Tên hóa học:
|
L-ascorbyl stearat; ascorbyl stearat; 2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton-6-stearat;
6-stearoyl-3-keto-L-gulofuranolacton
|
Tên khác:
|
Vitamin C stearat
|
3.2. Ký
hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 305
C.A.S (mã số hóa chất):
25395-66-8
3.3. Công thức hóa học:
3.4. Công thức cấu tạo (xem Hình 1)
Hình 1 - Công thức cấu tạo của
ascorbyl stearat
3.5. Khối lượng phân tử: 442,6
3.6. Chức năng sử dụng: Chất chống oxy hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nhận biết
4.1.1. Ngoại quan
Dạng rắn màu trắng đến trắng vàng, có mùi của quả thuộc chi Cam chanh.
4.1.2. Độ hòa tan
Không tan
trong nước, tan được trong etanol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là "không tan" nếu cần trên 10 000 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan, một chất "tan được" nếu cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.3. Điểm nóng chảy
Điểm nóng chảy 116 °C.
4.1.4. Phản ứng khử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các chỉ tiêu
lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của ascorbyl stearat theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lý - hóa của ascorbyl stearat
Tên chỉ tiêu
Mức yêu cầu
1. Hàm lượng C24H42O7, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn
95,0
2. Hao hụt khối lượng khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
4. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
2
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2. Xác định điểm nóng chảy, theo 3.2 của TCVN 6469:2010
5.3. Phản ứng khử
5.3.1. Thuốc thử
5.3.1.1. Dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2. Etanol.
5.3.2. Cách tiến hành
Dung dịch mẫu thử trong etanol sẽ làm mất màu của
dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol (5.3.1.1).
5.4. Xác định hàm lượng ascorbyl stearat
5.4.1. Thuốc thử
5.4.1.1. Nước, không chứa cacbon dioxit.
5.4.1.2. Cloroform.
5.4.1.3. Dung dịch axit sulfuric, 10 % (khối lượng)
Thêm cẩn thận 57 ml axit sulfuric đặc
[từ 95% đến 98% (khối lượng)] vào khoảng 100 ml nước, sau đó để nguội đến nhiệt
độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó
thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.
Bảo quản dung dịch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút
đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.
Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:
Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng
không đổi ở 100 °C. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit,
chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể
đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l và
thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng
nhạt. Thêm 2 g natri bicarbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn bị như
trên, đến khi dung dịch có màu xanh bền. Mỗi mililit dung dịch iot 0,1 N tương
đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn
bị.
5.4.1.5. Dung dịch chỉ thị
tinh bột
Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy
vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được chất lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch
sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng phần chất lỏng
trong phía trên. Sử dụng dung dịch
ngay sau khi chuẩn bị.
5.4.2. Cách tiến hành
Cân 0,800 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào hỗn
hợp gồm 50 ml nước không có cacbon dioxit (5.4.1.1), 50 ml cloroform (5.4.1.2) và 25 ml dung dịch
axit sulfuric loãng (5.4.1.3). Chuẩn độ ngay dung dịch này với dung dịch iot
0,1 N (5.4.1.4), chú ý lắc đều hỗn hợp, khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm vài giọt dung dịch
chỉ thị tinh bột (5.4.1.5) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.
5.4.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể
tích, dung dịch iot 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
22,13 là số miligam ascorbyl stearat tương đương với
1 ml dung dịch iot 0,1 N;
w là khối lượng mẫu thử tính theo
chất khô, tính bằng gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.
5.5. Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
Sấy mẫu thử 1 h ở 56 °C đến 60 °C trong tủ sấy chân không.
5.6. Xác định hàm lượng tro sulfat, theo 5.3.3 của TCVN
8900-2:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66