Nồng độ SMT,
μg/mLa
|
Thể tích
dung dịch chuẩn trung gianb (4.14.2), ml
|
Thể tích
dung dịch chuẩn nội A (4.13.2.1),
ml
|
Pha loãng đến, ml
|
Thể tích
dung dịch pha loãng của chất chuẩn, Dsc, ml
|
1,1
|
2,0
|
5,00
|
100,0
|
100 000
|
2,2
|
4,0
|
5,00
|
100,0
|
50 000
|
5,5
|
10,0
|
5,00
|
100,0
|
20 000
|
6,6
|
12,0
|
5,00
|
100,0
|
16667
|
a Nồng độ thực
tế của SMT,

b Dung dịch chuẩn trung gian SMT (khoảng
55 μg/ml).
c Ds
là tổng thể tích pha
loãng của chất chuẩn, ml.
|
4.16 Thuốc thử tạo
dẫn xuất sau cột, nồng độ DMAB (4.8) 15 mg/ml và nồng độ HQ (4.9) 0,5
mg/ml
Hòa tan 3,0 g DMAB (4.8) và 0,1 g HQ
(4.9) trong 100 ml axit axetic băng (nồng độ không nhỏ hơn 99,7%). Cẩn thận thêm
60 ml metanol (4.2) và trộn đều. Thêm 40 ml nước (4.1), trộn đều và lọc chân không. Loại
khí khoảng từ 2 min đến 3 min bằng chân không trong vẫn khi khuấy. Khi được bảo
quản
ở
nơi tối, dung dịch này có thể bền được
hơn một tháng.
CHÚ THÍCH: Nếu tiến hành
phân tích nhiều hơn vài mẫu thì tăng lượng thuốc thử sử dụng.
CẢNH BÁO: Tránh tiếp xúc thuốc thử này
với da hoặc quần áo.
4.17 Pha động, hỗn hợp
axetonitril (4.4) và axit axetic 2% (4.3) (tỷ lệ thể tích 17 : 83) hoặc được điều chỉnh để tối
ưu hóa cho sắc kí.
Có thể sử dụng pha động thay thế: hỗn hợp của
axetonitril (4.4),
metanol (4.2) và axit axetic 2% (4.3) (tỷ lệ thể tích 4 : 16 : 80) hoặc
hỗn hợp của [A] axetonitril (4.4) và
metanol (4.2) (tỷ lệ thể tích 2 : 3), cộng với [B] axit
axetic 2% (4.3), với tỷ lệ thể tích A : B = 20 : 80 nếu pha trộn bằng thiết bị.
Các tỷ lệ khác giữa
axetonitril và metanol có
thể được tối ưu cho các loại cột cụ thể. Việc sử dụng pha động thay thế có thể gây ra sự
thay đổi đáng kể các yếu tố gây nhiễu
pic và do
đó tăng độ phân
giải pic sulfonamid. Độ phân giải
sulfonamid trên một số cột cũng có thể được cải thiện bằng cách sử dụng
các pha động
thay
thế.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy
tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy sắc kí lỏng,
có
thể duy trì được dòng ổn
định của pha động với bộ lấy mẫu tự động. Thể tích bơm từ 10 μl đến 200 μl
(xem
8.1);
tốc độ dòng pha động từ 1 ml/min đến 1,3 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Cột sắc kí
Cột pha đảo C18 hoặc C8, đáp ứng yêu cầu
nêu trong 8.1. Sử dụng cột bảo vệ. Ví dụ: Spherisorb ODS22)
(dài 250 mm, đường kính trong 4,6 mm, cỡ hạt 5 μm), GL Science's Inertsil ODS2, 5 μm,
25
cm
và Macherey-Nagel’s Nucleosil 120A, 5 μm, 25 cm là các loại cột phù hợp.
5.4 Hệ thống bơm
thuốc thử sau cột, có thể duy trì dòng ổn định của thuốc thử từ 0,5
ml/min đến
1.5
ml/min. Có thể cần làm kín bơm bằng Teflon. Áp lực tối đa > 14 MPa (2000
psi) là thích hợp.
5.5 Vòng phản ứng, ống Teflon có đường kính
ngoài 1,5 mm, đường kính trong 0,5 mm x 3048 mm, sử dụng cho hệ
sau cột.
5.6 Ống trộn chữ
T
Ống chữ T có đường kính 1,5 mm, thể
tích chết bằng 0 để chất phân
tích qua cột được trộn đều với thuốc thử vào vòng phản ứng trước khi vào
detector.
