tạo dẫn xuất. Các axit béo tự do tạo phức với
amylose trong tinh bột ngô thông thường là những chất có đóng góp chính đối với
độ chuẩn mẫu trắng.
5.2.3.5 Tính kết quả
Hàm lượng nhóm cacboxyl, X2, tính bằng
phần trăm khối lượng theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
V1 là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,1 N dùng cho mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N
dùng cho mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
0,0045 là số gam
nhóm cacboxyl tương ứng với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 N;
m là khối lượng
mẫu, tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó: P là hàm lượng
phospho, tính theo phần trăm (%).
5.2.4 Xác định hàm lượng
mangan
5.2.4.1 Thuốc thử
5.2.4.1.1 Dung dịch
chuẩn mangan, 0,5 mg/lít.
5.2.4.1.2 Dung dịch
axit clohydric, 0,5 N.
5.2.4.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.4.2.1 Thiết bị đo
quang phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị đầu đốt sử dụng hỗn hợp không khí axetylen, với
đèn catot rỗng mangan, có thể đo độ hấp
thụ tại bước sóng 279,5 nm.
5.2.4.2.2 Bình định mức
Kohlrausch (bình định mức miệng rộng), dung tích 200 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2.4 Pipet.
52.4.2.5 Buret.
5.2.4.26 Cân phân
tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.2.4.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
Chuyển 10,000 g mẫu vào bình định mức
Kohlrausch dung tích 200 ml (5.2.4.2.2) đã được tráng bằng dung dịch axit
clohydric 0,5 N (5.2.4.1.2), thêm 140 ml dung dịch axit clohydric 0,5 N và lắc
mạnh trong 15 min, tốt nhất là dùng máy lắc. Thêm dung dịch axit clohydric 0,5
N đến vạch và lắc. Li tâm khoảng 100 ml hỗn hợp trong ống ly tâm có thành dày
chịu nhiệt hoặc lọ ở gia tốc 650 g trong 5 min và thu lấy dung dịch lỏng phía trên.
5.2.4.4 Cách tiến
hành
Vận hành thiết bị đo quang phổ hấp thụ
nguyên tử (5.2.4.2.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất và hút nước cất
qua đầu đốt không khí-axetylen trong 5 min để thu được số đọc độ hấp thụ đường
nền tại bước sóng 279,5 nm.
Thực hiện tương tự trên phần thể tích
dung dịch chuẩn mangan (5.2.4.1.1) và ghi lại số đọc độ hấp thụ. Cuối cùng, hút
dung dịch mẫu thử (5.2.4.3) và ghi lại
số đọc độ hấp thụ. Hiệu chỉnh các số đọc này với số đọc độ hấp thụ đường nền.
5.2.4.5 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Xác định hàm
lượng phospho
5.2.5.1 Thuốc thử
5.2.5.1.1 Dung dịch
amoni molybdat, 5 %
Hòa tan 50 g amoni molybdat ngậm bốn phân tử nước
[(NH4)6Mo7O24.4H2O] trong 900
ml nước ấm, làm nguội đến nhiệt độ phòng, thêm nước đến 1 000 ml và trộn.
5.2.5.1.2 Dung dịch
amoni vanadat, 0,25 %
Hòa tan 2,5 g amoni metavanadat (NH4VO3) trong 600
ml nước sôi, làm nguội tới khoảng 60 °C đến 70 °C và thêm vào
20 ml axit nitric. Làm nguội đến nhiệt độ phòng, thêm nước đến 1 000 ml và trộn.
5.2.5.1.3 Dung dịch kẽm axetat, 10 %
Hòa tan 120 g kẽm axetat ngậm hai phân
tử nước [Zn(C2H3O2)2.2H2O] trong 880
ml nước và lọc qua giấy lọc Whatman số 2V hoặc giấy lọc tương đương trước khi sử
dụng.
5.2.5.1.4 Dung dịch
axit nitric, 29 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.1.5 Dung dịch chuẩn
phospho, 100 μg/ml
Hòa tan 438,7 mg kali dihydro phosphat
(KH2PO4) trong nước
đựng trong bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch và trộn.
5.2.5.1.6 Metanol.
5.2.5.1.7 Etanol tuyệt
đối.
5.2.5.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.5.2.1 Thiết bị đo
quang phổ, có thể đo ở bước sóng
460 nm.
5.2.5.2.2 Cuvet, chiều
dài đường quang 1 cm.
5.2.5.2.3 Bình định mức,
dung tích 100 ml và 200 ml.
5.2.5.2.4 Pipet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.2.6 Máy lắc.
5.2.5.2.7 Phễu thủy
tinh xốp có cỡ lỗ trung bình dung tích
150 ml hoặc phễu Buchner.
5.2.5.2.8 Tủ sấy.
5.2.5.2.9 Tủ sấy chân
không, có thể hoạt động ở áp suất
không quá 13330 Pa
(100 mmHg).
5.2.5.2.10 Rây, loại 20
mesh hoặc mịn hơn.
5.2.5.2.11 Cốc bay hơi
Vycor.
5.2.5.2.12 Cân phân
tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.2.5.3 Cách tiến
hành
5.2.5.3.1 Dựng đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựng đường chuẩn của độ hấp thụ theo nồng
độ từng dung dịch, tính bằng miligam phospho trên 100 ml.
