TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11451:2016
ISO
2253:1999
BỘT CÀ RI - CÁC YÊU CẦU
Curry Powder
- Specification
Lời nói đầu
TCVN 11451:2016 hoàn toàn tương đương
với ISO 2253:1999;
TCVN 11451:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị
và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỘT CÀ RI - CÁC YÊU CẦU
Curry Powder
- Specification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với bột cà ri được sử dụng làm thành phần tạo hương trong quá trình sản xuất thực
phẩm và thương mại quốc tế.
Các khuyến cáo liên quan đến điều kiện
bảo quản và vận chuyển được nêu trong Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4888 (ISO 676), Gia vị - Tên gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4892 (ISO 1208), Gia vị - Xác định tạp
chất.
TCVN 5484 (ISO 930), Gia vị - Xác định
tro không tan trong axit.
TCVN 7038 (ISO 928), Gia vị -Xác định
tro tổng số.
TCVN 7039 (ISO 6571), Gia vị và gia
vị thảo mộc - Xác định hàm lượng dầu dễ bay hơi (Phương pháp chưng cất bằng hơi
nước)
TCVN 7040 (ISO 939), Gia vị - Xác định
độ ẩm - Phương pháp chưng cất lôi cuốn.
3 Các yêu cầu
3.1 Mô tả và
thành phần
3.1.1 Bột cà ri là
sản phẩm thu được bằng cách nghiền và trộn các gia vị sạch, khô và trong tình
trạng tốt. Có thể sử dụng các loại gia vị được liệt kê trong TCVN 4888 (ISO
676).
3.1.2 Tỷ lệ các loại
gia vị được sử dụng trong bột cà ri không được thấp hơn 85 % (khối lượng). Các
loại gia vị tạo nên hỗn hợp phải đáp ứng các yêu cầu trong các tiêu chuẩn có
liên quan, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Mùi và hương
Hương của bột cà ri phải đặc trưng cho
sản phẩm, sạch, mới và hăng. Không được có mùi lạ và không được có mùi ôi hoặc
mốc.
CHÚ THÍCH Bột cà ri có
thể có mùi hăng nhiều hay ít phụ thuộc vào thành phần cấu thành.
3.3 Côn trùng, nấm
mốc v.v...
Bột cà ri không được chứa xác côn
trùng, mảnh xác côn trùng và chất nhiễm bẩn của động vật gặm nhấm có thể nhìn thấy được
bằng mắt thường hoặc dùng kính phóng đại khi cần đối với trường hợp đặc biệt. Nếu
độ phóng đại vượt quá 10 lần thì phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Trong trường hợp tranh chấp, việc nhiễm
bẩn bột cà ri phải được xác định bằng phương pháp nêu trong TCVN 4892 (ISO
1208).
3.4 Hạt thô
Bột cà ri không được chứa các hạt thô,
có độ mịn như quy định trong tiêu chuẩn hoặc theo yêu cầu của bên mua.
3.5 Yêu cầu về
hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
yêu cầu về hóa học đối với bột cà ri
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
1. Độ ẩm, % (khối lượng), tối đa
10
TCVN 7040
(ISO 939)
2. Hàm lượng tro không tan trong
axit, % (khối lượng) tính theo chất khô, tối đa
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hàm lượng dầu bay hơi, ml/100 g
tính theo chất khô, tối thiểu
0,25
TCVN 7039
(ISO 6571)
4 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 4889 (ISO 948).
5 Phương pháp thử
Các mẫu bột cà ri phải được phân tích
để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo các phương pháp thử nêu
trong 3.1.3, 3.3 và Bảng 1.
6 Bao gói và ghi
nhãn
6.1 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao bì phải phù hợp với mọi quy định về
bảo vệ môi trường.
6.2 Ghi nhãn
Các nội dung cụ thể dưới đây phải được
ghi trực tiếp lên mỗi bao gói hoặc phải được ghi trên nhãn đính kèm bao gói:
a) tên sản phẩm, tên thương mại hoặc
tên nhãn hiệu, nếu có;
b) tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc
đóng gói;
c) số lô hàng hoặc số mã;
d) khối lượng tịnh;
e) nơi sản xuất;
f) tên của gia vị hoặc các thành phần
khác được dùng để chế biến bột cà ri theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ khối lượng
của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) mọi thông tin khác do bên mua yêu cầu,
như ngày đóng gói và có thể viện dẫn tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Các khuyến cáo liên quan đến việc bảo quản và vận chuyển
Bột cà ri phải được sản xuất và bao
gói trong điều kiện vệ sinh.
