Tên hóa học:
|
Natri hydrosulfit, natri
bisulfit
|
3.2. Kí hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm):
222
C.A.S (mã số hóa chất):
7631-90-5
3.3. Công thức hóa học: NaHSO3
3.4. Khối
lượng phân tử: 104,06
3.5. Chức năng sử dụng: Chất chống nâu hóa, chất chống oxy hóa, chất bảo quản.
4.Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Ngoại quan
Bột, hạt hoặc tinh thể trắng có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxit.
4.1.2. Độ hòa tan
Dễ tan trong nước, rất ít tan trong etanol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là “rất ít tan” nếu cần từ 100 đến dưới 1 000 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất
tan, một chất “dễ tan” nếu chỉ cần từ 1 đến dưới 10 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.3. Phép thử natri
Đạt yêu cầu của phép thử nếu trong 5.2.
4.1.4. Phép thử sulfit
Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu lí - hóa của natri hydro
sulfit được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lí - hóa của natri hydro sulfit
Tên chỉ tiêu
Mức yêu cầu
1. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit (SO2), % khối lượng
từ 58,5 đến 67,4
2. Tạp chất không tan trong nước
Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.5
3. pH (dung dịch 1/10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm lượng sắt, mg/kg, không lớn hơn
10,0
5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
2,0
6. Hàm lượng selen, mg/kg, không lớn hơn
5,0
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2. Phép thử natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit
5.4.1. Thuốc thử
5.4.1.1. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)
Hòa tan
36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit
clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.
Bảo quản dung dịch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.
Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:
Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng không đổi ở 100 oC. Cân khoảng
0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri
hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước,
thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l
và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng)
đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicacbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ
thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn bị như trên, đến khi dung dịch có màu
xanh bền. Mỗi mililit dung dịch iot
0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng
thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.
5.4.1.2. Dung dịch axit clohydric, 10 % (khối lượng)
Pha loãng 266 ml dung dịch axit clohydric đặc [38 %
(khối lượng)] với lượng nước vừa đủ đến 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan
khoảng 26 g natri thiosulfat ngậm năm phân tử nước (Na2S2O3.5H2O) và 200 mg natri cacbonat (Na2CO3)
vào 1 000 ml nước mới đun sôi và đã nguội.
Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:
Nghiền mịn và làm khô kali dicromat ở 120 oC
trong 4 h. Cân khoảng 210 mg kali dicromat đã làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 100 ml nước đựng trong bình có nút thủy tinh dung tích 500 ml.
Xoay bình để hòa tan kali dicromat, mở nút và thêm
nhanh 3 g kali iodua (KI) cùng 5 ml axit clohydric đặc
[36 % (khối lượng)]. Đậy nút bình,
xoay bình để trộn và để yên nơi tối trong 10 min. Dùng nước tráng nút bình và thành trong của bình sau
đó chuẩn độ iot giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị, đến khi có màu vàng
nhạt bền. Thêm dung dịch chỉ thị tinh bột và tiếp
tục chuẩn độ đến khi dung dịch chuẩn sang màu xanh. Tính nồng độ thực của dung
dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị.
5.4.1.4. Dung dịch chỉ thị tinh bột
Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm
trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn
hợp cho đến khi thu được chất lỏng
trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng phần chất lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn bị.
5.4.2. Cách tiến hành
Cân 0,2 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml
dung dịch iot 0,1 N (5.4.1.1), đậy nút. Để yên trong 5 min, thêm 1 ml axit
clohydric loãng (5.4.1.2), chuẩn độ iot
dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1
N (5.4.1.3) với dung dịch chỉ thị tinh bột (5.4.1.4).
5.4.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
V0 là thể tích dung dịch iot 0,1
N đã dùng ban đầu, tính bằng mililit (V0 = 50 ml);
V là thể tích dung dịch iot 0,1 N tương ứng với lượng dư iot chuẩn
độ được, tính bằng mililit (ml); 3,203 là số miligam lưu huỳnh dioxit tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.
5.5. Xác định tạp chất không
tan trong nước
Hòa tan
20 g mẫu thử trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn lơ lửng.
5.6. Xác định hàm lượng sắt, theo 2.6 của TCVN 8900-5:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN
8900-8:2012.
5.8. Xác định hàm lượng selen
5.8.1. Thuốc thử
5.8.1.1. Axit clohydric, 36 % (khối lượng).
5.8.1.2. Hydrazin sulfat.
5.8.1.3. Dung dịch chuẩn selen, 100 mg/ml
5.8.2. Cách tiến hành
Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml axit
clohydric (5.8.1.1) và đun sôi để đuổi hết lưu huỳnh dioxit (SO2).
Cân 1,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn
selen (5.8.1.3) và tiến hành như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.