TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11413:2016
CODEX
STAN 319-2015
QUẢ ĐÓNG HỘP
Canned fruits
Lời nói đầu
TCVN 11413:2016 hoàn toàn tương đương với
CODEX STAN 319-2015;
TCVN 11413:2016 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canned fruits
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quả đóng hộp như định
nghĩa trong Điều 2 dưới đây và trong Phụ lục C và Phụ lục D, để tiêu thụ trực tiếp,
bao gồm cả mục đích “cung cấp suất ăn sẵn" hoặc để đóng gói lại,
nếu cần.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản
phẩm dùng để chế biến tiếp theo.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các loại
sốt táo đóng hộp, quả mọng đóng hộp, quả có múi đóng hộp và quả hạch đóng hộp được quy định
trong các tiêu chuẩn cụ thể.
2 Mô tả
2.1 Định nghĩa sản
phẩm
Quả đóng hộp là các sản phẩm:
1) được chuẩn bị từ quả tươi, đông lạnh,
lành lặn đã chế biến nhiệt hoặc được chế biến bằng các phương pháp vật lý khác,
như định nghĩa trong Phụ lục C và Phụ lục D, có độ chín thích hợp để chế biến. Không loại
bỏ các thành phần chính của quả. Chúng phải được rửa, gọt vỏ, bỏ lõi, cuống,
phân loại, cắt v.v..., tùy thuộc vào dạng sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) được đóng gói chân không với môi
trường đóng gói không vượt quá 20 % khối lượng tịnh của sản phẩm và bao bì được
hàn kín trong các điều kiện đó để tạo áp suất bên trong phù hợp với thực hành sản
xuất tốt1); và
3) được xử lý theo cách thức phù hợp
trước hoặc sau khi ghép kín hộp, để tránh bị hư hỏng và đảm bảo chất lượng sản
phẩm ổn định trong các điều kiện bảo quản thông thường ở nhiệt độ môi trường.
2.2 Các dạng sản
phẩm
Ngoài các dạng theo định nghĩa trong
Phụ lục C
và
Phụ lục D và bất kỳ dạng nào khác cần phải phù hợp với 2.2.1.
2.2.1 Các dạng khác
Cho phép bất kỳ cách trình bày nào
khác của sản phẩm với điều kiện
sản phẩm:
1) đủ để phân biệt với
các dạng trình bày khác quy định trong tiêu chuẩn;
2) đáp ứng được tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn, kể cả các yêu cầu liên quan đến giới hạn về khuyết tật, khối lượng
ráo nước và bất kỳ các yêu cầu nào khác có thể áp dụng được, để dạng đó giống
nhất với dạng được nêu trong Điều này; và
3) được mô tả đầy đủ trên nhãn để
tránh nhầm lẫn hoặc gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng mọi giống thương mại hoặc loại phù hợp
để đóng hộp.
3 Thành phần chính
và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Thành phần
3.1.1 Thành phần cơ
bản
Quả đóng hộp được nêu trong Điều 2,
trong Phụ lục C, Phụ lục D
và môi trường đóng gói dạng lỏng
thích hợp với sản phẩm như trong 3.1.3 dưới đây.
3.1.2 Thành phần
tùy chọn
Phù hợp với các điều khoản thích hợp
nêu trong Phụ lục C và Phụ lục
D.
3.1.3 Môi trường
đóng hộp
Phù hợp với TCVN 9995:2013 (CAC/GL
51-2003, Amd. 2013) Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Chỉ tiêu chất
lượng
3.2.1 Màu sắc,
hương, vị và cấu trúc
Quả đóng hộp phải có màu sắc,
hương và vị tự nhiên tương ứng với loại quả, môi trường đóng hộp và các
thành phần cơ bản khi bổ sung phải có cấu trúc đặc trưng của sản phẩm.
3.2.2 Độ đồng đều về
kích cỡ
Phù hợp với các điều khoản thích hợp
nêu trong Phụ lục C và Phụ lục
D.
3.2.3 Khuyết tật
cho phép
Quả đóng hộp về cơ bản không có khuyết
tật. Không có các khuyết tật thông thường với lượng lớn hơn các giới hạn đưa ra
trong Phụ lục C
và
Phụ lục D.
