Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11136:2015 về Vi sinh vật trong thực phẩm - Phát hiện Bacillus anthracis sắc ký khí

Số hiệu: TCVN11136:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Nhiệt độ bơm:

T lệ phân dòng:

Nhiệt độ detector:

Tốc độ tăng nhiệt độ lò:

Thời gian chạy GC:

Các loại khí:

 

Môi trường:

250 °C

100 : 1 (55 ml/min ± 0,5 ml/min)

300 °C

tăng từ 170 °C đến 270 °C với tốc độ 5 °C/min

22 min

dùng khí hydro làm khí mang và khí nitơ làm khí phụ trợ (cả hai loại khí có độ tinh khiết đến 99,999%) và không khí khô

sắc ký khí hoạt động trong dải nhiệt độ từ 10 °C đến 40 °C và độ m tương đối từ 20% đến 80%.

4.4. Cột mao quản, ví dụ kích thước 25 m x 0,2 mm x 0,33 mm độ dày màng vi 5% diphenyl + 95% dimetylsiloxan, hoc tương đương.

4.5. Hệ thống máy tính, hệ thống MIDI chạy trên một máy tính tương thích.

4.6. Xyranh.

4.7. Lớp lót cổng bơm.

4.8. T m, có thể duy trì nhiệt độ ở 35 °C ± 1 °C. Không sử dụng t ấm có CO2.

4.9. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ từ 95 °C đến 100 °C và ở 80 °C ± 1 °C. Không sử dụng khi gia nhiệt.

4.10. Máy trộn Vortex.

4.11. Que cấy, đường kính vòng 4 mm.

4.12. Bộ trộn quay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.14. Pipet Pasteur, dùng một lần.

4.15. Lọ lấy mẫu tự động, dung tích 2 ml, có nắp vặn.

4.16. Ống nuôi cấy, kích thước 13 mm x 100 mm, có nắp vặn.

5. Cách tiến hành

5.1. Yêu cu chung

Sử dụng pipet ch có các phần Teflon hoặc thủy tinh tiếp xúc với thuốc thử. Không sử dụng pipet có bầu cao su. Làm nóng hoặc dùng ngọn lửa đốt đầu tip pipet Pasteur dùng một lần, có miếng đệm ngăn bọt khí để tránh nhiễu pic sắc ký. Các pipet tự động cần được kiểm tra trước khi dùng. Kiểm tra lượng phân phối của các pipet 2 ml và 5 ml bằng cách phân phối các lượng xác định vào ống đong chia vạch 10 ml.

5.2. Phân lập tế bào

Phòng thử nghiệm thực hiện theo quy trình thao tác chuẩn (SOP).

Lấy các đĩa thạch máu ra và đ cho cân bằng đến nhiệt độ phòng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấy đĩa thạch thứ nhất: Sử dụng kiểu ria cấy bốn vùng để có bn mức mật độ và để kiểm tra độ thuần khiết.

đĩa thứ nhất trong tủ ấm (4.8) ở 35 °C ± 1 oC trong 24 h ± 2 h.

Cấy đĩa thạch th hai: tiệt trùng và làm nguội vòng cấy (4.11) bằng cách di vòng cấy trên phần không có vi khuẩn mọc của đĩa thạch thứ nhất. Chọn phần vi khuẩn thuần có mật độ thưa nhất, lấy một ít vi khuẩn ria cấy bốn vùng lên đĩa thạch thứ hai.

đĩa thứ hai trong tủ ấm (4.8) ở 35 °C ± 1 °C trong 24 h ± 2 h.

Chuyển khoảng 40 mg tế bào (khoảng một vòng cấy đầy) từ vùng thưa nhất có vi khuẩn mọc theo đường cấy (pha log). Trường hợp đin hình, sinh khối tế bào được thu lấy từ vùng cấy thứ ba nhưng với các chng Bacillus phát triển nhanh thì có thể thu lấy tế bào từ vùng thứ ba hoặc thứ tư. Chuyển các tế bào sang ống nuôi cấy có np vặn (4.16) sạch, khô, dán nhãn.