Bao gói bột cà ri phải được bảo quản
trong phòng kín, bảo vệ tốt tránh ánh nắng, mưa và nhiệt độ cao.
Các phòng bảo quản phải khô, không có
mùi không mong muốn, có khả năng chống lại sự xâm nhập của côn trùng và sâu bọ.
Hệ thống thông gió phải kiểm soát được để thông gió tốt trong điều kiện khô và
kín gió trong điều kiện ẩm ướt. Trong kho bảo quản, cần có sẵn các thiết bị
thích hợp để xông khói khử trùng.
Khi được xử lý và vận chuyển, các bao
gói cần tránh được mưa, ánh nắng mặt trời hoặc các nguồn nhiệt độ cao, tránh
mùi không mong muốn và tránh nhiễm bẩn chéo, đặc biệt là trong các khoang chứa
của tàu chở hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy định)
Xác định hàm lượng tinh bột - Phương pháp thủy phân axit
B.1 Nguyên tắc
Tinh bột được chiết ra khỏi bột cà ri
được thủy phân và chuẩn độ bằng dung dịch Fehling chuẩn và xác định sơ bộ hàm
lượng dextrose trong mẫu thử. Hàm lượng dextrose được xác định từ giá trị độ
chuẩn và hàm lượng tinh bột được tính từ giá trị này.
B.2 Thuốc thử
B.2.1 Dietyl ete
B.2.2 Etanol, 10 % (thể
tích).
B.2.3 Axit
clohydric,
2,5 % (thể tích), được chuẩn bị bằng cách trộn 20 ml axit clohydric đậm đặc (ρ
= 1,16 g/ml) với 200 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5 Dung dịch gốc
dextrose
Hòa tan chính xác 10 g dextrose khan
trong nước đựng trong bình chia độ một vạch 1 000 ml. Thêm 2,5 g axit
benzoic vào dung dịch này. Lắc nhẹ để hòa tan axit benzoic và pha loãng đến vạch
bằng nước. Không sử dụng dung dịch này sau 48 h.
B.2.6 Dung dịch chuẩn
dextrose
Pha loãng một phần đã biết dung dịch gốc
dextrose (B.2.5) bằng nước chứa 0,25 g/l axit benzoic đến một nồng độ mà cần đến
nhiều hơn 15 ml nhưng ít hơn 50 ml để khử tất cả đồng trong dung dịch Fehling (B.2.8)
dùng để chuẩn độ. Lưu ý nồng độ dextrose khan trong dung dịch này tính bằng
miligam trên 100 ml (xem Chú thích). Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
CHÚ THÍCH Khi lấy 10 ml dung dịch
Fehling để chuẩn độ thì sử dụng
dung dịch dextrose chuẩn chứa từ 0,11 g/1
đến 0,30 g/l dextrose khan là thích hợp.
B.2.7 Dung dịch chỉ thị xanh
metylen
Hòa tan 0,2 g xanh metylen trong nước
và thêm nước đến 100 ml.
B.2.8 Dung dịch Fehling (cải biến Soxhlet)
B.2.8.1 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dung dịch A: Hòa tan 34,64 g đồng
sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O) vào nước đựng
trong bình định mức 500 ml. Thêm 0,5 ml
axit sulfiric đậm đặc (ρ = 1,84 g/ml) và thêm nước đến 500 ml. Lọc hoặc
gạn, nếu cần.
b) Dung dịch B: Hòa tan 173 g kali
natri tartrat (KNaC4H4O6.4H2O) và 50 g
natri hydroxit vào nước đựng trong bình định mức. Thêm nước đến 500 ml và để
yên dung dịch 2 ngày. Lọc hoặc gạn dung dịch, nếu cần.
B.2.8.2 Chuẩn hóa
dung dịch Fehling
Rót dung dịch chuẩn dextrose (B.2.6)
vào buret 50 ml (xem Chú thích 2). Tìm độ chuẩn độ (nghĩa là thể tích dung dịch
chuẩn dextrose cần để khử tất cả đồng trong 10 ml dung dịch Fehling) tương ứng
với nồng độ dung dịch chuẩn dextrose, sử dụng Bảng B.1.
CHÚ THÍCH 1 Nếu dung dịch
chuẩn dextrose có chứa 167,0 mg dextrose khan/100 ml, thì độ chuẩn độ tương ứng
là 30 ml.
