TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11439:2016
ISO
15793:2000
TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG - XÁC ĐỊNH PHẦN LỌT QUA SÀNG
Durum wheat
semolinas - Determination of the undersize fraction
Lời nói đầu
TCVN 11439:2016 hoàn toàn tương đương
với ISO 15793:2000;
TCVN 11439:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Durum wheat
semolinas - Determination of the
undersize fraction
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định phần lọt qua sàng của tấm lõi lúa mì cứng, đây là một đặc tính quan
trọng.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tối
thiểu 1 kg mẫu tấm lõi lúa mì cứng thu được duy nhất bằng nghiền, không
phối trộn thêm, có độ ẩm cao hơn 10 % và được đóng gói đầy trong bao kín khí.
Phương pháp này không áp dụng cho các
phép xác định sử dụng sàng có cỡ lỗ nhỏ hơn 160 μm.
CHÚ THÍCH Xác định phần lọt
qua sàng thường được
giới hạn “hạt tấm lõi”.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
ISO 712:1985 *), Cereals
and cereal products - Determination of moisture content (Routine reference
method) [Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định hàm
lượng ẩm (Phương
pháp chuẩn thông thường)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1
Phần tấm lọt qua sàng (undersize
fraction of semolina)
Tỷ lệ phần trăm tấm lọt qua sàng theo
quy ước quy định đối với tấm lõi trong những điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
4 Nguyên tắc
Tấm lõi thử nghiệm được sàng bằng sàng
có cỡ lỗ quy định, thực hiện theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy sàng phòng
thử nghiệm1), có thể cài đặt tốc
độ ở 200 r/min ± 5 r/min cũng như ở biên độ sàng 30 mm ± 2 mm và 60 mm ± 2 mm,
được trang bị hệ thống chặn sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đường kính khung: 200 mm;
b) đường kính hữu dụng của sàng trung
bình là 185 mm ± 5 mm, tương ứng với diện tích bề mặt sàng khoảng 270 cm2;
c) cao: tối thiểu 20 mm;
d) cỡ lỗ (mắt sàng): danh mục dưới đây
đưa ra ví dụ về cỡ lỗ của sàng2) trung bình được sử dụng như sau:
- 160 μm ± 6,9 μm,
- 180 μm ± 7,6 μm,
- 200 μm ± 8,3 μm,
- 250 μm ± 9,9 μm,
- 300 μm ± 11 μm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 425 μm ± 15 μm,
- 500 μm ± 18 μm.
5.3 Viên bi cao
su
(tám viên), có đường kính 18 mm ± 1 mm và khối lượng 5 g ± 0,5 g.
5.4 Thìa.
5.5 Bàn chải lông mềm.
5.6 Vật chứa đáy
phẳng,
dung tích khoảng 2 lít, bằng vật liệu không tĩnh điện.
5.7 Đĩa (hai cái),
có kích thước thích hợp, bằng vật liệu không tĩnh điện.
5.8 Cân phân
tích,
có thể đọc chính xác đến 0,001 g.
5.9 Đồng hồ bấm
giờ,
có thể đọc chính xác đến 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 9027 (ISO 24333) [2],
Điều quan trọng là mẫu gửi đến
phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi
trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Đổ toàn bộ lượng chứa trong bao gói
khoảng 1 kg tấm lõi vào vật chứa (5.6). Trộn cẩn thận để thu được mẫu càng đồng
nhất càng tốt. Việc đồng nhất có thể được thực hiện bằng máy trộn nếu khoang trộn
được làm bằng vật liệu không tĩnh điện.
8 Xác định độ ẩm của
mẫu
Xác định riêng độ ẩm của mẫu thử đã
chuẩn bị (Điều 7) theo ISO 712. Độ ẩm phải nằm trong khoảng từ 10 % đến 15,50
%.
Nếu độ ẩm không nằm trong khoảng này,
thì không áp dụng quy trình nêu trong Điều 9 (theo quy định ở Điều 1).
9 Cách tiến hành
9.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Phần mẫu thử
Từ phần mẫu thử đã chuẩn bị theo Điều
7, dùng thìa
(5.4) lấy ngay khoảng 50 g ± 0,5 g phần mẫu thử và cân chính xác đến 0,01 g (m0).
9.3 Phép xác định
9.3.1 Lắp sàng
thích hợp với loại tấm cần thử nghiệm, trên đáy thu nhận (5.2) và cho lên sàng
8 viên bi cao su (5.3).
9.3.2 Đổ phần mẫu
thử (9.2) lên sàng và đậy nắp. Đặt các bộ phận lên máy sàng (5.1) được cài đặt ở
biên độ 60 mm. Vặn chặn bằng cách sử dụng hệ thống xiết và tháo các hệ thống
làm sạch sàng, nếu được trang bị.
9.3.3 Bật đồng hồ
(5.9) và máy sàng (5.1) cùng một lúc. Sàng phần mẫu thử trong 5 min ± 5 s.
9.3.4 Ngay sau khi
máy sàng dừng lại, tháo hệ thống xiết chặt và tháo bỏ sàng ra.
9.3.5 Mở nắp. Dùng
bàn chải (5.5) quét các hạt tấm bám chặt mặt dưới của sàng vào đáy thu nhận để
tránh thất thoát.
9.3.6 Loại bỏ tấm
lõi còn lại trên sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.8 Tiến hành
phép xác định mới bằng cách lấy một phần mẫu thử khác (9.2) và thực hiện theo 9.3.1 đến
9.3.7.
9.4 Tính kết quả
Tính phần lọt qua sàng (T) của từng mẫu
thử của tấm lõi theo công thức sau:

Trong đó:
m là khối lượng phần lọt
qua sàng thu được, tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng
phần mẫu thử, tính bằng
gam (g).