5.2.5 3.2 Xử lý sơ bộ
mẫu thử
a) Đối với các sản phẩm tinh bột
không tan trong nước lạnh
Cho 20 g đến 25 g mẫu thử vào cốc có mỏ dung tích
250 ml (5.2.5.2.5), thêm vào 200 ml hỗn hợp metanol-nước (tỷ lệ thể tích 7 :
3), phân tán mẫu và lắc bằng máy trong 15 min. Thu hồi tinh bột bằng cách lọc
chân không vào phễu thủy tinh xốp có cỡ lỗ trung bình dung tích
150 ml hoặc phễu Buchner (5.2.5 2.7) và rửa bánh tinh bột ướt bằng 200 ml hỗn hợp
metanol-nước. Hòa lại bánh tinh bột ướt thành bột nhão trong dung
môi, rửa lần hai
theo cách tương tự.
Làm khô bánh tinh bột lọc trong tủ sấy
(5.2.5.2.8) ở nhiệt độ nhỏ hơn 50 °C, sau đó nghiền
mẫu qua rây loại 20 mesh hoặc mịn hơn (5.2.5.2.10) và trộn đều. Xác định hàm lượng
chất khô bằng cách sấy một phần 5 g trong tủ sấy chân không (5.2.5.2.9) ở 120 °C trong 5 h.
b) Đối với tinh bột đã hồ hóa sơ bộ và các
loại tinh bột tan trong nước khác
Chuẩn bị dung dịch bột nhão 1 % đến 2
% trong nước, sau đó cho vào ống cellophan và thẩm tách theo nước cất liên tục trong 30 h
đến 40 h. Kết tủa tinh bột bằng cách rót dung dịch vào axeton theo tỉ lệ phần thể
tích axeton : dung dịch bột nhão bằng 4:1, vừa rót vừa khuấy. Thu hồi tinh bột
bằng cách lọc chân không vào phễu thủy tinh xốp có lỗ xốp trung bình hoặc phễu
Buchner (5.2.5.27), rửa bánh lọc bằng etanol tuyệt đối (5.2.5.1.7). Làm khô
bánh lọc và xác định hàm lượng chất khô theo hướng dẫn đối với tinh bột không
tan trong nước.
5.2.5.3.3 Chuẩn bị mẫu
thử
Cân chính xác 10 g mẫu đã xử lý sơ bộ
(5.2.5.3.2), tính theo chất khô và chuyển vào cốc Vycor (5.2.5.2.11) và thêm 10 ml
dung dịch kẽm axetat (5.2.5.1.3), phân tán dung dịch đều trong mẫu. Làm bay hơi
đến khô trên tấm gia nhiệt sau đó tăng nhiệt và đốt mẫu trên bếp điện hoặc
trên ngọn lửa khí. Nung trong lò nung ở 550 °C cho đến khi tro
không còn cacbon (khoảng 1 h đến 2 h), làm nguội. Làm ướt tro bằng 15 ml nước và rửa
chậm xuống thành cốc bằng 5 ml dung dịch axit nitric (5.2.5.1.4). Gia nhiệt đến
sôi, làm nguội và chuyển định lượng hỗn hợp vào bình định mức dung tích 200 ml
(5.2.5.2.3), rửa cốc ba lần
mỗi lần 20 ml nước và cho nước rửa vào bình. Thêm nước đến 200 ml và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.3.4 Xác định
Đo độ hấp thụ của dung dịch mẫu thử
trong cuvet 1 cm ở bước sóng 460 nm bằng thiết bị đo quang phổ thích hợp, sử dụng
mẫu trắng để cài đặt thiết bị về 0. Từ đường chuẩn (5.2.5.3.1), xác định số miligam
phospho trong lượng mẫu lấy, ghi lại giá trị này là a.
5.2.5.4 Tính kết quả
Tính hàm lượng phospho có trong mẫu thử
ban đầu, X3, biểu thị bằng
miligam trên kilogam (mg/kg), theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
a là số miligam
phospho trong lượng mẫu lấy, xác định được từ đường chuẩn (5.2.5.3.1);
W là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
V là thể tích
dung dịch thử, tính bằng mililit (ml), xem 5.2.5.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.1 Thuốc thử
5.2.6.1.1 Dung dịch chỉ
thị phenolphthalein.
5.2.6.1.2 Dung dịch
natri hydroxit, 0,1 N.
5.2.6.1.3 Dung dịch
natri hydroxit, 0,45 N.
5.2.6.1.4 Dung dịch
axit clohydric, 0,2 N.
5.2.6.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.6.2.1 Cân phân
tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.2.6.2.2 Bình nón, dung
tích 250 ml.
5.2.6.2.3 Máy lắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.2.5 Pipet.
5.2.6.3 Cách tiến
hành
Cân 5 g mẫu thử, chính xác đến
1 mg, cho vào bình nón
dung tích 250 ml (5.2.6.2.2). Hòa vào trong 50 ml nước, thêm vài giọt
phenolphthalein (5.2.6.1.1) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N (5.2.6.1.2) đến khi
xuất hiện màu hồng nhạt. Thêm 25,0 ml dung dịch natri hydroxit 0,45 N
(5.2.6.1.3), đậy nắp bình và lắc mạnh trong 30 min, thích hợp nhất là lắc bằng
máy.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ không được quá 30
°C, nếu không một vài loại tinh bột có thể bị hồ hóa.
Mở nắp, rửa nắp và thành trong của
bình nón bằng một vài mililit nước
và chuẩn độ kiềm dư bằng
dung dịch axit clohydric 0,2 N (5.2.6.1.4) cho đến khi mất màu hồng.
Thực hiện chuẩn độ mẫu trắng trên 25
ml dung dịch natri hydroxit 0,45 N.