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch Fehling
cho vào bình nón 300 ml và cho chảy từ buret gần như toàn bộ dung dịch chuẩn
dextrose cần thiết để khử tất cả đồng, sao cho cần không quá 1 ml để kết thúc
chuẩn độ. Đun sôi nhẹ lượng chứa trong bình trong 2 min. Tại thời điểm cuối 2
min đun sôi, thêm 1 ml dung dịch chất chỉ thị xanh metylen (B.2.7) mà vẫn giữ
dung dịch sôi. Trong khi lượng chứa trong bình tiếp tục sôi, bắt đầu thêm dung
dịch chuẩn dextrose (B.2.6) (một hoặc hai giọt liên tiếp) từ buret cho đến khi
màu xanh của chất chỉ thị vừa biến mất. Quá trình chuẩn độ phải kết thúc trong
1 min sao cho lượng chứa trong bình sôi liên tục trong 3 min. Ghi lại độ chuẩn.
Nhân độ chuẩn (thu được bằng cách chuẩn
độ trực tiếp) với số miligam dextrose khan trong 1 ml dung dịch chuẩn dextrose
để thu được hệ số dextrose. So sánh hệ số này với hệ số dextrose nêu trong Bảng
B.1 và xác định hệ số hiệu chính, nếu có, áp dụng cho hệ số dextrose lấy từ Bảng B.1.
CHÚ THÍCH 2 Trong khi
thêm dung dịch dextrose vào hỗn hợp phản ứng, buret có thể được giữ bằng tay ở
phía trên bình. Các buret có thể được gắn với một ống xả nhỏ, uốn cong hai lần ở góc phải, vì
vậy thân buret có thể giữ được hơi nước trong khi thêm các dung dịch. Buret có
vòi thủy tinh là không thích hợp vì vòi bị nóng bởi hơi nước và có khả năng bị
tắc.
Cần lưu ý rằng với cả hai phương pháp
chuẩn độ gia tăng thể tích và chuẩn độ tiêu chuẩn, thì bình chứa hỗn hợp phản ứng
được giữ phía trên ngọn lửa trong suốt quá trình chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ dextrose khan trong dung dịch chuẩn
dextrose:
167,0 mg/100 ml
Độ chuẩn thu được bằng cách chuẩn độ trực
tiếp:
30,1 ml
Hệ số dextrose đối với 30,1 ml dung dịch
chuẩn dextrose
Độ chuẩn tính bằng mililit x số
miligam
dextrose
khan trong 1 ml dung dịch chuẩn dextrose
= 30,1 x 1,670 = 50,267
Lấy hệ số dextrose đối với 30,1 ml dung dịch
chuẩn dextrose từ Bảng B.1 (được tính bằng phương pháp nội suy):
50,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,267 - 50,11 = 0,157
B.3 Dụng cụ, thiết
bị
Chỉ sử dụng các thiết bị, dụng cụ
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể dưới đây.
B.3.1 Bình định mức
một vạch,
dung tích 1 000 ml, 500 ml và 250 ml.
B.3.2 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến ± 0,001 g.
B.3.3 Buret, dung tích
50 ml.
B.3.4 Bình nón, dung tích
300 ml.
B.3.5 Bộ ngưng hồi
lưu
B.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết 0,5 g bột cà ri đã được cân
chính xác bằng năm phần dietyl ete (B.2.1) mỗi phần 10 ml, sau đó cho dung dịch
qua giấy lọc để giữ lại hoàn toàn các hạt tinh bột nhỏ nhất. Cho bay hơi dietyl
ete ra khỏi
phần
cặn và rửa bằng 150 ml etanol (B.2.2). Cẩn thận rửa sạch phần cặn trên giấy lọc bằng
200 ml
nước
lạnh. Gia nhiệt trong 2 h phần cặn không hòa tan cùng 220 ml axit clohydric
loãng (B.2.3) trong bình được nối với bộ ngưng hồi lưu (B.3.5). Làm nguội và
trung hòa bằng dung dịch natri cacbonat (B.2.4). Chuyển định
lượng dung dịch tương ứng vào bình 250 ml và thêm nước đến vạch.
B.4.2 Phương pháp
chuẩn độ gia tăng thể tích
Rót dung dịch mẫu thử (B.4.1) vào
buret 50 ml (dung dịch này có thể được lọc nếu không trong) (xem chú thích 2
trong B.2.8.2). Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch Fehling (B.2.8) cho vào bình nón
300 ml và để 15 ml dung dịch từ buret chảy vào. Không pha loãng thêm, gia nhiệt
lượng chứa trong bình trên một tấm lưới kim loại đến sôi. Sau khi dung dịch sôi
khoảng 15 s, có thể coi như hầu hết đồng đã bị khử sau đó thêm 1 ml dung dịch chỉ thị
xanh metylen (B.2.7). Tiếp tục đun sôi lượng chứa trong bình từ 1 min đến 2 min
tính từ lúc bắt đầu sôi và sau đó thêm từ buret các lượng nhỏ dung dịch
(mỗi lần 1 ml hoặc ít hơn), giữa các lần thêm để dung dịch sôi trong khoảng 10
s cho đến khi màu xanh của chất chỉ thị vừa biến mất (xem Chú thích 1).
