TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11468:2016
ĐƯỜNG VÀ SẢN
PHẨM ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ PHÂN CỰC CỦA THÀNH PHẦN ĐƯỜNG TRONG SẢN PHẨM ĐƯỜNG DẠNG
BỘT CHỨA CHẤT CHỐNG VÓN
Sugar and
sugar products - Determination of polarisation of sugar component of powdered
sugars containing anti-caking agents
Lời nói đầu
TCVN 11468:2016 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo ICUMSA GS 3-1(2002) The determination of the polarisation of
the sugar component of powdered sugars containing anti-caking agents;
TCVN 11468:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sugar and
sugar products - Determination of polarisation of sugar component of powdered
sugars containing anti-caking agents
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ
phân
cực của thành phần đường trong các sản phẩm đường dạng bột
có chứa chất chống vón không hòa tan, dạng đơn lẻ hoặc kết hợp.
Các chất chống vón xác định được trong
phương pháp này, có thể ở dạng kết hợp, bao gồm canxi phosphat,
magie trisilicat, magie cacbonat, silic dioxit, natri aluminosilicat và canxi
aluminosilicat. Ngoài ra, tinh bột có thể được sử dụng đơn lẻ để chống vón.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6332:2010 (GS 2/1/3-15:2005), Đường
- Xác định hao hụt khối lượng khi sấy
3 Nguyên tắc
Trước tiên, xác định lượng chất chống
vón có trong đường
và sau đó lấy một lượng mẫu chứa
chính xác 26,000 g đường để xác định độ phân cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phương pháp Reichel mô tả
trong GS 3-21 không tính đến hàm lượng nước ban đầu của chất chống vón. Xác định độ ẩm theo TCVN 6332:2010 (GS
2/1/3-15:2005), giả định rằng tất cả lượng ẩm được liên kết với chất chống vón,
nên lượng đường dạng bột chứa chính xác 26,000 g đường được tính theo chất khô.
Khi đã biết hàm lượng chất chống vón
cùng với độ ẩm, lấy lượng mẫu chứa 26,000 g đường. Hòa tan, thêm chất trợ lọc,
lọc và rửa, thu lấy dịch lọc, rửa, chuyển vào bình chia vạch 100 ml và đo độ
phân cực.
4 Thuốc thử và
vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích; nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương, trừ khi có quy định khác.
CẢNH BÁO: Người sử dụng phương pháp
này cần tham khảo quy định về an toàn và sức khỏe trước khi xử lý etanol hoặc cồn
công nghiệp đã metyl hóa.
4.1 Hỗn hợp
etanol/nước 50 % (thể tích)
Chuẩn bị hỗn hợp từ 100 ml etanol và
100 ml nước cất. Etanol được sử dụng có thể là cồn công nghiệp đã metyl hóa chứa
cồn tổng số từ 98 % đến 99 % khối lượng.
4.2 Chất trợ lọc, có thể sử dụng
Clarcel Flo-TR hoặc loại tương đương.
5 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Máy đo độ
phân cực,
được hiệu chuẩn về độ đường (°Z) ở 20,00 °C và được kiểm tra bằng đĩa thạch anh chuẩn.
5.2 Ống đo độ phân
cực và nắp đậy, bằng thủy tinh.
5.3 Nồi cách thủy, duy trì được
nhiệt độ ở 20 °C ± 0,5 °C.
5.4 Nhiệt kế, có thể đọc
đến 0,1 °C trong dải từ
0 °C đến 50 °C.
5.5 Cân phân tích, có thể đọc
đến 1 mg.
5.6 Bình và dụng
cụ lọc màng thích hợp, tốt nhất là được lắp giá đỡ bằng thép không
gỉ.
5.7 Màng lọc, đường kính
50 mm, cỡ lỗ danh nghĩa 1,2 mm.
5.8 Tủ sấy, duy trì được nhiệt độ ở 105 °C ± 1 °C.
5.9 Máy lắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Bình thủy
tinh chuyên dụng, dung tích 100 ml, có chia vạch, dung sai ± 0,02 ml.
5.12 Bình nón, dung tích
200 ml.
5.13 Cốc có mỏ, dung tích
200 ml.
5.14 Đĩa nhôm, đường kính
6 cm đến 8 cm và độ sâu từ 2 cm đến 4 cm, có
nắp đậy.