3.3 Phân loại hộp
“khuyết tật”
Hộp bị coi là khuyết tật khi không đáp
ứng một hoặc một số các yêu cầu chất lượng quy định nêu trong 3.2 (trừ hộp
tính theo trung bình mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu
về chất lượng quy định nêu trong 3.1.3 và 3.2 khi:
1) đối với các yêu cầu không tính theo
trung bình, thì số “khuyết tật” theo 3.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của
phương án lấy mẫu thích hợp với AQL bằng 6,5 (Phụ lục B); và
2) các yêu cầu nêu trong 3.1.3 và 3.2,
tính theo trung bình mẫu đều đáp ứng.
4 Phụ gia thực phẩm
4.1 Chỉ sử dụng
phụ gia thực phẩm được liệt kê dưới đây và trong Phụ lục C, Phụ lục D,
nhằm điều chỉnh công nghệ
và có thể sử dụng cho các sản phẩm nêu trong tiêu chuẩn này. Trong mỗi nhóm phụ
gia chỉ sử dụng đúng
chức năng trong giới hạn quy định.
4.2 Chất điều chỉnh độ axit được
sử dụng phù hợp với Bảng 1 và Bảng 2 trong danh mục thực phẩm 04.1.2.4 [Quả
đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng)] hoặc được liệt kê trong Bảng 3 của TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ
gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này.
5 Chất nhiễm bẩn
5.1 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm
bẩn theo CODEX
STAN 193-19952) General Standard for contaminants
and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc
tố trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi).
5.2 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc
bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai
(gồm hai phần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Các sản phẩm
quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng
của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những
nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 2-1969 Code of Hygienic
Practice for Canned Fruit and Vegetable Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối
với sản phẩm rau quả đóng hộp) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy
phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
6.2 Các sản phẩm
phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL
21-1997, Rev. 2013) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với
thực phẩm.
7 Khối lượng và
phương pháp đo
7.1 Độ đầy của hộp
7.1.1 Độ đầy tối
thiểu
Hộp phải được nạp đầy sản phẩm (bao gồm
cả môi trường đóng hộp), chiếm không nhỏ hơn 90 % dung tích nước của hộp (trừ
đi khoảng trống cần thiết theo thực hành sản xuất tốt). Dung tích nước của hộp
là thể tích nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín. Điều này không áp dụng
cho quả đóng hộp có hút chân không.
7.1.2 Xác định hộp
“khuyết tật”
Hộp không đáp ứng được yêu cầu về mức
đầy tối thiểu quy định ở 7.1.1 bị coi là hộp “khuyết tật”.
7.1.3 Chấp nhận lô
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Khối lượng
ráo nước tối thiểu
7.1.4.1 Khối lượng
ráo nước tối thiểu của sản phẩm không được nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm nêu trong Phụ
lục C và Phụ lục D,
được tính dựa trên khối lượng nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín3).
7.1.4.2 Chấp nhận lô
hàng
Các yêu cầu về khối lượng ráo nước tối
thiểu được xem là
đáp
ứng khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp được kiểm tra không
nhỏ hơn mức tối
thiểu yêu cầu, với điều kiện không có sự thiếu hụt vô lý nào trong mỗi hộp.
8 Ghi nhãn
8.1 Các sản phẩm
quy định trong tiêu chuẩn này được ghi nhãn theo TCVN 7087:2013 (CODEX STAN
1-1985, Amd 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần áp dụng
các yêu cầu cụ thể như sau:
8.2 Tên sản phẩm
8.2.1 Tên của quả
đóng hộp phải đúng với định nghĩa trong Phụ lục C và Phụ lục D.
8.2.2 Khi quả được
phân loại theo kích cỡ (hoặc các kích cỡ hỗn hợp) nêu trong Phụ lục C và Phụ lục
D, có thể được công bố như một phần của tên gọi hoặc gần sát với tên của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Tên của sản
phẩm phải nêu rõ
dạng sản phẩm như trong 2.2.
8.2.5 Các dạng
khác:
Nếu sản phẩm được chế biến phù hợp với các dạng khác (trong 2.2.1) thì trên
nhãn phải ghi từ hoặc cụm từ phụ gần sát với tên sản phẩm, để tránh gây hiểu nhầm
hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
8.2.6 Nếu có thành
phần bổ sung, như định nghĩa trong 3.1.2, làm thay đổi hương đặc trưng của sản
phẩm thì tên của sản phẩm phải bổ sung bằng thuật ngữ thích hợp “có tạo hương
X” hoặc “có
hương
X".
8.2.7 Tên của sản
phẩm có thể gồm tên loại
giống.