5.2.6.4 Tính kết quả
Hàm lượng các nhóm axetyl, X4, tính bằng phần trăm
khối lượng theo Công thức (4):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là thể tích dung dịch axit clohydric 0,2 N
đã dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
B là thể tích
dung dịch axit clohydric 0,2 N đã dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit
(ml);
N là nồng độ
đương lượng của dung dịch axit clohydric;
W là khối lượng
mẫu, tính bằng gam (g);
5.2.7 Xác định hàm
lượng nhóm vinyl axetat (phương pháp sắc ký khí)
5.2.7.1 Thuốc thử
5.2.7.1.1 Vinyl axetat
(tinh khiết).
5.2.7.1.2 Tinh bột chuẩn,
chứa hàm lượng vinyl axetat 5 mg/kg
Cân chính xác 150 mg vinyl
axetat (5.2.7.1.1) cho vào bình định mức dung tích 100 ml. hòa tan và thêm nước cất đến
vạch. Cho 1 ml dung dịch này vào bình định mức dung tích 10 ml và thêm nước cất đến vạch.
Cho 1 ml dung dịch đã pha loãng này vào 30 g tinh bột chưa biến tính có cùng
nguồn gốc thực vật với mẫu thử, đựng trong
bình dung tích
100 ml có lớp lót
septum. Đậy kín bình ngay bằng lớp lót septum.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2.1 Hệ thống sắc
ký
Sử dụng thiết bị sắc ký khí được trang
bị cột thủy tinh nhồi Porapak Q, loại 80 mesh đến 100 mesh (hoặc tương đương)
dài 2 m, đường kính trong 2 mm; detector ion hóa ngọn lửa; thực hiện với các điều kiện
sau:
- Tốc độ dòng khí mang (nitơ): 20 ml/min
- Nhiệt độ cổng bơm mẫu: 200 °C
- Nhiệt độ cột: 50 °C
- Nhiệt độ detector: 200 °C
5.2.7.2.2 Bình định mức,
dung tích 100 ml.
5.2.7.2.3 Nồi cách thủy, có thể
giữ ổn định ở nhiệt độ 70
°C.
5.2.7.2.4 Xyranh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2 Cách tiến
hành
Cân 30 g mẫu thử cho vào bình định mức
dung tích 100 ml (5.2.7.2.2) có lớp
lót septum. Đậy kín bình. Đặt bình chứa mẫu thử và bình có chứa tinh bột chuẩn
vào nồi cách thủy có nhiệt độ không đổi 70 °C (5.2.7.2.3) trong 30 min. Rút lấy 2,0 ml từ thể
tích khí trống (headspace) trong bình chứa mẫu chuẩn, dùng xyranh kín khí (5.2.7.2.4), bơm
trực tiếp vào cổng bơm của thiết bị sắc ký khí và ghi chiều cao pic của sắc ký đồ. Bơm
tương tự 2 ml thể tích khí ở khoảng trống của bình chứa mẫu thử vào thiết bị sắc ký.
Tính hàm lượng vinyl axetat trong mẫu
thử từ việc so sánh chiều cao các pic trên sắc ký đồ mẫu thử và chất chuẩn.
5.2.8 Xác định hàm lượng
nhóm adipat
5.2.8.1 Thuốc thử
5.2.8.1.1 N,N-Bis-trimetylsilyltrifluoroaxetamid
(BSTFA), ví dụ của hãng Macherey-Nagel, D 5160 Dueren, Đức hoặc tương đương.
5.2.8.1.2 Dung dịch
axit glutaric, 1,0 mg/ml
Hòa tan 1 g axit glutaric trong nước và
pha loãng đến 1 000 ml.
5.2.8.1.3 Dung dịch
axit adipic, 1,0 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8.1.4 Dung dịch
natri hydroxit, 4 N.
5.2.8.1.5 Dung dịch
axit clohydric, 12 N.
5.2.8.1.6 Etyl axetat.
5.2.8.1.7 Nath sulfat,
khan.
5.2.8.1.8 Pyridin.
5.2.8.1.9 Tinh bột ngô
nếp.
5.2.8.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.8.2.1 Thiết bị sắc ký khí,
Hewlett-Packard Model 7620A hoặc tương đương, được trang bị detector ion
hóa ngọn lửa và máy phân
tích Model 3370A hoặc loại tương đương.
Các thông số cột: làm bằng thép không
rỉ có chiều dài 2 m, đường kính trong 1,83 mm, được nhồi bằng OV-17 5 % trên
Chromosorb GAW-DMCS 80 mesh đến 100 mesh (hoặc tương đương); ổn định cột ở 350 °C trong 24 h với
tốc độ khí mang nitơ 40 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ: buồng bơm mẫu 280 °C, detector
250 °C, cột 140 °C.
Các thời gian lưu: axit glutaric là
2,83 min; axit adipic là 4,5 min.
5.2.8.2.2 Bình nón,
dung tích 250 ml và 500 ml.
5.2.8.2.3 Nồi cách thủy.
5.2.8.2.4 Phễu chiết,
dung tích 250 ml.
5.2.8.2.5 Bình đáy
tròn, dung tích 1 lít.
5.2.8.2.6 Giấy lọc,
Whatman số 1.
5.2.8.2.7 Bộ cô quay,
có thể hoạt động
ở nhiệt độ
không quá 40 °C, áp suất
chân không 6665 Pa (50 mgHg).
5.2.8.2.8 Bộ lọc,
Milipore 0,45 μm hoặc loại tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8.2.10 Pipet.
