TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11368:2016
THỦY
SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH DỰ LƯỢNG TRIFLURALIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC-MS)
Fish and
fishery products - Determination of trifluralin residue - Gas chromatography
mass spectrometric method (GC-MS)
Lời nói đầu
TCVN 11368:2016 do Trung tâm Chất lượng
nông lâm thủy sản vùng 1 - Cục quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản biên
soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY SẢN VÀ SẢN
PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRIFLURALIN -
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC-MS)
Fish and
fishery products - Determination of trifluralin residue - Gas chromatography
mass spectrometric method (GC-MS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định dư lượng trifluralin trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký
khí ghép khối phổ (GC-MS).
Giới hạn phát hiện của phương pháp là
1,0 μg/kg.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong
phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
Dư lượng trifluralin trong mẫu được
chiết bằng axetonitril đã axít hóa. Dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp QuEChERS
và đưa vào phân tích bằng kỹ thuật sắc ký khí ghép khối phổ GC-MS để xác định
và định lượng trifluralin có trong mẫu. Phương pháp có sử dụng nội chuẩn trifluralin
D14.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Chuẩn
trifluralin (C13H16F3N3O4), độ tinh khiết
lớn hơn hoặc bằng
95%.
4.2 Nội chuẩn
trifluralin D14, 100 mg/l.
4.3 Magiê sulfat
khan (MgSO4).
4.4 Natri axetat
(CH3COONa) khan.
4.5 Chất hấp phụ
amin (PSA - Primary secondary amin), có cỡ hạt 40 μm.
4.6 Chất hấp phụ
C18, cỡ hạt 40 μm.
4.7 Axetonitril
(CH3CN), tinh khiết
phân tích.
4.8 Iso-octan (CH3)3CCH2CH(CH3)2, loại dùng
cho phân tích sắc ký khí.
4.9 Axít axetic
(CH3COOH), glacial (≥ 99,85%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 0,25 ml axít axetic (4.9) vào bình định mức
250 ml (5.14), định mức đến vạch bằng axetonitril (4.7). Trộn đều, bảo
quản ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền trong một tuần.
4.11 Hỗn hợp A
Cân (2,50 ± 0,05) g magiê sulphat khan
(4.3) và (0,4 ± 0,05) g natri axetat khan (4.4) cho vào ống ly tâm nhựa 50 ml
(5.11).
4.12 Hỗn hợp B
Cân (0,25 ± 0,01) g chất hấp phụ amin
(4.5), (0,25 ± 0,01) g bột C18 (4.6) và (0,25 ± 0,01) g Magiê sulfat khan (4.3)
vào ống ly tâm nhựa 15 ml (5.11).
4.13 Dung dịch
chuẩn trifluralin gốc 1000 mg/l
Cân 10 mg chuẩn trifluralin (4.1), cho
vào bình định mức 10
ml (5.14), hòa tan bằng iso-octan (4.8),
lắc đều đến khi tan hoàn toàn và định mức đến vạch.
Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml
(5.17) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 18 °C,
dung dịch bền trong 1 năm.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Dung dịch
chuẩn trifluralin trung gian
100 mg/l
Hút 1 ml dung dịch chuẩn gốc
trifluralin 1000 mg/l (4.13) cho vào bình định mức 10 ml (5.14), định
mức tới vạch bằng iso-octan (4.8). Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml
(5.17) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 18 °C, dung dịch bền trong 1 năm.
4.15 Dung dịch chuẩn
trifluralin trung gian 10 mg/l
Hút 1 ml dung dịch chuẩn trifluralin trung
gian 100 mg/I (4.14) cho vào bình định mức 10 ml (5.14), định mức tới vạch bằng
iso-octan (4.8). Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.17) ở nhiệt độ nhỏ
hơn âm 18 °C, dung dịch bền trong 6 tháng.