5.7 Xyranh lọc mẫu, có thể dùng
xyranh Nylon 66 có đầu lọc (cỡ lỗ 0,2 μm).
5.8 Máy ly tâm, có thể ly
tâm các ống 50 ml ở lực ly tâm 1200g.
6 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thúc ăn chăn nuôi - Lấy
mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO
9498).
8 Cách tiến hành
8.1 Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống
CHÚ THÍCH: Nếu thực hiện phép xác định
bằng thủ công thì các thông số
sử dụng về độ phân giải và tính độ
nghiêng pic cần được đo từ sắc
kí đồ được ghi ở tốc độ nhanh (khoảng 5 cm/min) và độ nhạy được điều
chỉnh để cho các
pic bằng hoặc lớn
hơn
80% trên toàn thang đo.
8.1.1 Độ phân giải
của hệ thống
Chuẩn bị chất chuẩn để phân giải hệ thống
như chất chuẩn làm việc không bao gồm sulfathiazol ở cùng nồng độ như SMR.
Dung dịch này dùng kiểm tra chất lượng và có thể bền trong vài tháng nếu được bảo quản
ở nơi tối. Khi bắt đầu và cuối mỗi dãy phân tích, cần kiểm tra độ phân giải của sulfonamid.
Thứ tự rửa giải là STZ, SMR, SMT (xem Hình A.1). Hệ thống (máy sắc kí lỏng, cột
và
detector)
cần cho phép tách các pic STZ, SMR và SMT ra khỏi nhau và ra khỏi các chất được
chiết cùng. Cặp pic
SMR-SMT phải có độ phân giải đường nền tốt và các pic không có đuôi kéo dài. Nếu STZ (k’ ≥ 1)
có mặt trong mẫu SMT như chất nhiễm bẩn thì phải tách STZ ra khỏi SMR để đo.
8.1.2 Độ chụm của
thể tích bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3 Độ tuyến tính của hệ thống
Chuẩn bị đường chuẩn bốn điểm trên khắp dải nồng
độ SMT trong khoảng từ 1 μg/ml đến 6 μg/ml (xem Bảng 1).
Sử dụng cùng một nồng độ chất chuẩn nội. Dựng đường chuẩn của tín hiệu pic chất phân tích với
chất chuẩn nội so với nồng độ chát phân tích. Đường chuẩn phải tuyến tính và đi
qua gốc
tọa
độ.
8.1.4 Độ nhạy của hệ
thống
Khi độ nhạy của detector được thiết lập để tạo ra
chiều cao pic của dung dịch chuẩn làm việc SMT từ 50% đến 80%
trên toàn thang đo, thì chiều cao
pic SMT của dung dịch chuẩn làm việc có độ pha loãng 1/10 phải
bằng hoặc lớn hơn bốn lần độ nhiễu đường
nền.
8.2 Chiết
Cân từ 4,75 g đến 5,25 g mẫu thử đã
nghiền và trộn kỹ (Wu), chính xác
đến 0,001 g, chuyển sang bình nón 250 ml. Mẫu thức ăn chăn nuôi
chứa SMT thường được nghiền nhỏ để thu được độ
lặp lại tốt.
Nghiền
khoảng 5 g mẫu cho lọt qua sàng cỡ lỗ 0,75 mm, sau đó nghiền lần hai để mẫu lọt
qua sàng cỡ lỗ 0,5 mm. Kiểm
tra quá trình nghiền và trộn để thu được độ chụm thích hợp.
Thêm khoảng 100 ml dung môi chiết
(4.11), sau đó thêm một lượng dung dịch
thêm chuẩn nội (xem Bảng 2 và
4.13.2). Đậy bình bằng nắp polyetylen (có thể để qua đêm). Thể tích
dung môi chiết không cần thiết phải chính xác 100 ml vì phép tính dựa trên lượng
chất chuẩn nội được bổ sung; thứ tự bổ sung dung môi
chiết và dung dịch chuẩn nội rất quan trọng.
Bàng 2 - Dung
dịch thêm chất chuẩn nội/độ pha loãng của dịch chiết
Hàm lượng
SMT
công
bố trên nhãn mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
dung dịch chuẩn nội, ml
Dịch chiết
pha
loãng
tiếp theo
Thể tích
dung dịch pha loãng của mẫu thử, Dub,
ml
50 đến 160
A
(4.13.2.1)
5,00
Không
100
170 đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
25/50
200
310 đến 600
C
(4.13.2.3)
5,00
25/100
400
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
10/100
1000
2200
Gốc
(4.13.1)
10,00
10/200
2000
a Xem 4.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắc 1 h (lắc bằng tay và
xả áp trước
khi lắc bằng máy). Dùng băng dính để giữ nắp.
