TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11207:2015
CODEX STAN 163-1987
CÁC SẢN PHẨM
PROTEIN LÚA MÌ BAO GỒM GLUTEN LÚA MÌ
Wheat protein
products
including wheat gluten
Lời nói đầu
TCVN 11207:2015 hoàn toàn tương đương
với CODEX STAN 163-1987, soát xét 2001;
TCVN 11207:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wheat protein
products
including wheat gluten
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm protein được
chế biến từ lúa mì theo các quá
trình khác nhau. Các sản phẩm này sử dụng cho thực phẩm yêu cầu phải
chế biến tiếp theo và để sử dụng trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Gluten
lúa mì hoặc sản phẩm protein lúa mì thường không được sử dụng cho mục đích công
nghệ, ví dụ: tráng phủ
hoặc để hỗ trợ chế
biến đối với thực phẩm không chứa gluten tự nhiên1).
2 Mô tả sản phẩm
2.1 Định nghĩa
Các sản phẩm protein lúa mì (WPP) thuộc
đối tượng trong tiêu chuẩn này là các sản phẩm thực phẩm được sản xuất bằng phương pháp
tách các thành phần không phải protein từ lúa mì hoặc bột lúa mì (tinh bột, các
cacbohydrat khác).
- Gluten lúa mì tươi được đặc trưng bởi đặc tính nhớt
và dẻo cao khi được kết hợp với nước.
- Gluten lúa mì biến tính được
đặc trưng bởi sự giảm độ
nhớt và dẻo do bị biến tính khi được kết
hợp
với
nước.
- Các protein lúa mì hòa tan được đặc
trưng bởi sự giảm độ
nhớt và dẻo do gluten lúa mì bị thủy phân một phần khi được kết hợp với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Nguyên liệu
Lúa mì hoặc bột lúa mì không chứa
các hạt khác hoặc các chất ngoại lai theo Thực hành Sản xuất tốt.
3.2 Các yêu cầu về thành phần
Các sản phẩm protein lúa mì phải phù hợp
với các yêu cầu về thành phần sau đây:
3.2.1 Độ ẩm: không được
quá 10 % (khối lượng).
3.2.2 Protein thô (N x 6,25) phải:
- lớn hơn hoặc bằng 80 % đối
với gluten lúa mì tươi và biến tính
- lớn hơn hoặc bằng 60 % đối với các
protein lúa mì hòa
tan
Tính theo khối lượng chất khô không
bao gồm các vitamin, khoáng chất, axit amin và các thành phần tùy chọn được bổ sung theo
quy định trong 3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tro không lớn hơn:
- 2,0 % đối với gluten lúa mì tươi và
biến tính
- 10 % đối với các protein lúa mì hòa
tan
tính theo khối lượng chất
khô.
3.2.4 Hàm lượng chất xơ thô không lớn
hơn 1,5 % tính theo khối lượng chất khô.
3.3 Các thành phần tùy
chọn
Không có thành phần tùy
chọn trong gluten lúa mì tươi và biến tính.
Đối với các protein lúa mì hòa tan, các
loại thành phần sau có thể được sử
dụng:
a) cacbohydrat, kể cả các loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các sản phẩm protein
khác
d) các axit amin, các vitamin và khoáng
chất
e) muối
f) thảo mộc và gia vị
g) enzym.
3.4 Các chỉ tiêu về dinh dưỡng
Quá trình chế biến phải được kiểm soát cẩn thận và kỹ
lưỡng để đảm bảo có hương và
vị thích hợp.
Quá trình chế biến không được quá mạnh
vì có thể làm giảm giá trị dinh dưỡng.
4
Phụ gia thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chất nhiễm bẩn
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này phải tuân theo các giới hạn tối đa quy định đối với các chất nhiễm bẩn.