4.16 Dung dịch chuẩn
trifluralin trung gian 1 mg/l
Hút 1 ml dung dịch chuẩn trifluralin
trung gian 10 mg/l (4.15) cho vào bình định mức 10 ml (5.14), định mức tới vạch
bằng iso-octan (4.8). Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.17) ở nhiệt
độ nhỏ hơn âm 18 °C, dung dịch bền trong 3 tháng.
4.17 Dung dịch chuẩn
trifluralin trung gian 100 μg/l
Hút 1 ml dung dịch chuẩn trifluralin
trung gian 1 mg/I (4.16) cho vào bình định mức 10 ml (5.14), định mức tới vạch
bằng iso-octan (4.8). Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.17) ở nhiệt
độ nhỏ hơn âm 18 °C, dung dịch bền trong 1 tháng.
4.18 Dung dịch nội
chuẩn trifluralin
D14 trung gian 10 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19 Dung dịch nội
chuẩn trifluralin
D14 trung gian 1 mg/l
Hút 1 ml dung dịch nội chuẩn
trifluralin D14 trung gian 10 mg/l (4.18) cho vào bình định mức 10 ml (5.14), định
mức đến vạch bằng iso-octan (4.8). Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml
(5.17) ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng âm 18 °C, dung dịch bền trong 3 tháng.
4.20 Dung dịch chuẩn
để dựng đường
chuẩn:
Pha chuẩn trifluralin ở các nồng độ 0,0; 0,5; 1,0; 5,0; 10,0; 30,0 μg/l và nội
chuẩn trifluralin D14 ở nồng độ 20 μg/I, cụ thể như sau:
Lấy 6 bình định mức 10 ml (5.14) ký hiệu
S1, S2, S3, S4, S5, S6, thêm vào mỗi bình 200 μl dung dịch nội chuẩn
tritluralin D14
nồng độ 1 mg/l (4.19).
Thêm lần lượt 50; 100 μl dung dịch
chuẩn trifluralin 100 μg/l (4.17)
vào các bình S2, S3.
Thêm 50; 100; 300 μl dung dịch
chuẩn trifluralin 1 mg/I (4.16) vào các bình S4, S5, S6.
Định mức tới vạch bằng iso octan
(4.8).
Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu
15. ml (5.17) ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng âm 18 °C, dung dịch bền trong 1
tháng.
4.21 Khí Heli, có độ tinh
khiết lớn hơn hoặc bằng 99,999%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị sau:
5.1 Hệ thống máy sắc ký
khí
-
đầu dò khối phổ (MS) bao gồm:
- Hệ thống máy tính và phần mềm;
- Đầu dò khối phổ;
- Cột sắc ký khí, pha tĩnh chứa 5% diphenyl 95%
dimethyl polysiloxane; chiều dài cột 30 m, đường kính 0,25 mm, độ dày pha tĩnh
0,25 μm.
5.2 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,1 mg.
5.3 Cân kỹ thuật,
có
độ chính xác đến 0,01 g.
5.4 Tủ lạnh đông, hoạt động
liên tục ở nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng âm 20 °C.
5.5 Máy ly tâm, tốc độ tối
thiểu 4000 r/min, ly tâm được ống 15 ml và 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Hệ thống làm
khô dung môi, hút chân
không.
5.8 Máy lắc mẫu, tốc độ tối
thiểu 3000 r/min.
5.9 Pipet
pasteur,
150 mm, 3ml.
5.10 Ống ly tâm thủy tinh, dung tích 10 ml.
5.11 Ống ly tâm nhựa, dung tích
15; 50 ml có nắp,
5.12 Lọ đựng mẫu, dung tích
1,5 ml có nắp và đệm PTFE.
5.13 Máy xay mẫu.
5.14 Bình định mức,
dung
tích 10; 250;
1000 ml.
5.15 Đầu tip, dung tích
100; 200; 1000; 5000 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17 Chai thủy
tinh tối màu, có nắp, dung
tích 15; 1000 ml.
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không được quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) Phương pháp
khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn
dư lượng tối đa (MRL).
Mẫu được bảo quản trong tủ đông ở nhiệt
độ nhỏ hơn âm 20 °C cho đến khi xử lý.