8.3 Ghi nhãn vật
chứa không để bán lẻ
Ngoài tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận
biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc
nhà nhập khẩu, cũng như các hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối
với các vật chứa sản phẩm không để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong
các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản
xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có thể thay bằng ký hiệu
nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu
kèm theo lô hàng.
9 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
Chỉ tiêu
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Khối lượng ráo nước
AOAC 968.30 Canned vegetables.
Drained weight (Quả đóng hộp. Khối lượng ráo nước) (Tiêu chuẩn
về phương pháp phân tích chung của Codex đối với rau quả chế biến)
Sàng
Cân
khối lượng
I
Độ đầy của hộp chứa (dung tích nước
của hộp chứa)
CAC/RM 46-1972 Determination of
water capacity of containers (Xác định dung tích nước của hộp chứa)
(Phụ lục A)
(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp
phân tích chung đối với rau quả chế biến)
ISO 90-1:1999 Light gauge metal
containers - Definitions and determination of dimensions and capacities -
Part 1: Open-top cans (Hộp kim loại nhẹ - Định nghĩa và xác định kích thước
và dung tích - Phần 1: Hộp mở nắp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Chất rắn hòa tan
TCVN 7771:2007 (ISO 2173:2003) Sản
phẩm rau, quả - Xác định chất rắn hòa tan -
Phương pháp khúc xạ
AOAC 932.14C Solids (Soluble) in
Fruits and Fruit Products (Chất rắn (hòa tan) trong quả và sản phẩm từ quả)
Đo khúc xạ
I
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho hộp chứa bằng
thủy tinh.
A.2 Định nghĩa
Dung tích nước của hộp chứa là thể tích nước
cất ở 20°C khi hộp được
nạp đầy và ghép kín.
A.3 Cách tiến
hành
A.3.1 Chọn hộp chứa
không bị hư hỏng.
A.3.2 Rửa sạch,
làm khô và cân hộp chứa rỗng.
A.3.3 Đổ đầy nước
cất ở 20°C vào hộp đến
đỉnh và cân.
A.4 Tính và biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phương án lấy mẫu
Mức kiểm tra thích hợp được lựa chọn
như sau:
Mức kiểm tra I - Lấy mẫu thông thường
Mức kiểm tra II - Giải quyết tranh chấp
(mẫu làm trọng tài), bắt buộc hoặc cần để đánh giá lô hàng tốt hơn.
Phương án lấy
mẫu 1
(Mức kiểm tra
I, AQL = 6,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận
(c)
nhỏ hơn hoặc
bằng 4 800
6
1
từ 4 801 đến
24 000
13
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
3
từ 48 001 đến
84 000
29
4
từ 84 001 đến
144 000
38
5
từ 144 001
đến 240 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Lớn hơn 240
000
60
7
Khối lượng
tịnh lớn hơn 1 kg (2,2 LB) nhưng không lớn hơn 4,5 kg (10 LB)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận
(c)
nhỏ hơn hoặc bằng
2 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
từ 2 401 đến
15 000
13
2
từ 15 001 đến
24 000
21
3
từ 24 001 đến
42 000
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 42 001 đến
72 000
38
5
từ 72 001 đến
120 000
48
6
Lớn hơn 120
000
60
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận
(c)
nhỏ hơn hoặc
bằng 600
6
1
từ 601 đến
2 000
13
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
3
từ 7 201 đến
15 000
29
4
từ 15 001 đến
24 000
38
5
từ 24 001 đến
42 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Lớn hơn 42
000
60
7
Phương án lấy
mẫu 2
(Mức kiểm tra
II, AQL = 6,5)
Khối lượng
tịnh bằng hoặc nhỏ hơn 1 kg (2,2 LB)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn hoặc bằng
4 800
13
2
từ 4 801 đến
24 000
21
3
từ 24 001 đến
48 000
29
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
5
từ 84 001 đến
144 000
48
6
từ 144 001
đến 240 000
60
7
Lớn hơn 240
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Khối lượng
tịnh lớn hơn 1 kg (2,2 LB) nhưng không lớn hơn 4,5 kg (10 LB)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận
(c)
nhỏ hơn hoặc bằng
2 400
13
2
từ 2 401 đến
15 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
từ 15 001 đến
24 000
29
4
từ 24 001 đến
42 000
38
5
từ 42 001 đến
72 000
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 72 001 đến
120 000
60
7
Lớn hơn 120
000
72
8
Khối lượng
tịnh lớn hơn 4,5 kg (10 LB)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn hoặc
bằng 600
13
2
từ 601 đến
2 000
21
3
từ 2 001 đến
7 200
29
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
5
từ 15 001 đến
24 000
48
6
từ 24 001 đến
42 000
60
7
Lớn hơn 42
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Phụ
lục C
(Quy
định)
Xoài đóng hộp
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho
quả đóng hộp, đối với xoài đóng hộp còn áp dụng các quy định cụ thể sau:
C.1 Mô tả
C.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Xoài đóng hộp là sản phẩm
đáp ứng các đặc trưng cho quả thuộc loài Mangifera indica L và đã được bỏ vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải được chế biến từ quả đã
bỏ vỏ đối với tất
cả các dạng sau:
C.1.2.1 Xoài nguyên
quả
- quả nguyên có hạt hoặc đã bỏ hạt.