5.2.8.3 Cách tiến hành
5.2.8.3.1 Hiệu chuẩn
Cân các lượng 1,0 g tinh bột ngô nếp
(5.2.8.1.9), chính xác đến 1 mg, cho vào bốn bình nón dung tích 250 ml
(5.2.8.2.2). Thêm vào mỗi bình 50 ml nước và 1,0 ml dung dịch axit glutaric 1,0
mg/ml
(5.2.8.1.2)
. Thêm vào các bình lần lượt 0,25 ml, 0,5 ml; 0,75 ml và 1 ml dung dịch axit adipic
1,0 mg/ml
(5.2.8.1.3)
. Khi đó, mỗi bình chứa 1 mg axit glutaric và lần lượt là 0,25 mg; 0,5 mg; 0,75
mg và 1 mg axit adipic.
Dùng tay lắc mạnh các bình để phân tán
hoàn toàn tinh bột và thêm 50 ml dung dịch natri hydroxit 4 N (5 2.8.1.4). Tiếp
tục lắc mạnh trong 5 min, đặt mỗi bình trong nồi cách thủy ở nhiệt độ môi
trường và thêm cẩn thận 20 ml dung dịch axit clohydric 12 N (5.2.8.1.5) vào mỗi
bình.
Khi bình nguội, chuyển định lượng hỗn
hợp trong bình vào phễu chiết dung tích 250 ml (5.2.8.2.4). Chiết với 100 ml
etyl axetattinh khiết (5.2.8.1.6). Rút lớp nước ở dưới vào một cốc có
mỏ; thu lớp dung môi hữu cơ phía trên vào một bình nón dung tích 500 ml
(5.2.8.2.2) chứa 20 g natri sulfat khan (5.2.8.1.7). Chuyển phần nước quay trở
lại phễu chiết và lặp lại chiết bằng etyl axetat hai lần nữa. Lắc các bình định kỳ
trong 10 min và sau đó lọc qua giấy
lọc Whatman số 1 (5.2.8.2.6) vào trong các bình đáy tròn dung tích 1 lít (5.2.8.2.5). Rửa các bình và các cặn
không tan trên giấy lọc hai lần bằng 50 ml etyl axetat. Làm bay hơi toàn bộ phần
chiết hữu cơ và nước rửa của mỗi bình cho đến khi khô hoàn toàn ở nhiệt độ
không quá 40 °C, áp suất
chân không 6665 Pa (50 mgHg).
Việc làm bay hơi etyl axetat cần được
thực hiện càng nhanh càng tốt vì dễ xảy ra các phản ứng thủy phân khi để
yên. Các sản phẩm thủy phân làm giảm
độ phân giải của axit adipic khi tách sắc ký.
Thêm lần lượt 2 ml pyridin (5.2.8.1.8)
và 1 ml
N,N-Bis-trimetylsilyltrifluoroaxetamid
(5.2.8.1.1) vào các phần khô. Đậy nắp từng bình cầu đáy tròn và rửa bề mặt bên
trong thật kỹ bằng cách xoay bình. Để yên các bình trong 1 h sau đó chuyển khoảng 2 ml từ mỗi
bình vào các lọ thủy tinh nhỏ và
đậy kín ngay. Bơm 4 μl vào thiết bị sắc ký khí.
Xác định các thời gian lưu đối với mỗi
axit và xác định chiều cao pic đối với axit glutaric và đối với mỗi nồng độ
axit adipic. Dựng đồ thị biểu diễn quan hệ tuyến tính giữa tỷ lệ chiều cao
pic của exit adipic/chiều cao pic của
axit glutaric với hàm lượng axit adipic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó:
HS và Hi là chiều cao
pic lần lượt của axit adipic chuẩn và axit glutaric;
WS là khối lượng
axit adipic chuẩn.
Giá trị RF cần được kiểm tra
hàng tuần.
5.2.8.3.2 Xác định hàm
lượng adipat tổng số
Cân 1,0 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg,
cho vào bình nón
dung tích 250 ml (5.2.8.2.2), thêm vào 50 ml nước và 1,0 ml dung dịch axit
glutaric 1,0 mg/ml (5.2.8.1.2). Tiến hành theo 5.2.8.3.1, từ đoạn “Dùng tay lắc
mạnh các bình để phân tán hoàn toàn tinh bột...” đến “...Bơm 4 μl vào
thiết bị sắc ký khí”.
Ghi lại chiều cao các pic đối với axit
adipic và axit glutaric (chất chuẩn nội).
5.2.8.3.3 Xác định hàm
lượng axit adipic tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại chiều cao các pic đối với axit
adipic và axit glutaric (chất chuẩn nội).
5.2.8.4 Tính kết quả
Hàm lượng adipat tổng số và axit
adipic tự do có trong mẫu thử, A, biểu thị theo phần trăm khối lượng, được tính
theo Công thức (6):
(6)
Trong đó:
Hx là chiều cao
pic của axit adipic trong dung dịch mẫu thử;
Hix là chiều cao
pic của axit glutaric trong dung dịch mẫu thử;
RF là hệ số đáp ứng
đối với axit adipic, tính được theo Công thức (5);
S là khối lượng mẫu trong dung dịch mẫu thử,
tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X5 = At
- Af (7)
Trong đó:
At là hàm lượng adipat tổng số, tính theo phần
trăm khối lượng;
Af là hàm lượng axit adipic tự do, tính theo phần
trăm khối lượng.
5.2.9 Xác định hàm
lượmg nhóm hydroxypropyl
5.2.9.1 Thuốc thử và
vật liệu thử
5.2.9.1.1 Ninhydrin,
dung dịch 3 % tinh thể 1,2,3,-triketohydrinden trong dung dịch natri bisulfit 5 %.
5.2.9.1.2 Axit
sulfuric đặc.