5.15 Kẹp.
6 Cách tiến
hành
6.1 Xác định hàm
lượng chất chống vón
6.1.1 Chuẩn bị đĩa
và màng lọc
Đặt đĩa nhôm (5:14) cùng với nắp (mở)
và màng lọc (5.7) trong tủ sấy (5.8) ở nhiệt độ 105 °C trong 1 h. Sau đó chuyển
đĩa và màng lọc vào bình hút ẩm (5.10) và để nguội. Dùng kẹp (5.15) lấy màng lọc. Đặt màng lọc
vào trong đĩa nhôm, đậy nắp và cân chính xác đĩa cùng với nắp và màng lọc đã sấy
và
để
nguội, chính xác đến ± 1 mg, m0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 10 g đường dạng bột, m1, chính xác đến
± 0,1 g và chuyển vào bình nón (5.12), thêm 50 ml hỗn hợp etanol/nước (4.1). Lắc
hỗn hợp bằng máy lắc (5.9) trong
15 min để đường tan hoàn toàn.
6.1.3 Lọc
Đặt màng lọc lên dụng cụ lọc (5.6),
dùng nước cất để làm ẩm màng. Lọc huyền phù (6.1.2) qua màng lọc và rửa bằng hỗn
hợp etanol/nước để loại
hết dung dịch đường còn lại.
CHÚ THÍCH Kỹ thuật rửa nêu
trong tiêu chuẩn này có điều chỉnh so với phương pháp Raichel gốc (rửa bằng nước).
Việc sử dụng hỗn hợp etanol/nước giảm khả năng hòa tan các vết của chất chống
vón còn dư.
6.1.4 Sấy và cân
Đưa màng lọc đã rửa chứa chất chống
vón còn dư trở lại đĩa nhôm (mở nắp) và sấy 3 h trong tủ ở nhiệt độ 105
°C. Sau đó chuyển
đĩa cùng với nắp, màng lọc vào bình hút ẩm (5.10) và để nguội. Đậy nắp đĩa chứa
màng lọc và cân lại, chính xác đến ± 1 mg, m2.
6.1.5 Tính hàm lượng
chất chống vón
Hàm lượng chất chống vón có trong mẫu
thử, Xa, biểu thị bằng phần trăm khối lượng tính theo chất
khô, tính theo Công thức (1):
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng
màng lọc và đĩa sau khi sấy (xem 6.1.1);
m1 là khối lượng
mẫu ban đầu (xem 6.1.2);
m2 là khối lượng
của đĩa, màng lọc và phần còn lại trên màng sau khi sấy (xem 6.1.4).
6.2 Xác định hao
hụt khối lượng khi sấy
Thực hiện theo TCVN 6332:2010 (GS
2/1/3-15:2005).
Hao hụt khối lượng khi sấy, Xm, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng mẫu ban đầu, tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
m3 là khối lượng
đĩa, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m5 là khối lượng đĩa và phần
mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).
6.3 Tính hàm lượng
đường
Từ hàm lượng chất chống vón (6.1.5) và
hao hụt khối lượng khi sấy (6.2), tính khối lượng mẫu thử chứa chính xác 26,000
g đường tính theo chất khô.
6.4 Chuẩn bị
dung dịch phân cực
Cân phần mẫu thử chứa chính xác 26,000
g đường tính theo chất khô, cho vào cốc có mỏ 200 ml (5.13).
VÍ DỤ: Nếu mẫu thử chứa 0,52 % chất chống
vón (được thêm vào) thì cân khoảng 26,136 g phần mẫu thử.
Thêm 0,2 g chất trợ lọc (4.2), hòa tan
trong 40 ml nước và lọc qua màng lọc (5.7), sử dụng dụng cụ lọc và bình (5.6).
Chuyển dịch lọc vào bình thủy tinh 100
ml có chia vạch (5.11). Rửa màng lọc với 15 ml nước và tráng dịch rửa quanh
bình thu nhận của bộ lọc, cuối cùng chuyển nước rửa vào bình thủy tinh 100 ml
có chia vạch. Lặp lại bước rửa và tráng với 15 ml nước, chuyển nước rửa vào
cùng bình chia vạch ở trên.
Thêm nước đúng vừa đến dưới vạch 100
ml của bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Xác định độ
phân cực
Tráng ống đo độ phân cực (5.2) hai lần
bằng cách rót dung dịch đường (6.4) đến hai phần ba thể tích ống. Sau đó, rót
dung dịch đường (6.4) ở 20 °C ± 0,5 °C vào đầy ống
sao cho không tạo bọt khí. Đặt ống trong máy đo độ phân cực (5.1) ở 20 °C ± 0,5 °C và thực hiện
lấy năm số đọc độ phân cực, chính xác đến 0,05 °Z hoặc tốt hơn.
7 Biểu thị kết
quả
Độ phân cực của mẫu thử là giá trị trung bình của
năm số đọc thu được trong 6.5, chính xác đến 0,01 °Z. Nếu cần, hiệu chính kết quả theo chiều
dài ống (5.2) và theo bình thủy tinh 100 ml (5.11).
Báo cáo kết quả độ phân cực theo °Z với độ chính
xác đến 0,01 °Z.
8 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin
sau:
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận
biết đầy đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được.