Trong trường hợp vẫn còn xuất hiện nhiều
đồng chưa bị khử sau khi đun sôi 15 s hỗn hợp dung dịch Fehling với
15 ml dung dịch đã được chuẩn bị, thì thêm từ buret các lượng dung dịch lớn hơn
(nhiều
hơn
1 ml mỗi lần, theo ước tính) và để hỗn hợp sôi 15 s sau mỗi lần thêm.
Lặp lại việc thêm dung dịch ở các khoảng
thời gian 15 s cho đến khi việc thêm một lượng lớn dung dịch mẫu thử là không
an toàn.
Ở
giai đoạn này, tiếp tục đun sôi thêm 2 min, sau đó thêm 1 ml chất chỉ thị và kết
thúc chuẩn độ bằng cách thêm các lượng nhỏ dung dịch mẫu thử (ít hơn 1 ml mỗi lần) (xem Chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1 Không nên bổ
sung chất chỉ thị cho đến
khi gần đạt đến điểm kết thúc chuẩn độ, vì chất chỉ thị giữ nguyên
màu sắc cho đến khi gần như đạt đến điểm kết thúc chuẩn độ và vì vậy không đưa
ra cảnh báo để người phân tích thao tác từ từ.
CHÚ THÍCH 2: Khi người
phân tích đã có kinh nghiệm
đối với phương pháp, thì thường có thể thu được các kết quả chính xác liên tiếp
bởi một đánh
giá đơn lẻ bằng phương pháp chuẩn độ gia tăng thể tích. Vì có thể thu được độ
chính xác lớn nhất của phương pháp nên cần tiến hành chuẩn độ lần hai
bằng phương pháp chuẩn độ tiêu chuẩn (B.4.3).
B.4.3 Phương pháp
chuẩn độ tiêu chuẩn
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch Fehling
(B.2.8) cho vào bình nón 300 ml và cho chảy từ buret gần như toàn bộ dung dịch
mẫu thử cần thiết để khử tất cả đồng
(xác định được trong B.4.2), nếu có thể, cần không quá 1 ml để kết thúc chuẩn độ.
Đun sôi nhẹ lượng chứa trong bình trong 2 min. Tại thời điểm cuối 2 min đun
sôi, thêm 1 ml dung dịch chất chỉ thị xanh metylen (B.2.7) mà vẫn giữ dung dịch
sôi. Trong khi lượng chứa trong bình vẫn tiếp tục sôi, bắt đầu thêm dung dịch
(một hoặc hai giọt cùng một lúc) từ buret cho đến khi màu xanh của chất chỉ thị
vừa biến mất (xem Chú thích 1 trong B.4.2). Quá trình chuẩn độ phải kết thúc
trong 1 min sao cho lượng chứa trong bình sôi liên tục trong 3 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1 Xem Bảng B.1
đối với hệ số dextrose tương ứng với độ chuẩn (được xác định như trong B.4.3)
và sử dụng hệ số hiệu chính được xác định
từ trước đó trong B.2.8.2. Tính hàm lượng dextrose trong dung dịch mẫu thử (B.4.1) như
sau:

Trong đó:
m
là khối lượng của dextrose khan có
trong 1 ml dung dịch mẫu thử, tính bằng miligam (mg);
ƒ
là hệ số dextrose;
VT
là độ chuẩn đã dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp chuẩn độ tiêu chuẩn,
Bảng B.1 và Bảng B.2 cho thấy
các giá trị tương ứng với toàn bộ số mililit của các dung dịch đường, các giá
trị trung gian thu được bằng phương pháp nội suy.
B.5.2 Hàm lượng
tinh bột (tính theo chất khô), wS, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công
thức:


Trong đó
mD
là khối lượng dextrose khan trong 1
ml dung dịch (B.2.5), tính bằng miligam (mg);
V
là tổng thể tích dung dịch mẫu thử
(B.4.1), tính bằng mililit (ml);
mC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wM
là độ ẩm của bột cà ri, tính bằng phần
trăm khối lượng (%).