5.2.9.1.3 Dung dịch
axit sulfuric, 1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9.1.5 Tinh bột
chưa biến tính, có cùng nguồn gốc với mẫu thử (ví dụ tinh bột ngô hoặc khoai
tây).
5.2.9.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.9.2.1 Cân phân
tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
5.2.9.2.2 Bình định mức,
dung tích 100 ml.
5.2.9.2.3 Ống nghiệm
chia vạch, dung tích 25 ml, có nắp thủy tinh.
5.2.9.2.4 Pipet.
5.2 9.2.5 Nồi cách thủy
đun sôi.
5.2.9.2.6 Thiết bị đo độ
hấp thụ, có thể đo ở bước sóng 590 nm.
5 2.9.2.7 Cuvet, chiều
dài đường quang 1 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân từ 50 mg đến 100 mg mẫu thử và mẫu
tinh bột chưa biến tính (5.2.9.1.5), chính xác đến 0,1 mg, cho vào các bình định mức
dung tích 100 ml (5.2.9.2.2), thêm vào mỗi bình 25 ml dung dịch axit sulfuric 1
N (5.2.9.1.3). Đặt các bình trong nồi cách thủy đun sôi (5.2.9.2.5) và gia nhiệt
cho đến khi tạo
thành
dung dịch. Làm nguội bình và thêm nước đến vạch. Nếu cần, pha loãng thêm mẫu thử
để hàm lượng hydroxypropyl không lớn hơn 4 mg/100 ml và pha loãng mẫu tinh bột
trắng (tinh bột chưa biến tính) với cùng tỷ lệ.
Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch cho vào
các ống nghiệm chia vạch 25 ml (5.2.9.2.3) được ngâm trong nước lạnh, thêm từng
giọt 8 ml axit sulfuric đặc (5.2.9.1.4) vào mỗi ống. Lắc đều và đặt trong nồi
cách thủy đun sôi (5.2.9.2.5) trong đúng 3 min. Chuyển ngay các ống nghiệm vào
chậu đá lạnh cho đến
khi dung dịch được làm lạnh. Thêm 0,6 ml dung dịch ninhydrin (5.2.9.1.1), cẩn
thận để cho thuốc thử
chảy xuống thành của ống nghiệm. Lắc kỹ ngay và đặt các ống nghiệm
trong chậu nước 25 °C trong 100
min. Chỉnh thể tích mỗi ống đến 25 ml bằng axit sulfuric đặc (5.2.9.1.2) và trộn
bằng cách đảo ngược các ống vài lần (không được lắc). Chuyển ngay dung dịch vào
các cuvet 1 cm (5.2.9.2.7) và sau đúng 5 min đo độ hấp thụ ở bước sóng 590 nm,
sử dụng mẫu trắng tinh bột làm mẫu chuẩn.
Dựng đường chuẩn, sử dụng 1 ml của các
dung dịch chuẩn có nồng độ 10 μg/ml, 20 μg/ml, 30 μg/ml, 40 μg/ml và 50 μg/ml.
5.2.9.4 Tính kết quả
Hàm lượng các nhóm
hydroxypropyl có trong mẫu thử, X8, biểu thị
theo phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (8):
(8)
Trong đó:
C
là hàm lượng propylen glycol trong
dung dịch mẫu thử tính được dựa vào đường chuẩn, tính bằng microgam trên
mililit (μg/ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số pha loãng (nếu cần pha
loãng hơn);
W
là khối lượng mẫu, tính bằng miligam
(mg).
5.2.10 Xác định hàm lượng nhóm
propylen clorohydrin
5.2.10.1 Thuốc thử và vật
liệu thử
5.2.10.1.1 Dietyl ete,
dạng khan.
5.2.10.1.2 Florisil, loại
60/100 mesh, ví dụ: sản phẩm của
Floridin Co., 3 Penn Center, PA 15235, Hoa Kì hoặc loại tương đương.
5.2.10.1.3 Propylen
clorohydrin, ví dụ: Eastman No. P1325, chứa 25 % 2-cloro-1-propanol của Eastman
Kodak Co., Rochester, N.Y. 14650, Hoa Kì hoặc loại tương đương.
5.2.10.1.4 Dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.1.5 Dung dịch
axit sulfuric, 2 N.
5.2.10.1.6 Dung dịch
natri hydroxit, 25 %.
5.2.10.1.7 Natri sulfat
khan.
5.2.10.1.8 Tinh bột ngô
nếp chưa biến tính (chưa tạo dẫn xuất).
5.2.10.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.10.2.1 Thiết bị sắc
ký khí, ví dụ:
Hewlett-Packard Model 5750 hoặc loại tương đương. Nên sử dụng thiết bị cột kép
được trang bị detector ion
hóa ngọn lửa, có bộ tích phân và hệ thống ghi dữ liệu.
Cột sắc ký khí: Sử dụng
cột thép không rỉ, dài 3 m, đường kính ngoài 3,2 mm, được nhồi 10 % Carbowax 20
M trên 80/100 mesh Gas Chrom 2 hoặc tương đương. Sau khi nhồi, trước khi sử dụng,
ổn định cột qua đêm trong điều kiện nhiệt độ 200 °C, sử dụng
dòng khí heli với tốc độ 25 ml/min.
5.2.10.2.2 Bộ cô đặc
Kuderna-Danish, có bình cầu dung
tích 500 ml, có bán sẵn trên thị trường, ví dụ: từ Kontes Glass Co., Vineland,
N.J., Hoa Kì hoặc loại
tương đương.