Tính trung bình kết quả của hai phép
xác định và biểu thị kết quả chính xác đến 0,01 %.
10 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu giá trị trung bình cao hơn 15 %
Chấp nhận kết quả chỉ khi cả hai giá trị
chênh lệch nhau không quá ± 1,0 % (nghĩa là ± 0 50 g).
b) Nếu giá trị
trung bình thấp hơn
15 %
Chấp nhận kết quả chỉ khi cả hai
giá trị chênh lệch nhau không quá ± 0,5 % (nghĩa là ± 0,25 g).
Nếu kết quả không đáp ứng các tiêu chí
được đưa ra trong a) và b), lặp lại tất cả các thao tác với hai phần mẫu thử khác.
10.2 Nếu đáp ứng các điều
kiện về độ lặp lại, thì kiểm tra xem giá trị trung bình thu được có cao hơn hoặc thấp hơn
15 % (nghĩa là 7,5 g) hay không.
a) Nếu giá trị trung bình cao hơn 15 %
Chấp nhận giá trị này là kết quả cuối
cùng của phép thử nghiệm và biểu thị chính xác đến 0,1 %.
b) Nếu giá trị trung bình thấp hơn 15
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong 9.2: dùng thìa (5.4), lấy 100
g ± 0,50 g phần mẫu thử, cân chính xác đến 0,01 g;
- Trong 9.3.1: cho bốn viên bi cao su
(5.3) vào sàng;
- Trong 9.3.2: cài đặt máy sàng (5.1) ở
biên độ 30 mm ± 2 mm.
Tiến hành như trên đối với hai phần mẫu
thử. Tính trung bình cộng của hai kết quả và biểu thị chính xác đến 0,01 %.
Xác định độ lặp lại của các phép đo có
tính đến các tiêu chí sau đây:
1) Nếu giá trị trung bình cao hơn 15 %: chấp nhận kết
quả chỉ khi cả hai giá trị
chênh lệch nhau không quá ± 1,0 % (nghĩa là ± 1,0 g).
2) Nếu giá trị trung bình thấp hơn 15
%:
chấp nhận các kết quả chỉ khi cả hai giá trị chênh lệch nhau không quá ± 0,5 %
(nghĩa là + 0,50 g).
10.3 Nếu kết quả
không đáp ứng được các tiêu chí này, lặp lại tất cả các thao tác với
hai phần mẫu thử khác tiến
hành như mô tả trong 10.2 b). Nếu không, lấy trung bình cộng kết quả cuối cùng
và biểu thị chính xác đến 0,01 %.
11 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chính xác của phương pháp nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được
từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng đối với các dải nồng
độ và nền mẫu khác với giá trị đã nêu.
11.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu
thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một
khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị đã quy
định trong 10.1 hoặc 10.2 b).
11.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu
giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn
hơn 25 % giá trị trung bình của hai kết quả, với dung sai tối đa và tối thiểu
tương ứng là 2 g và 10 g.
CHÚ THÍCH Các giá trị này tương ứng với
kết quả thu được, có tính đến “quy luật”. Thật vậy, nếu
sự phân tán kết quả nhất định quan sát được, không phải hoàn toàn do phương
pháp, mà có thể do kết quả của các dung sai cho phép đối với cỡ lỗ sàng.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử đã sử dụng và kích
thước sàng được sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được, kết quả cuối cùng
thu được, nếu kiểm tra độ lặp lại.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Kết quả phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm được thực
hiện với chín phòng thử nghiệm tham gia. Phân tích này được thực hiện trên năm
mẫu tấm lõi lúa mì
cứng có tỷ lệ lọt qua
sàng khác nhau. Sử dụng sàng có cỡ lỗ 160 μm và 250 μm để thực hiện các phép xác định.
Mỗi phòng thử nghiệm nhận được năm mẫu
tấm lõi. Bốn phép xác định được thực hiện trên mỗi mẫu bằng cách sử dụng kích
thước lỗ sàng 160 μm hoặc 250 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả phân tích được thống kê
theo tiêu chuẩn TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) [3] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
[4].
Bảng A.1 - Kết
quả thống kê đối với tấm lúa mì cứng
Sàng cỡ lỗ
160 μm
Sàng cỡ lỗ
250 μm
Mẫu
Mẫu
G
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
D
G
J
K
Số lượng phòng thử nghiệm tham dự
9
9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
9
9
9
Số lượng phòng thử nghiệm được chọn
7
6
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
8
Giá trị trung bình, %
2,60
12,62
13,35
58,84
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,75
92,30
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, %
0,09
0,19
0,14
0,11
0,07
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
Hệ số biến thiên lặp lại, %
3,36
1,50
1,04
0,18
17,89
2,05
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r [2,83 sr]
0,24
0,53
0,39
0,29
0,19
0,67
1,20
0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,64
0,44
0,77
0,17
2,87
2,68
3,07
Hệ số biến thiên tái lập, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,04
3,29
1,30
44,42
24,29
8,18
3,32
Giới hạn tái lập, R [2,83 sR]
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
2,12
0,46
7,95
7,42
8,50
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 3310-1, Test sieves-
Technical requirements and testing - Part 1: Test sieves
of metal wire cloth
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994)
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994)
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
*) Tiêu chuẩn này đã bị hủy, tiêu chuẩn
hiện hành là ISO 712:2009 Cereals and cereal products - Determination of
moisture content - Reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp chuẩn).
1) ROTACHOC là ví dụ về thiết bị thích hợp và được
cung cấp bởi Tripette et Renaud (France).
Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi
cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không bắt buộc phải sử dụng
chúng. Các thiết bị tương đương có thể được sử dụng nếu
cho cùng một kết quả.
2) Dung sai được nêu trong ISO 3310-1
[1].