Bảng B.1 - Hệ số
dextrose đối với 10ml dung dịch Fehling
Độ chuẩn
ml
Hệ số
dextrose
fa
Hàm lượng
dextrose trên 100 ml dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
49,1
327
16
49,2
307
17
49,3
289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,3
274
19
49,4
260
20
49,5
247,4
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235,8
22
49,6
225,5
23
49,7
216,1
24
49,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
49,8
199,3
26
49,9
191,8
27
50,0
184,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
178,5
29
50,0
172,5
30
50,1
167,0
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161,8
32
50,2
156,9
33
50,3
152,4
34
50,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50,4
143,9
36
50,4
140,0
37
50,5
136,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,5
132,9
39
50,6
129,6
40
50,6
126,5
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123,6
42
50,7
120,8
43
50,8
118,1
44
50,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50,9
113,0
46
50,9
110,6
47
51,0
108,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,0
106,2
49
51,0
104,1
50
51,1
102,2
Nếu giá trị thu được không thể so
sánh được với giá trị nêu trong bảng này thì cần kiểm tra lại mẫu dextrose
khan chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Hệ số
dextrose đối với 25 ml dung dịch Fehling
Độ chuẩn
ml
Hệ số
dextrose
fa
Hàm lượng
dextrose trên 100 ml dung dịch
mg
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
801
16
120,2
751
17
120,2
707
18
120,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
120,3
638
20
120,3
601,5
21
120,3
572,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,4
547,3
23
120,4
523,6
24
120,5
501,9
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
482,0
26
120,6
463,7
27
120,6
446,8
28
120,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
120,8
416,4
30
120,8
402,7
31
120,8
389,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,8
377,6
33
120,9
366,3
34
120,9
355,6
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345,6
36
121,0
336,3
37
121,1
327,4
38
121,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
121,2
310,7
40
121,2
303,1
41
121,3
295,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,4
289,0
43
121,4
282,4
44
121,5
276,1
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270,1
46
121,6
264,3
47
121,6
258,8
48
121,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
121,7
248,4
50
121,8
243,6
Nếu giá trị thu được không thể so
sánh được với giá trị nêu trong bảng này thì cần kiểm tra lại mẫu
dextrose khan chuẩn.
Số miligam dextrose khan tương ứng với
25 ml dung dịch Fehling.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Xác định hàm lượng natri clorua
C.1 Thuốc thử
C.1.1 Axit nitric
loãng
Pha loãng 1 phần thể tích axit nitric
đậm đặc (r = 1,42 g/ml)
với 4 phần thể tích nước. Đun sôi dung dịch cho đến khi mất
màu để loại bỏ các oxit của nitơ có hóa trị thấp hơn.
C.1.2 Dung dịch bạc nitrat chuẩn, nồng độ 0,1mol/l.
C.1.3 Dung dịch chỉ thị sắt (III), dung dịch amoni sắt
(III) sulfat bão hòa [FeNH4(SO4)2.12H2O].
C.1.4 Dung dịch kali thiocyanat chuẩn, nồng độ 0,1 mol/l.
C.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Bình nón
C.3 Cách tiến
hành
Cân khoảng 5,0 g bột cà ri vào đĩa
platin và xác định hàm lượng tro tổng số theo phương pháp quy định trong TCVN
7038 (ISO 928). Hòa tan tro vào nước nóng. Lọc và tráng rửa kỹ đĩa cùng phần cặn
bằng nước nóng cho đến khi loại bỏ hết clorua. Thu lấy dịch lọc và nước rửa vào
bình nón (C.2.2). Thêm một thể tích xác định dung dịch bạc nitrat chuẩn (C.1.2)
(hơi dư), 5 ml dung dịch chỉ thị (C.1.3) và một vài mililit axit nitric loãng
(C.1.1). Chuẩn độ bạc nitrat dư với dung dịch kali thiocyanat chuẩn (C.1.4) cho
đến khi xuất hiện màu nâu nhạt bền.
C.4 Tính kết quả
Tính hàm lượng natri clorua theo công
thức sau:

Trong đó:
w
là hàm lượng natri clorua, tính bằng
phần trăm khối lượng (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích dung dịch bạc nitrat chuẩn,
tính bằng mililit (ml);
C1
là nồng độ dung dịch bạc nitrat chuẩn,
tính bằng mol trên lít (mol/l);
V2
là thể tích dung dịch kali thiocyanat
chuẩn đã dùng, tính bằng mililit (ml);
C2
là nồng độ dung dịch kali thiocyanat
chuẩn, tính bằng mol trên lít (mol/l);
m
là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng
gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm và
Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung một số quy định trong Thông tư số 27/2012/TT-BYT.