6 Vệ sinh
6.1 Các sản phẩm
thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định
tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực
hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP
57-20042) Code of hygienic
practice for milk and milk products (Quy phạm thực
hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn
khác có liên quan
như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
6.2 Các sản phẩm này phải
tuân thủ các tiêu chí
vi sinh được thiết lập theo TCVN
9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối
với thực phẩm.
7 Đóng gói
Các sản phẩm protein lúa mì phải được
bao gói trong vật chứa hợp vệ sinh để giữ được sản phẩm trong suốt
quá trình
bảo quản và vận chuyển
trong điều kiện khô và vệ sinh.
8 Ghi nhãn
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013
(CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần
áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Gluten lúa
mì tươi
Tên của thực phẩm phải là “Gluten lúa
mì tươi".
8.1.2 Gluten lúa
mì biến tính
Tên của thực phẩm phải là “Gluten lúa
mì biến tính”.
8.1.3 Protein lúa mì hòa
tan
Tên của thực phẩm phải là
“Protein lúa mì hòa tan”.
8.2 Hướng dẫn sử dụng
Nhà sản xuất các sản phẩm protein lúa
mì phải cung cấp
các thông tin rõ ràng cho từng mục đích sử dụng trên nhãn mác. Đưa ra
các cảnh báo trên nhãn đối với những người không dung nạp gluten theo quy
định.
8.3 Hạn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Danh mục thành phần
Danh mục đầy đủ các thành phần phải được
công bố trên nhãn theo thứ tự
giảm dần về tỷ lệ
trừ trường hợp vitamin và khoáng chất được bổ sung, những thành phần này sẽ được
sắp xếp thành các nhóm vitamin và khoáng chất riêng biệt, tương ứng, và trong
các nhóm những vitamin và khoáng chất phải được liệt kê theo tỷ lệ giảm dần.
8.5 Ghi nhãn đối với vật chứa
không dùng để bán lẻ
Thông tin đối với vật chứa không dùng
để bán lẻ phải được ghi trên vật chứa hoặc trong tài liệu kèm theo, ngoài
tên của sản phẩm, nhận diện lô, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc người đóng
gói phải thể hiện trên các vật chứa. Tuy nhiên, nhận dạng lô, tên và địa chỉ của nhà sản
xuất hay người đóng gói có thể được thay thế bằng một dấu nhận dạng
với điều kiện là dấu nhận dạng đó có thể nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm
theo.
8.6. Công bố các thành phần
có nguồn gốc động vật
Các thành phần có nguồn gốc động vật tùy
chọn phải được công bố trên nhãn của sản phẩm được ghi như sau:
“có chứa (nêu rõ thành phần tùy chọn)
nguồn gốc động vật”.
9 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
9.1 Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Protein
Gluten lúa mì tươi và
gluten lúa mì biến tính: theo AOAC 979.09 Protein in grains (Protein trong
ngũ cốc).
Protein lúa mì hòa tan: theo
AOAC 920.87 Protein (total) in flour [Protein (tổng số) trong
lúa mì].
9.3 Tro
Theo AOAC 923.03 Ash of flour.
Direct method (Tro trong bột mì. Phương pháp trực tiếp) hoặc ISO 2171:19803
(Phương pháp B).
9.4 Chất xơ thô
Theo AOAC 962.09 Fiber (crude) in
animal feed and pet food [Chất xơ (thô) trong
thức ăn chăn nuôi và thức ăn cho thú cảnh].
9.5 Lấy mẫu
Theo TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999)4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) CAC/RCP 57-2004 đã được sửa
đổi năm 2009.
3 ISO 2171:1980 hiện nay đã hủy,
phiên bản hiện hành là ISO 2172:2007 đã được chấp nhận thành
TCVN 8124:2009 (ISO 2172:2007) Ngũ cốc, đậu đỗ và phụ phẩm - Xác định hàm lượng tro bằng phương
pháp nung.
4 Tiêu chuẩn
này đã được thay thế bằng TCVN
9027:2011 (ISO 24333:2009) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.