C.1.2.2 Xoài cắt đôi - quả được cắt
thành hai phần xấp xỉ nhau, dọc theo hạt từ cuống đến đỉnh quả.
C.1.2.3 Xoài cắt lát - miếng dài,
mỏng được cắt theo chiều dọc hoặc cắt chéo.
C.1.2.4 Xoài cắt miếng - (miếng hỗn
hợp hoặc không đều nhau) - xoài được cắt thành các miếng có hình dạng và kích cỡ
không đều nhau.
C.1.2.5 Xoài cắt hạt
lựu
- thịt quả được cắt thành các phần giống hình lập phương.
C.2 Thành phần
chính và chỉ tiêu chất lượng
C.2.1 Thành phần
C.2.1.1 Thành phần
tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Chỉ tiêu chất lượng
C.2.2.1 Màu sắc
Xoài đóng hộp có các thành phần tùy chọn
phải có màu sắc đặc trưng, việc sử dụng các thành phần này không được làm biến
đổi màu bất thường của sản phẩm.
C.2.2.2 Hương thơm
Xoài đóng hộp có các thành phần tùy chọn
phải có hương thơm đặc trưng của xoài và các chất khác được sử dụng.
C.2.2.3 Cấu trúc
Xoài đóng hộp cần có tỷ lệ thịt quả và
xơ đặc trưng của giống. Phần thịt quả có độ mềm khác nhau nhưng không bị xốp, không
quá cứng trong các bao gói thông thường và không quá cứng trong bao gói cứng.
C.2.2.4 Độ đồng đều về
kích cỡ
C.2.2.4.1 Dạng nửa quả - các miếng
hầu hết phải đồng đều về kích cỡ. Khi miếng xoài bị vỡ thì tất cả các
miếng vỡ được coi là một miếng riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đồng
đều về kích cỡ
đối
với dạng nửa quả
Bao gói
thông thường
Bao gói cứng
nhỏ hơn 30
% số lượng
nhỏ hơn 30
% số lượng
C.2.2.6 Định nghĩa
khuyết tật
a) Trầy dập - bề mặt thịt quả bị
mất màu, các vết đốm lan rộng do tác động vật lý, bệnh lý, côn trùng hoặc các yếu
tố khác tương phản với màu tự nhiên của thịt quả và có thể thẩm thấu vào thịt
quả. Ví dụ:
thịt
quả bị thâm, bị
đốm và chuyển màu đen
b) Dập nát hoặc nát - phần bị dập
nát đã mất đi hình dạng thông thường (không phải do quá chín) hoặc đã bị tách rời
thành các phần xác định. Phần nửa bị phân tách sẽ không bị coi là vỡ. Tất cả
các phần nhỏ gộp lại có kích cỡ bằng với kích cỡ của miếng to được coi là một
đơn vị cho phép chấp nhận.
c) Vỏ - được coi là khuyết
tật. Khi có vỏ bám chặt vào thịt quả hoặc có trong bao gói sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tạp chất ngoại lai vô hại - mọi tạp chất
thực vật (như lá hoặc các phần của lá hoặc cuống hoặc các phần của cuống) vô hại
và làm giảm hình thức bên ngoài của sản phẩm.
f) Vết cắt lẹm - chỉ bị coi
là khuyết tật được áp dụng đối với xoài đóng hộp dạng cắt nửa và dạng cắt lát
trong bao gói thông thường, vết cắt không được quá rộng và tạo lỗ khoét (bao gồm
vết cắt vật lý hoặc do các yếu tố khác) trên bề mặt của quả, ảnh hưởng đến hình
thức bên ngoài của sản phẩm.