5.2.10.2.3 Bình áp lực,
dung tích 200 ml, có bộ rửa Neoprene, nắp đậy thủy tinh và gắn bằng kẹp kim loại,
có bán sẵn trên
thị trường, ví dụ: từ
Fisher Scientific Co., Pittsburgh, PA, Hoa Kì hoặc loại tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.2.5 Bình định mức,
dung tích 5 ml và 500 ml.
5.2.10.2.6 Nồi cách thủy
đun sôi.
5.2.10.2.7 Nồi cách thủy,
duy trì ở 50 °C đến 55 °C.
5.2.10.2.8 Phễu Buchner.
5.2.10.2.9 Phễu chiết,
dung tích 500 ml
5.2.10.2.10 Giấy lọc,
Whatman số 1 hoặc loại tương đương.
5.2.10.2.11 Máy khuấy từ.
5.2.10.2.12 Cân phân
tích, có thể cân chính
xác đến 1 mg.
5.2.10.2.13 Pipet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.3.1 Chuẩn bị mẫu
thử
Cho 50,0 g mẫu thử đã được trộn vào
bình áp lực (5.2.10.2.3) và thêm vào 125 ml dung dịch axit sulfuric 2 N
(5.2.10.1.5). Đậy nắp bình và xoay hỗn hợp cho đến khi mẫu được phân tán hoàn
toàn. Đặt bình trong nồi cách thủy đun sôi (5.2.10.2.6), gia nhiệt trong 10 min
sau đó xoay bình để trộn các thành phần và gia nhiệt trong nồi cách thủy thêm
15 min nữa. Làm nguội trong không khí tới nhiệt độ phòng sau đó trung hòa mẫu
thủy phân đến pH 7 bằng dung dịch natri hydroxit 25 % (5.2.10.1.6) và lọc qua
giấy lọc Whatman số 1 (5.2.10.2.10) vào phễu Buchner (5.2.10.2.8), có hút. Rửa
bình và giấy lọc bằng 25 ml nước và gộp nước rửa với phần dịch lọc. Thêm vào 30
g natri sulfat khan (5.2.10.1.7) và khuấy bằng máy khuấy từ (5.2.10.2.11) trong 5 min đến
10 min, hoặc cho đến khi natri sulfat được hòa tan hoàn toàn. Chuyển dung dịch
này vào một phễu chiết dung tích 500 ml (5.2.10.2.9) được trang bị với nút
teflon, rửa bình bằng 25 ml nước và gộp nước rửa vào dung dịch mẫu thử. Chiết bằng
5 phần, mỗi phần 50 ml dietyl ete (5.2.10.1.1), mất 5 min cho mỗi lần chiết để
tách pha hoàn toàn. Chuyển các phần dịch chiết ete vào bộ cô đặc (5.2.10.2.2),
đặt bình thu nhận có chia độ của bộ cô đặc trong nồi cách thủy duy trì ở 50 °C
đến 55 °C (5.2.10.2.7) và cô đặc dịch chiết đến khi còn 4 ml.
CHÚ THÍCH Dịch chiết ete của mẫu có
thể chứa tạp chất ngoại lai gây trở ngại đến phân tích và/hoặc việc giải thích
sắc ký đồ. Các tạp chất này là các sản phẩm được sinh ra trong quá trình thủy
phân. Các khó khăn khi phân tích do sự có mặt các tạp chất này có thể tránh được
bằng cách áp dụng biện pháp xử lý làm sạch như sau:
Cô đặc dịch chiết ete tới 8 ml, thay
vì 4 ml như đã đề cập ở trên. Thêm vào 10 g Florisil, trước đó được gia nhiệt đến
130 °C trong 16 h ngay trước khi dùng, cho vào cột sắc ký có kích thước thích hợp,
sau đó gõ nhẹ cột và thêm vào 1 g natri sulfat khan vào dính cột. Làm ẩm cột bằng
25 ml dietyl ete và chuyển định lượng dịch chiết cô đặc vào cột, dùng các phần
nhỏ ete. Rửa giải bằng 3 phần mỗi tần 25 ml ete, gộp tất cả phần rửa giải, chuyển
vào dụng cụ cô đặc và cô đặc đến 4 ml.
Làm nguội dịch chiết đến nhiệt độ
phòng, dùng các phần nhỏ dietyl ete để chuyển định lượng dịch chiết vào bình định mức
dung tích 5 ml (5.2.10.2.5), thêm ete đến vạch và trộn.
5.2.10.3.2 Chuẩn bị mẫu
kiểm chứng
Chuyển các phần 50,0 g tinh bột ngô nếp
chưa biến tính (5.2.10.1.8) vào năm bình áp lực riêng rẽ và thêm vào mỗi bình
125 ml dung dịch axit
sulfuric 2 N (5.2.10.1.5). Thêm lần lượt 0; 0,5; 1; 2 và 5 ml dung dịch chuẩn
(5.2.10.1.4) vào các bình để có được
các nồng độ propylen clorohydrin so với tinh bột lần lượt là 0; 0,5; 1,0; 2,0 và 5,0 mg/kg.
Tính nồng độ chính xác trong mỗi bình từ khối lượng các propylen clorohydrin đã sử
dụng trong 5.2.10.1.4. Đậy nắp bình và xoay cho đến khi lượng chứa trong mỗi bình được
hòa tan hoàn toàn, tiến hành thủy phân, trung hòa, lọc, chiết, cô phần
dịch chiết và cuối cùng pha loãng theo 5.2.10.3.1.