7 Cách tiến hành
7.1 Yêu cầu
chung
Toàn bộ quy trình phân tích cần được
thực hiện trong ngày.
7.2 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu trước khi đồng nhất phải được rã
đông: Chuyển mẫu từ tủ đông để rã đông tự nhiên ở nhiệt độ phòng trong khoảng
30 min hoặc giữ nguyên bao gói kín xả dưới vòi nước trong 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân m gam (5,0 g ± 0,1 g) mẫu
đã đồng nhất vào ống ly tâm nhựa 50 ml (5.11).
7.2.1 Chuẩn bị mẫu
trắng
Cân (5,0 ± 0,1) g mẫu trắng đã đồng nhất
vào ống ly tâm nhựa 50 ml (5.11). Mẫu trắng được tiến hành như mẫu thử. Thực hiện
tối thiểu một mẫu trắng
trong một lô mẫu.
7.2.2 Chuẩn bị mẫu kiểm soát ở
nồng độ 3 μg/kg
Cân (5,0 ± 0,1) g mẫu trắng đã đồng nhất
vào ống ly tâm nhựa 50 ml (5.11), thêm 15 μl dung dịch chuẩn trifluralin 1 mg/l
(4.16), trộn đều bằng máy lắc mẫu (5.8) trong 2 min. Thực hiện tối thiểu một mẫu kiểm
soát trong một lô mẫu.
Độ thu hồi của mẫu kiểm
soát tham khảo phụ lục A
7.2.3 Bổ sung nội
chuẩn trifluralin
D14
Thêm 50 μl dung dịch chuẩn
trifluraline D14 1 mg/l (4.19) vào tất cả các mẫu (bao gồm mẫu trắng, mẫu kiểm
soát và các mẫu thử), trộn đều, để yên 15 min trước khi tiến hành phân tích.
7.3 Chiết tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 5 ml (V0) dung dịch
axetonitril đã axit hóa (4.10) vào mỗi ống, đậy nắp;
Lắc 2 min trên máy lắc mẫu (5.8), siêu
âm bằng bể siêu âm (5.6) trong 10 min;
Cho từ từ hỗn hợp A (4.11) vào mỗi ống,
trộn đều khoảng 2 min. Ly tâm
4000 r/min, trong 10 min;
7.3.2 Xử lý dịch
chiết
Hút 4.0 ml lớp trên cho vào hỗn hợp B
(4.12), trộn đều trong 1
min. Ly tâm ở tốc độ 4000 r/min trong 8 min;
Hút 2,0 ml (V1) dung dịch lớp
trên cho vào ống ly
tâm thủy tinh (5.10);
Loại bỏ dung môi bằng hệ thống làm khô
dung môi (5.7) ở nhiệt độ không quá 40 °C. Hòa tan phần cặn bằng 1 ml (V2)
iso-octan (4.8). Lắc mẫu ở tốc độ 2500 r/min bằng máy lắc mẫu (5.8) trong 2 min; Ly
tâm 4000 r/min, trong 10 min.
Hút dung dịch sau ly tâm vào lọ đựng mẫu
1,5 ml (5.12) bằng pipet pasteur (5.9), đậy kín nắp đem đi phân tích trên
GC-MS.
7.4 Điều kiện
phân tích trên GC-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo các pic sắc ký có dạng phân bố
Gauss, thời gian lưu (tR) của chuẩn
0,5 μg/l phải bằng hoặc lớn hơn hai lần thể tích chết của cột. Tín hiệu của mẫu
chuẩn chuẩn 0 μg/l (S1) phải nhỏ hơn 30% tín hiệu của mẫu chuẩn tại giá trị giới hạn
phát hiện (chuẩn 1,0 μg/l) của phương pháp.
7.4.2 Điều kiện
phân tích trên GC-MS (tham khảo phụ lục B)
7.4.3 Trình tự bơm mẫu (tham khảo)
Trình tự bơm mẫu theo thứ
tự như sau: dung môi iso octan; các dung dịch chuẩn; mẫu trắng; mẫu kiểm soát;
mẫu thử. Sau 10 mẫu phải bơm lại một điểm chuẩn hoặc mẫu kiểm soát (7.2.2).