C.2.2.7 Khuyết tật
cho phép
Sản phẩm không được có các khuyết tật
như: tạp chất ngoại lai vô hại, hạt (hột), hư hỏng và vết cắt, dập hoặc nát, vỏ
và các lát bị đốm hoặc miếng thịt quả được quy định như sau:
Khuyết tật
Bao gói
thông thường
Bao gói cứng
Trầy dập và vết cắt quả
30 % số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dập hoặc nát
5 % khối lượng
không cho
phép
Vỏ và/hoặc khoanh quả
không lớn
hơn 6 cm2 diện tích tổng số trong 500 g
không lớn
hơn 12 cm2 diện tích tổng số trong 500 g
Hạt hoặc phần của hạt (trung bình)1)
1/8 hạt hoặc
tương đương
trong
500 g
1/8 hạt hoặc
tương đương
trong
500 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 miếng
trong 500 g
3 miếng
trong 500 g
1) Hạt nguyên
không được coi là khuyết tật.
C.3 Phụ gia thực
phẩm
C.3.1 Chất chống
ôxi hóa và chất làm cứng được sử dụng phù hợp với Bảng 1 và Bảng 2 trong danh mục
thực phẩm 04.1.2.4 [Quả đóng hộp hoặc
đóng chai (thanh trùng)] hoặc được liệt kê trong Bảng 3 của TCVN 5660:2010
(CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
phù hợp với Phụ lục này.
C.3.2 Màu sắc
Chỉ cho phép sử dụng các chất màu được
liệt kê dưới đây trong xoài đóng hộp:
Số INS
Tên phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160a(i), a(iii), e, f
Carotenoit
200 mg/kg
160a(ii)
Beta caroten - thực vật
1 000 mg/kg
120
Carmin
200 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Khối lượng
ráo nước tối thiểu
(a) Bao gói thông thường
50 %
(b) Bao gói cứng
70%
Phụ
lục D
(Quy
định)
Lê đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Mô tả
D.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Lê đóng hộp là sản phẩm đáp ứng các đặc
trưng của quả thuộc loài Pyrus communis hoặc Pyrus sinensis, đã bỏ
vỏ hoặc chưa bỏ
vỏ, bỏ lõi và cuống, trừ lê nguyên quả có thể không cần bỏ vỏ, lõi hoặc cuống
và lê cắt đôi có thể không cần bỏ vỏ.
D.1.2 Các dạng sản phẩm
D.1.2.1 Lê nguyên quả - “đã bỏ cuống
và vỏ” hoặc (không bỏ cuống) hoặc “bỏ cuống nhưng không bỏ vỏ” hoặc
“không bỏ cuống” đã bỏ lõi “lõi” hoặc để nguyên “không bỏ lõi".
D.1.2.2 Lê cắt đôi - có hoặc không
có vỏ, đã bỏ cuống
và lõi và được cắt thành hai phần xấp
xỉ nhau.
D.1.2.3 Lê cắt tư - có hoặc
không có vỏ và được cắt thành bốn phần xấp xỉ nhau.
D.1.2.4 Lê cắt lát - đã bỏ vỏ và được cắt
thành hình rẻ quạt.
D.1.2.5 Lê cắt hạt lựu - đã bỏ vỏ
và được cắt thành các phần
khối lập phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Thành phần
chính và chỉ tiêu chất lượng
D.2.1 Thành phần
D.2.1.1 Thành phần
tùy chọn
a) nước chanh (nồng độ ban đầu hoặc cô
đặc) được bổ sung làm chất tạo hương hoặc tăng độ axit; và
b) gia vị và thảo mộc
(phù hợp với các tiêu chuẩn về gia vị và thảo mộc có liên quan), tinh dầu thực
phẩm.
D.2.2 Chỉ tiêu chất
lượng
D.2.2.1 Màu sắc
Lê đóng hộp phải có màu tự nhiên (trừ
quả được tạo màu được nêu trong Điều 4 của tiêu chuẩn này). Sự biến đổi màu hồng nhạt
không được coi là khuyết tật.
