Tên hóa học:
|
Natri disulfit, dinatri pentaoxidisulfat, dinatri pyrosulfit
|
3.2. Kí hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm):
223
C.A.S (mã số hóa chất):
7681-57-4
3.3. Công thức hoá học: Na2S2O5
3.5. Khối
lượng phân tử: 190,11
3.6. Chức năng sử dụng: Chất chống
nâu hóa, chất chống oxy hóa, chất xử lý bột, chất bảo quản.
4. Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Ngoại quan
Bột tinh thể hoặc tinh thể trắng có mùi đặc trưng của
lưu huỳnh dioxit.
4.1.2. Độ hòa tan
Dễ tan trong nước, rất ít tan trong etanol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất
được coi là “rất ít tan” nếu cần từ 100 đến dưới 1 000 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan, một chất “dễ tan” nếu chỉ cần từ 1 đến dưới 10 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.3. Phép thử natri
Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.2.
4.1.4. Phép thử sulfit
Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu lí - hóa của natri metabisultit được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu lí - hóa của natri metabisulfit
Tên chỉ tiêu
Mức yêu cầu
1. Hàm lượng Na2S2O5, % khối lượng, không nhỏ hơn
90,0
2. Tạp chất không tan trong nước
Đạt yêu cầu của phép thử
nêu trong 5.5
3. pH (dung dịch 1/10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm lượng thiosulfat, % khối lượng, không lớn hơn
0,1
5. Hàm lượng sắt, mg/kg, không lớn hơn
10,0
6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
2,0
7. Hàm lượng selen, mg/kg, không lớn hơn
5,0
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phép thử natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010.
5.3. Phép thử sulfit, theo 4.1.25 của TCVN
6534:2010.
5.4. Xác định hàm lượng natri metabisulfit
5.4.1. Thuốc thử
5.4.1.1. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)
Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó
thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.
Bảo quản dung dịch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.
Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:
Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng
không đổi ở 100 oC. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến
0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch
natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40
ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm
axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng)
đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng
nhạt. Thêm 2 g natri bicacbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch
iot đã chuẩn bị như trên, đến khi dung dịch
có màu xanh bền. Mỗi mililit dung
dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946
mg asen trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng
thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 266 ml dung dịch axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)] với lượng nước vừa đủ đến 1 000 ml.
5.4.1.3. Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N
Hòa tan khoảng 26 g natri thiosulfat ngậm năm phân tử
nước (Na2S2O3.5H2O) và 200 mg natri cacbonat (Na2CO3)
vào 1 000 ml nước mới đun sôi và đã nguội.
Kiểm tra nồng
độ dung dịch như sau:
Nghiền mịn và làm khô kali dicromat ở 120 oC trong 4 h. Cân khoảng 210 mg kali
dicromat đã làm khô, chính xác đến 0,1
mg, hòa tan trong 100 ml nước đựng trong bình có nút thủy tinh dung tích 500
ml.
Xoay bình để hòa tan kali dicromat, mở nút và thêm nhanh 3 g kali iodua (KI) cùng 5 ml axit clohydric đặc [36 %
(khối lượng)]. Đậy nút bình, xoay bình để trộn và để yên nơi tối trong
10 min. Dùng nước tráng nút bình và
thành trong của bình sau đó chuẩn độ iot giải
phóng bằng dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị, đến khi có màu vàng nhạt bền. Thêm dung dịch chỉ thị tinh bột và tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch chuẩn sang màu xanh. Tính nồng độ thực của dung dịch natri
thiosulfat đã chuẩn bị.
5.4.1.4. Dung dịch chỉ thị tinh bột
Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm
trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được chất lỏng trong suốt (thời gian sôi dài
hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng phần chất lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn bị.
5.4.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Tính
kết quả
Hàm lượng natri metabisulfit có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

Trong đó:
V0 là thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng ban đầu, tính bằng mililit (V0 = 50 ml);
V là thể tích dung dịch iot 0,1 N tương ứng với lượng dư
iot chuẩn độ được, tính bằng mililit (ml);
4,753 là số miligam natri metabisulfit tương đương với
1 ml dung dịch iot 0,1 N;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan
20 g mẫu thử trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn lơ lửng.
5.6. Xác định hàm lượng thiosulfat
Dung dịch mẫu thử 10 % phải giữ độ trong sau khi axit hóa bằng axit sulfuric hoặc axit clohydric.
5.7. Xác định hàm lượng sắt, theo 2.6 của TCVN 8900-5:2012.
Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn sắt (chứa 5 mg Fe) làm dung dịch đối chứng.
5.8. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
5.9. Xác định hàm lượng selen
5.9.1. Thuốc thử
5.9.1.1. Axit clohydric, 36 % (khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1.3. Dung dịch chuẩn selen, 100 mg/ml
5.9.2. Cách tiến hành
Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml axit
clohydric (5.9.1.1) và đun sôi để đuổi hết lưu huỳnh dioxit (SO2).
Cân 1,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ
khác, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn
selen (5.9.1.3) và tiến hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat (5.9.1.2) và đun nhẹ để
hòa tan. Để yên trong 5 min. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml
trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống chứa dung dịch thử phải
nhạt hơn màu của ống đối chứng (có thêm chuẩn).
5.10. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.