Để cho các hạt to lắng xuống và rót dịch chiết
sang ống ly tâm 50 ml. Có thể giữ qua đêm ở 4 °C (để làm trong) hoặc
ở nhiệt độ phòng.
Dịch chiết được làm trong nhanh hơn nếu
trước đó được làm lạnh trong bể nước đá từ 30 min đến 60 min. Ly tâm 5
min ở 2000 r/min (khoảng 1200g). Tiếp tục pha loãng dịch chiết có chứa hàm lượng
chất
phân
tích cao hơn so với dịch pha loãng (theo Bảng 2). Lọc một phần qua bộ lọc (5.7)
và bơm.
8.3 Chạy sắc kí
8.3.1 Cấu hình LC-PCD

8.3.2 Điều kiện sắc kí
- Cột (5.3);
- Pha động (4.17);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích bơm: 10 μl;
- Dung dịch chuẩn làm việc đậm đặc
(4.15), nồng độ SMT (Cs) khoảng 5,5 pg/ml;
- Bước sóng detector: 450 nm.
Ổn định cột: cột được bảo quản trong dung môi
hữu cơ (axetonitril hoặc metanol), bơm axetonitril trong vài phút, sau
đó bằng axetonitril 17% trong axit axetic 2%.
Cần có các điều kiện phù hợp để đáp ứng phép
thử sự phù hợp của hệ thống.
8.3.3 Khởi động hệ
thống LC-PCD
Trong khi bơm pha động, đưa hệ thống
sau cột vào vận hành. Để cho hệ thống cân bằng cho đến khi thu được đường
nền ổn định (từ 10 min đến 30 min).
Tốc độ dòng tối ưu là từ 1 ml/min đến
1,5 ml/min đối với pha động, 0,5 ml/min đến 1 ml/min đối với thuốc thử tạo
dẫn xuất sau cột, còn tốc độ dòng
pha động là 1,1 ml/min và tốc độ dòng của thuốc thử khoảng 0,7
ml/min là đạt yêu cầu. Cần chỉnh để có
được đường nền và độ đáp ứng của chất phân tích tối ưu.
Nguyên nhân gây nhiễu
đường nền có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giảm xung của bơm LC không đáp ứng
yêu cầu;
- thời gian đáp ứng của detector được
cài đặt không đúng;
- van bơm bị rò rỉ;
- đèn của detector không ổn định (đặc biệt là nếu
sử dụng đèn hydro);
- có mặt bọt khí trong cuvet dòng chảy
của detector;
- vòng phản ứng đã cũ;
- tốc độ dòng của pha động và thuốc thử
tạo dẫn xuất sau cột được chỉnh chưa đúng (với pha động khoảng 1,3
ml/min, tăng tốc độ dòng thuốc thử tạo dẫn xuất sau cột trong khoảng từ 0,5 ml/min đến 0,75 ml/min để
hiệu chỉnh độ nhiễu đường nền).
8.4 Xác định
- Bơm dung dịch chuẩn phân giải hệ thống
(xem 8.1.1) và chỉnh độ nhạy/thể tích bơm để có chiều cao pic từ 50% đến 80%
trên toàn thang đo. Ghi lại hình dạng pic và độ phân giải đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành bơm dung dịch chuẩn làm việc
từ hai lần trở lên để đảm bảo tín hiệu pic (độ lệch chuẩn tương đối của tín hiệu
pic < 2%).
- Bơm các dung dịch chuẩn làm việc rồi bơm tiếp
các dung dịch thử nghiệm. Cứ hai lần bơm mẫu lại bơm dung dịch
chuẩn làm việc. Trong hệ thống ổn định, có thể bơm nhiều dung dịch thử giữa các
lần
bơm
dung dịch chuẩn.
- Nghiên cứu sắc kí đồ để xác định
kết quả đo pic bằng điện tử (độ chụm, pic phân tích, đường nền), nếu không thì
xác định chiều cao pic theo phương pháp thủ công.
- Tính tỷ lệ tín hiệu pic SMT/SMR. Nếu
các tỷ lệ tín hiệu của dung dịch chuẩn làm việc chạy ngẫu nhiên thì sử dụng
giá trị trung bình để tính kết quả, nếu không phải ngẫu nhiên thì gộp các tỷ số của dung
dịch chuẩn làm việc của từng giai đoạn lấy trung bình để tính kết quả.
