Tên chỉ tiêu
|
Mức yêu cầu
|
1. Hàm lượng kali sulfit (K2SO3),
% khối lượng,
không nhỏ hơn
|
90,0
|
2. Độ kiềm, tính theo kali cacbonat
(K2CO3), % khối lượng
|
từ 0,25 đến
0,45
|
3. Hàm lượng sắt,
mg/kg, không lớn hơn
|
10,0
|
4. Hàm lượng chì, mg/kg,
không lớn hơn
|
2,0
|
5. Hàm lượng selen, mg/kg, không lớn
hơn
|
5,0
|
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2. Phép thử kali, theo 4.1.9 của
TCVN 6534:2010.
5.3. Phép thử sulfit, theo 4.1.25
của TCVN 6534:2010.
5.4. Xác định hàm lượng
kali sulfit
5.4.1. Thuốc thử
5.4.1.1. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690
g/l)
Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml
nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000
ml.
Bảo quản dung dịch iot đã chuẩn bị trong
lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột
và sấy đến khối lượng
không đổi ở 100 °C. Cân khoảng
0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa
tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch
với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm
axit clohydric loãng (khoảng 10
% khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicacbonat
và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn
bị như trên, đến khi
dung dịch có màu xanh bền. Mỗi
mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính
được nồng độ đương
lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.
5.4.1.2. Dung dịch axit clohydric, 10%
(khối lượng)
Pha loãng 266 ml dung dịch axit
clohydric đặc [36 % (khối lượng)] với lượng nước vừa đủ đến 1 000 ml.
5.4.1.3. Dung dịch natri thiosulfat,
0,1 N
Hòa tan khoảng 26 g natri thiosulfat ngậm năm
phân tử nước (Na2S2O3.5H2O) và 200 mg
natri
cacbonat
(Na2CO3) vào 1 000
ml nước đun sôi để nguội.
Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:
Nghiền mịn và làm khô kali
dicromat ở 120 oC trong 4 h.
Cân khoảng 210 mg kali dicromat đã làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong
100 ml nước đựng trong bình có nút thủy
tinh dung tích 500 ml.
Xoay bình để hòa tan kali
dicromat, mở nút và thêm
nhanh 3 g kali iodua (KI) cùng 5 ml
axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)]. Đậy nút bình, xoay bình để trộn và
để yên nơi tối trong 10
min. Dùng nước tráng nút bình và thành trong
của bình sau đó chuẩn độ iot giải phóng bằng
dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị, đến khi có
màu vàng nhạt bền. Thêm dung dịch chỉ thị tinh bột và tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch
chuẩn sang màu xanh. Tính nồng độ thực của dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị.
5.4.1.4. Dung dịch chỉ thị tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 0,75 g mẫu thử,
chính xác đến 1 mg, hòa tan trong hỗn
hợp gồm 100 ml dung
dịch iot 0,1 N
(5.4.1.1) và 5 ml dung dịch axit clohydric loãng (5.4.1.2). Chuẩn độ iot dư bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N
(5.4.1.3) với dung dịch chỉ thị
tinh bột (5.4.1.4).
5.4.3. Tính kết quả
Hàm lượng kali sulfit có trong
mẫu thử, X, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng, tính theo công
thức sau:

Trong đó:
V0 là thể tích
dung dịch iot 0,1 N đã dùng ban đầu,
tính bằng mililit (V0 = 100 ml);
V là thể tích dung dịch
iot 0,1 N tương ứng với lượng dư iot
chuẩn độ được,
tính bằng mililit
(ml);
7,912 là số miligam kali sulfit tương
đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam
sang gam.
5.5. Xác định độ kiềm
5.5.1. Thuốc thử
5.5.1.1. Dung dịch hydro peroxit, 3 %.
5.5.1.2. Dung dịch chỉ thị đỏ metyl
Hòa tan 1 g đỏ metyl trong 100 ml
etanol, lọc nếu cần.
5.5.1.3. Axit clohydric, 0,02
N.
5.5.2. Cách tiến hành
Hòa tan 1 g mẫu thử trong 20 ml nước cất, thêm
25 ml dung dịch hydro peroxit 3 % (5.5.1.1) đã được trung hòa, sử dụng
dung dịch chỉ thị đỏ metyl (5.5.1.2). Trộn kỹ, để nguội về nhiệt độ phòng và
chuẩn độ bằng
axit clohydric 0,02 N (5.5.1.3). Tiến hành mẫu trắng, sử dụng 25 ml dung dịch
hydro peroxit đã được trung hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kiềm của
mẫu thử, Xa, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng kali cacbonat, tính theo công thức sau:

Trong đó:
V1 là thể tích
dung dịch axit clohydric 0,02 N dùng cho mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích
dung dịch axit clohydric 0,02 N dùng cho mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
1,38 là số miligam kali
cacbonat tương đương với 1 ml dung dịch
axit clohydric 0,02 N;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam
sang gam.
5.6. Xác định hàm lượng sắt, theo 2.6 của TCVN 8900-5:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN
8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
5.8. Xác định hàm lượng selen
5.8.1. Thuốc thử
5.8.1.1. Axit clohydric, 36 % (khối lượng).
5.8.1.2. Hydrazin sulfat.
5.8.1.3. Dung dịch chuẩn selen, 100 μg/ml
5.8.2. Cách tiến hành
Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc
có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml
nước cất, 5 ml axit
clohydric (5.8.1.1)
và đun sôi để đuổi hết lưu huỳnh dioxit
(SO2).
Cân 1,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một
cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn selen (5.8.1.3) và tiến hành
như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66