7.5 Xây dựng đường
chuẩn
Đường chuẩn được xây dựng dưới dạng y
= ax + b dựa trên tỷ số SS/SIS
(y) theo CS/CIS (x) với:
SS, CS là diện
tích píc và nồng độ của
chất chuẩn tương ứng;
SIS, CIS là
diện tích píc và nồng độ chất nội chuẩn trifluralin D14 trong mẫu tương ứng.
Giá trị hệ số chặn nên gần giá trị 0
và hệ số tương quan hồi quy (r2) phải lớn hơn hoặc bằng 0,99.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Hàm lượng trifluralin
trong mẫu thử
Hàm lượng trifluralin, X, biểu thị bằng
microgam trên kilogam (pg/kg), được tính theo công thức:
X = X0 x F
trong đó:
X0
là nồng độ trifluralin trong mẫu thử
được xác định theo đường chuẩn (8.1), tính bằng microgam trên mililit (μg/kg);
F
là hệ số pha loãng mẫu.
Chú thích: Pha loãng mẫu bằng dung dịch
trifluralin D14 nồng độ 20 pg/l trong iso-octan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm được báo cáo với một
chữ số thập phân, đơn vị tính là μ/kg.
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- Kết quả thử nghiệm;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
- Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- Tất cả các chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường
nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Kiểm soát chất lượng kết quả thử nghiệm
1. Hệ số hồi quy tuyến
tính (r2) của đường
chuẩn:
Phải lớn hơn hoặc bằng 0,99.
2. Độ thu hồi của mẫu kiểm soát:
Độ thu hồi của mẫu kiểm soát phải nằm
trong khoảng quy định trong bảng 1
Bảng 1 - Quy
định về độ thu hồi
Nồng độ
Độ thu hồi
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 - 105
100ppm
90 - 107
10ppm
80 - 110
1ppm
80 - 110
100ppb
80 - 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 - 115
1ppb
40 -120
3. Độ lệch của tỷ lệ ion:
Độ lệch của tỷ lệ ion phải nằm trong
giới hạn của bảng 2:
Bảng 2 - Các
yêu cầu về độ lệch của tỷ lệ ion
Tỷ lệ ion
Độ lệch cho
phép khi so với giá
trị trung bình của đường chuẩn
Độ lệch cho
phép khi so với giá
trị trung bình của đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kỹ thuật
GC-CI-MS)
(kỹ thuật
GC-El-MS)
Từ 0,50 đến
1,00
± 30%
± 10%
Từ 0,20 đến
0,50
± 30%
± 15%
Từ 0,10 đến
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20%
Nhỏ hơn
0,10
± 30%
± 50%
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
Điều kiện phân tích trên GC-MS
Nhiệt độ buồng bơm mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm mẫu:
2 μl, không chia dòng;
Nhiệt độ cột tách:
nhiệt độ ban đầu 80 °C giữ trong 1
min, tăng 30 °C/min đến nhiệt độ 117 °C giữ trong 1 min, tăng 2 °C/min đến
182 °C, tăng 40 °C/min đến nhiệt
độ cuối 280 °C và
giữ trong 4 min;
Tốc độ khí mang (He):
1,2ml/min;
Nhiệt độ đường truyền:
280 °C;
Nhiệt độ nguồn ion:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức quét
SIM
Thời gian dừng
100 ms
Các thông số SIM
306*, 264, 290, 335, 315*, 267, 299,
349
Trong đó: 306 là mảnh định lượng của
trifluralin; 315 là mảnh định lượng của trifluralin D14
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] AOAC Official Method 2007.01
Pesticide Residue in Foods by Axetonitrile Extraction and Partitioning with
Magnesium Sulfate; Gas Chromatography/Mass Spectrometry and Liquid
Chromatography/Tandem Mass Spectrometry First Action 2007.