D.2.2.2 Độ đồng đều về
kích cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.3 Định nghĩa
khuyết tật
a) Trầy dập và vết cắt lẹm - đơn vị sản
phẩm bị trầy dập có bề mặt biến màu và có các vết đốm tương phản với
màu sắc của sản phẩm và có thể thấm vào thịt quả như bị thâm, bị trầy xước và
biến đổi thành màu
đen. Đơn vị sản phẩm đã cắt lẹm thì vết cắt cơ học hoặc do cách khác làm ảnh hưởng đến hình thức
bên ngoài của sản phẩm; đơn vị bị cắt được coi là khuyết tật khi áp dụng đối với quả
dạng nguyên, cắt đôi và cắt tư.
b) Vỡ - đơn vị sản phẩm bị
tách thành hai hoặc nhiều phần được coi là một đơn vị khi được gộp lại thì có
kích cỡ và hình dạng xấp xỉ đơn vị trung bình trong bao bì.
c) Lõi - bao gồm khoang hạt,
rời hoặc tiếp xúc với hạt hoặc không tiếp xúc với hạt. Trong trường hợp này, cần
tính đến khuyết tật cho phép, tất cả các miếng lõi trong mẫu phải được gộp lại
và tổng các miếng xấp xỉ bằng một nửa lõi sẽ được tính là một lõi.
d) Tạp chất ngoại lai vô hại - cuống hoặc
thân và lá (hoặc tạp chất thực vật tương tự).
e) Vỏ - vỏ bám chặt vào
thịt quả hoặc bị rơi ra trong bao bì.
f) Hạt - bất kỳ hạt lê nào
hoặc mảnh của một hạt không gồm lõi.
D.2.2.4 Khuyết tật
cho phép
Sản phẩm không được có các khuyết tật
như tạp chất thực vật vô hại, vỏ (đối với dạng lê bỏ vỏ), lõi, quả bị hư hỏng
và nứt, quả có hạt và bị vỡ được ghi rõ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
a) Đơn vị sản phẩm bị trầy dập và
vết cắt lẹm
b) Tổng số, 20 % theo số lượng hoặc
3 quả trên một bao bì khi được tính nhỏ hơn 10; với điều kiện trung bình mẫu
không lớn hơn 20%
c) 20 % tính theo số
lượng quả bị hư hỏng; hoặc 2
quả trên một bao bì khi được tính nhỏ hơn 10; với điều kiện trung bình mẫu không
lớn hơn 10 % đối với quả hư hỏng.
b) Vỡ - chỉ áp dụng cho dạng
“nguyên”, “cắt đôi” và “cắt tư”
20 % theo số lượng hoặc 2 quả trên một
bao bì
khi
được tính nhỏ hơn 10; với
điều kiện trung bình mẫu không lớn hơn 10 %
c) Lõi quả (tính trung bình) - trừ dạng
“nguyên - không bỏ lõi”
2 đơn vị trên kg hàm lượng tổng số
d) Thực vật vô hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 miếng trên 3 kg hàm lượng tổng số
ii) lá (hoặc phần thực vật tương tự)
e) Vỏ (tính trung bình)
- trừ dạng “không bỏ vò”
10 cm2 (10 xentimet
vuông) diện tích tổng số trên một kg hàm lượng tổng số
f) Hạt (tính trung bình) - trừ
dạng “nguyên quả - không bỏ lõi”
8 trên một kg hàm lượng tổng số
D.3 Phụ gia thực
phẩm
D.3.1 Chất tạo màu
(chỉ cho phép đối
với bao gói đặc biệt) được
sử dụng phù hợp với Bảng 1 và Bảng 2 trong danh mục thực phẩm 04.1.2.4 [Quả đóng hộp hoặc đóng
chai (thanh trùng)] hoặc được liệt kê trong Bảng 3 của TCVN 5660:2010 (CODEX
STAN 192-1995, Rev. 10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm phù hợp với Phụ
lục này.
D.3.2 Chất tạo màu
được sử dụng cho sản phẩm trong Phụ lục này phải phù hợp với TCVN 6417:2010
(CAC/GL 66-2008) Hướng dẫn sử dụng hương liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1 Khối lượng
ráo nước tối thiểu
Dạng
Vật chứa nhỏ
hơn và/hoặc bằng 425 ml
Vật chứa lớn
hơn 425
ml
a) Dạng nguyên quả
46 %
50 %
b) Dạng cắt đôi, cắt tư, lát, miếng
46 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dạng cắt hạt lựu
50 %
56 %
1) Các
sản phẩm hút chân không cao thường có áp suất bên trong xấp xỉ 300 mbar hoặc thấp
hơn áp suất không khí (phụ thuộc vào kích cỡ bao bì và các yếu tố có liên quan
khác).
2) CODEX
STAN 193-1995 đã được rà soát năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu
chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.
3) Đối
với hộp chứa cứng không phải kim loại như bình thủy tinh thì phép xác định phải
được tính dựa trên khối lượng nước cất ở 20°C mà hộp chứa được nạp đầy và khép
kín khi hộp được đổ đầy dưới 20 ml.