5.2.10.3.3 Xác định
Các điều kiện vận hành có thể khác
nhau tùy thuộc vào thiết bị cụ thể được sử dụng, nhưng sắc ký đồ thích hợp thu
được bằng thiết bị sắc ký, ví dụ: Hewlett-Packard Model 5750 (5.2.10.2.1) sử dụng
nhiệt độ cột 110 °C đẳng nhiệt;
nhiệt độ cổng bơm 210 °C; nhiệt độ detector 240 °C; tốc độ dòng khí hydro 30
ml/min; tốc độ dòng khí mang là heli 25 ml/min hoặc không khí 350 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các điều kiện hoạt động như trên,
bơm 2,0 μl dịch chiết cô đặc của mẫu thử được chuẩn bị theo 5.2.10.3.1, ghi lại
và tính tổng các diện tích đáp ứng từ mẫu thử.
Dựng đường chuẩn tuyến tính của tổng
các diện tích đáp ứng của từng mẫu kiểm chứng theo các nồng độ propylen
clorohydrin (mg/kg) thu được từ lượng thực tế của đồng phân clorohydrin đã sử dụng.
Sử dụng tổng các diện tích đáp ứng
tương ứng với 1-cloro-2-propanol và 2-cloro-1-propanol từ mẫu thử, xác định nồng
độ của hỗn hợp các propylen clorohydrin (mg/kg) trong mẫu thử đối chiếu với đồ
thị đường chuẩn thu được từ các mẫu kiểm chứng.
CHÚ THÍCH: Sau khi có được kinh nghiệm
về cách tiến hành và dựng đường chuẩn từ các mẫu đối chứng tuyến tính và lặp lại,
số mẫu kiểm chứng có thể được giảm đến một mẫu có chứa khoảng 5 mg/kg hỗn hợp
các đồng phân propylen clonohydrin.
5.2.10.4 Tính kết quả
Hàm lượng propylen clorohydrin có trong mẫu thử,
X7, biểu thị
theo miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo Công thức (9):
(9)
Trong đó:
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là tổng diện tích đáp ứng được tạo
ra bởi các đồng phân propylen clorohydrin trong mẫu thử;
A
là tổng diện tích đáp ứng
được tạo ra bởi các đồng phân propylen clorohydrin trong mẫu kiểm chứng.
5.2.11 Xác định hàm
lượng nhóm octenylsucinyl trong tinh bột natri octenul sucinat
5.2.11.1 Thuốc thử
5.2.11.1.1 Isopropanol
(propan-2-ol).
5.2.11.1.2 Dung dịch
axit clohydric trong isopropanol, 2,5 M.
5.2.11.1.3 Dung dịch
isopropanol trong nước, 90 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11.1.5 Dung dịch
natri hydroxit, 0,1 N.
5.2.11.1.6 Dung dịch chỉ thị
phenolphthalein.
5.2.11.2 Thiết bị, dụng cụ
5.2.11.2.1 Cân phân
tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.2.11.2.2 Pipet.
5.2.11.2.3 Buret.
5.2.11.2.4 Cốc có mỏ, dung
tích 150 ml và 600 ml.
5.2.11.2.5 Ống đong chia
vạch.
5.2.11.2.6 Máy khuấy từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11.2.8 Nồi cách thủy
đun sôi.
5.2.11.3 Cách tiến
hành
Cân chính xác khoảng 5,000 g
mẫu vào cốc có mỏ dung tích 150 ml (5.2.11.2.4), làm ướt mẫu bằng một vài
mililit Isopropanol (5.2.11.1.1). Dùng pipet thêm 25 ml dung dịch axit
clohydric 2,5 M trong isopropanol (5.2.11.1.2), để axit rửa mẫu bám trên thành
cốc. Khuấy hỗn hợp trong 30 min bằng máy khuấy từ (5.2.11.2.6). Thêm vào 100 ml
isopropanol 90 % (5.2.11.1.3) từ ống đong chia vạch (5.2.11.2.5). Khuấy trong
10 min. Lọc mẫu qua phễu Buchner (5.2.11.2.7) và rửa bánh lọc bằng
isopropanol 90 % cho đến khi dịch lọc thu được không còn ion clorua (dùng dung
dịch bạc nitrat 0,1 N để kiểm tra các ion clorua). Chuyển định lượng dịch lọc
vào cốc có mỏ dung tích 600 ml (5.2.11.2.4) và dùng khoảng 300 ml nước cất. Đặt cốc có
mỏ trên các nồi cách thủy đun sôi (5.2.11.2.8) trong 30 min trong khi vẫn
khuấy. Chuẩn độ dung dịch khi vẫn nóng, bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N
(5.2.11.1.5), dùng phenolphthalein (5.2.11.1.6) làm chất chỉ thị.
5.2.11.4 Tính kết quả
Hàm lượng nhóm octenyl sucinyl có trong mẫu thử,
X8, biểu thị
theo phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (10):
(10)
Trong đó:
V là thể tích dung dịch
natri hydroxit đã dùng để chuẩn
độ, tính bằng
mililit (ml):
N là nồng độ
đương lượng của dung dịch natri hydroxit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12 Xác định dư
lượng axit octenyl
sucinic trong tinh
bột natri octenyl sucinat
5.2.12.1 Nguyên tắc
Phép xác định bằng HPLC trên dịch chiết
2-bromaxetophenon-derivatis trong metanol của mẫu.
5.2.12.2 Thuốc thử
5.2.12.2.1 Metanol.
5.2.12.2.2 Dung dịch
kali hydroxit trong metanol, 0,16 N.