8.5 Làm sạch cột
LC sau khi phân tích
Tháo cột ra khỏi bộ trộn chữ T (5.6), cài đặt
chương trình từ pha động sang 100% nước và để từ 20 ml đến 30
ml nước chảy qua, sau đó cài đặt để 100% pha dung môi hữu cơ chảy qua (khoảng 10 min). Cho
khoảng 20 ml đến 30 ml pha hữu cơ đi qua cột trước khi dừng máy LC và bảo quản
cột
trong
pha hữu cơ.
Nếu cột có độ phân giải và hình dạng pic bị suy giảm thì có thể
sử dụng dung dịch axit oxalic 0,2 M (4.5) để làm mới cột.
Cài đặt chương trình để bảo quản cột: bơm từ 20 ml đến 30 ml nước; bơm 20 ml đến 30 ml
axit oxalic 0,2 M, rồi bơm 20 ml đến
30 ml nước và bảo quản trong pha hữu cơ.
8.6 Làm sạch hệ
thống sau cột (kể cả vòng phản ứng và detector)
Sau khi tháo cột LC ra khỏi bộ trộn chữ
T, nối đầu ra của bơm LC vào bộ chữ T và bơm metanol (khoảng 10
min) tiếp theo bơm isopropanol (từ 10 min đến 15 min) qua hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tính kết quả
Hàm lượng sulfamethazin có trong mẫu, X1, tính bằng phần
trăm (%) khối lượng theo công thức sau:
X1 =
Ru x Ws
x Du x Ps x 100
Rs x Wu
x Ds
Hàm lượng sulfamethazin có trong mẫu, X2,
tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:
X2 =
Ru x Ws
x Du x Ps x 106
Rs x Wu
x Ds
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rs là tỷ lệ tín hiệu của
thiết bị đối với chất chuẩn;
Ru là tỷ lệ tín hiệu của
thiết bị đối với mẫu thử;
Ws là khối lượng chất
chuẩn (4.14.1), tính bằng gam
(g);
Wu là khối lượng mẫu thử
(8.2), tính bằng gam (g);
Ds là thể tích dung dịch
chuẩn pha loãng (tổng số), tính bằng mililit (ml);
Du là thể tích dung dịch
mẫu thử pha
loãng (tổng số), tính
bằng mililit (ml);
Ps là độ tinh khiết của
chất chuẩn.
Tính thể tích dung dịch pha loãng:
Thể tích dung dịch pha loãng của chất chuẩn (Ds), từ Ws (g) chất chuẩn
được hòa tan trong dung môi, pha loãng đến 100 ml và tiếp tục được pha
loãng theo tỷ lệ 10/200 và 10/100, được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 x 200 x 100
= 20 000 ml
10 x 10
Thể tích dung dịch pha loãng của mẫu
thử: Du = 100 ml hoặc được lấy theo Bảng 2.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Sắc kí đồ chuẩn phân giải hệ thống

Hình A.1 - Sắc
kí đồ chuẩn phân giải hệ thống của sulfathiazol (STZ), chất chuẩn nội sulfamerazin
(SMR) và sulfamethazin (SMT), sử dụng các điều kiện trong 8.1
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Bảng B.1 - Kết
quả thử nghiệm liên phòng về xác định sulfamethazin trong thức ăn cho lợn và thức ăn cho
trâu, bò bằng sắc kí lỏng có tạo dẫn xuất sau cột
Thức ăn cho lợn 1
Thức ăn cho lợn 2
Thức ăn cho trâu, bò 1
Thức ăn cho lợn 3
Thức ăn cho lợn 4
Thức ăn cho trâu, bò 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 (1)a
10
10
10
10
10 (1)
SMT trung bình ghi trên nhãn,%
0,22 (0,19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,11)
0,0154
(0,014)
0,011
(0,010)
0,011
(0,010)
0,0077
(0,0068)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00052
0,0036
0,00043
0,00049
0,00015
0,00014
Giới hạn lặp lại, r (2,8 x sr)
0,0015
0,0099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0014
0,00041
0,00039
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
0,28
3,1
3,1
4,7
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,0023
0,0036
0,00044
0,00049
0,00037
0,00032
Giới hạn tái lập, R(2,8
x sR)
0,0065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0012
0,0014
0,0010
0,00093
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
1,3
3,2
3.1
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
Chỉ số HorRat
0,25
0,57
0,41
0,59
0,45
0,58
a Số trong ngoặc đơn là ngoại
lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Sigma D 2004 là ví
dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng
sản phẩm này.
2) Cột
pha đảo Spherisorb ODS2 là ví
dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này