5.2.12.2.3 Axetonitril.
5.2.12.2.4 Thuốc thử tạo
dẫn xuất
Cân 2,8 g 2-p-dibromoaxetophenon và
0,28 g 1,4,7,10,13,16-hexaoxacyclooctadecan (18-Crown-6), hòa tan trong 50 ml
axetonitril.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12.2.5.1 Dung dịch A
Dung dịch octenyl sucinat axit
anhydrit trong metanol, 105,14 mg/ml.
5.2.12.2.5.2 Dung dịch B
Dùng xyranh (5.2.12.3.7) lấy 0,25 ml
dung dịch A
(5.2.12.2.5) cho vào bình định mức dung tích 25 ml (5.2.12.3.8). Thêm metanol
(5.2.12.2.1) đến vạch, thu được dung dịch B.
5.2.12.2.5.3 Dung dịch
chuẩn làm việc (dung dịch C1, C2, C3)
Chuyển 0,5 ml; 1 ml và 2 ml dung dịch
B (5.2.12.2.5.2) vào 3 bình cầu đáy tròn
dung tích 50 ml (5.2.12.3.9). Thêm vào mỗi bình 1 ml dung dịch kali hydroxit
0,16 N trong metanol (5.2.12.2.2). Làm khô dung dịch bằng thiết bị
bay hơi nhanh ở 30 °C
(5.2.12.3.6). Hòa tan cặn thu
được trong 2 ml metanol. Cho 0,5 ml mỗi dung dịch này vào các lọ phản ứng
(5.2.12.3.3), thêm 0,5 ml thuốc thử tạo dẫn xuất (5.2.12.2.4). Thêm 2 ml
axetonitril (5.2.12.2.3) vào mỗi lọ. Đậy kín lọ phản ứng và gia nhiệt ở 80 °C trong 30
min. Làm nguội dung dịch phản ứng đến nhiệt độ phòng. Chuẩn bị dung dịch ngay
trước khi phân tích bằng HPLC.
5.2.12.3 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.12.3.1 Cân phân
tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.2.12.3.2 Thiết bị
HPLC, được trang bị cột Micro-Bondapark C18 hoặc loại tương đương, detector UV có thể hoạt động
tại bước sóng 254 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12.3.4 Bình nón,
dung tích 25 ml.
5.2.12.3.5 Máy lắc.
5.2.12.3.6 Thiết bị bay
hơi, có thể làm bay hơi nhanh ở 30 °C.
5.2.12.3.7 Xyranh.
5.2.12.3.8 Bình định mức,
dung tích 25 ml.
5.2.12.3.9 Bình cầu đáy
tròn, dung tích 50 ml.
5.2.12.4 Cách tiến
hành
5.2.12.4.1 Chiết và chuẩn
bị dung dịch mẫu
Cân chính xác 500 mg mẫu thử, chính
xác đến 0,1 mg, cho vào bình nón
dung tích 25 ml (5.2.12.3.4), bổ sung 15 ml metanol (5.2.12.2.1), đậy nắp bình và lắc
trên máy lắc (5.2.12.3.5) qua đêm. Lọc hỗn hợp chiết bằng giấy lọc. Rửa cặn 3 lần
mỗi lần dùng 7 ml metanol. Gộp các phần dịch lọc (khoảng 80 % dư lượng axit
octenyl sucinic được chiết bằng quy trình này). Thêm vào các phần dịch chiết thu được
1 ml dung dịch kali hydroxit 0,16 N trong metanol (5.2.12.2.2). Làm khô các phần
dịch chiết thu được bằng thiết bị cô nhanh ở 30 °C (5.2.12.3.6). hòa tan cặn thu được trong 2
ml metanol. Lấy 0,5 ml dung dịch cặn cho vào lọ phản ứng (5.2.12.3.3) thêm 0,5
ml thuốc thử tạo dẫn xuất (5.2.12.2.4). Thêm 2 ml axetonitril (5.2.12.2.3) vào
lọ phản ứng. Đậy
kín lọ phản ứng và gia nhiệt ở 80 °C trong 30 min. Làm nguội dung dịch phản ứng đến nhiệt độ
phòng và phân tích HPLC trong vòng 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột
Micro-Bondapark C18 hoặc loại tương
đương
- Pha động:
metanol và nước với gradient rửa giải
là 70 % đến 80 % metanol trong nước trong 5 min
- Tốc độ dòng:
1,5ml/min
- Detector:
UV tại bước sóng 254 nm
- Thể tích bơm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12.4.3 Dựng đường
chuẩn
Phân tích HPLC đối với các dung dịch
chuẩn làm việc C1, C2, C3 (5.2.12.2.5.3). Lượng axit octenyl sucinic trong mỗi
lần bơm 5 μl các dung dịch này như sau:
- đối với dung dịch C1: 0,2375
μg;
- đối với dung dịch C2: 0,4750 μg;
- đối với dung dịch C3: 0,9500 μg.
Dựng đường chuẩn của chiều cao pic thu
được từ trên sắc ký đồ so với lượng chất chuẩn trong mỗi lần bơm.
5.2.12.4.4 Xác định
Bơm 5 μl dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị (5.2.12.4.1)
vào máy HPLC và đọc lượng axit octenyl sucinic trong lần bơm từ đường chuẩn
(5.2.12.4.3).
5.2.12.5 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Trong đó:
V là lượng axit
octenyl sucinic đựợc bơm vào (xem 5.2.12.4.4);
W là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g).
CHÚ THÍCH Công thức này được hiệu chỉnh
về độ thu hồi 100 % bằng cách chia cho 0,80; do vậy 240/0,80 = 300.
5.2.13 Xác định hàm
lượng chì,
theo TCVN 8900-6:2012, TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
1) INS:
Mã số quốc gia về phụ gia thực phẩm