5.3. Chuẩn bị các metyl este axit béo từ tế bào nuôi cy

CHÚ Ý: Phải thực hiện chính xác các bước quy định. Mọi sai lệch sẽ cho kết quả không chính xác.

5.3.1. Xà phòng hóa

Đặt giá đựng các ống sinh khối tế bào vào nồi cách thy đun sôi (4.9). Dùng pipet lấy 1,0 ml ± 0,1 ml thuốc thử 1 (3.2) cho vào mỗi ống. Vặn chặt nắp ống. Sau 30 min, ly giá đựng ng nghiệm ra và làm nguội dưới vòi nước lạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho 2,0 ml ± 0,1 ml thuốc thử metyl hóa (thuốc thử 2) (3.3) vào mỗi ống. Trộn dung dịch trên máy trộn Vortex (4.10) khoảng từ 5 s đến 10 s và vặn chặt nắp. Làm nóng các ống nghiệm ở 80 °C ± 1 °C trong nồi cách thủy (4.9) khong 10 min ± 1 min. Lấy giá đựng ống nghiệm ra và làm nguội dưới vòi nước lạnh.

5.3.3. Chiết

Cho 1,25 ml ± 0,1 ml dung môi hỗn hợp (thuốc thử 3) (3.4) vào mỗi ống. Vặn chặt nắp. Đặt các ống nghiệm trong bộ trộn quay (4.12) và trộn nhẹ trong 10 min. Sử dụng một pipet Pasteur (4.14) sạch cho mỗi ống và loại bỏ pha nưc.

5.3.4. Rửa

B sung 3,0 ml ± 0,1 ml dung dịch natri hydroxit (thuốc thử 4) (3.5) vào mỗi ống. Vặn chặt nắp. Đặt các ống vào bộ trộn quay của phòng thử nghiệm (4.12) và trộn nh trong 5 min. Nếu cần, thêm vài giọt dung dịch natri clorua bão hòa (3.6) ống để hỗ trợ cho việc phá nhũ tương. Giữ ống theo phương thng đứng, cuộn ống nhanh giữa hai lòng bàn tay và để yên trong vài phút. Ngoài ra, có thể ly tâm 3 min ở tốc độ 2000 r/min. Chuyển ngay pha phía trên và không để lớp phía trên tiếp xúc vi dịch rửa.

5.3.5. Chuyn dịch chiết

Dán nhãn các lọ lấy mẫu tự động tương ứng chính xác với các lọ thử nghiệm. Sử dụng một pipet Pasteur (4.14) cho mỗi dung dịch, chuyển khoảng 2/3 lớp hữu cơ phía trên vào các lọ ly mẫu tự động đã dán nhãn. Đậy nắp với màng ngăn PTFE.

5.3.6. Bảo qun dch chiết

Bảo quản các lọ đã đậy nắp ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh (từ 2 °C đến 8 °C) đến 7 ngày. Sau khi phân tích GC, dịch chiết có thể được bảo quản trong tủ lạnh đến 7 ngày.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các dữ liệu thời gian lưu được chuyển đi bởi hệ thống phần mềm sang số liệu chiều dài chuỗi tương đương (ECL) để xác định tên axit béo của vi khuẩn. Giá tr ECL đối với mỗi axit béo thu được là hàm số thời gian rửa giải liên quan đến các thời gian rửa giải của các axit béo mạch thẳng đã biết và được thiết lập theo 0,010 đơn vị ECL. Phần mềm này so sánh giá trị ECL cho các dãy ổn định nhất (mạch thẳng bão hòa hoặc axit mạch nhánh) với các giá trị thiết lập về lý thuyết. Nếu có sự khác biệt so với các chun, thì hệ thống có thể tự động hiệu chuẩn lại.

5.5. Sự phù hợp của hệ thống

Điền vào bng định tính hiệu năng (PQ) đối với mỗi m thử nghiệm. Mỗi mẻ có 2 lần chạy hiệu chuẩn, một kiểm chứng dương tính vi khuẩn Bacillus cereus (ATCC 14.579) và một mẫu trắng để kiểm chứng âm tính ban đầu. Phép kiểm chứng dương tính B. cereus là phép chn đoán đối với quy trình chuẩn b mu và yêu cầu phải có chỉ số tương tự Similarity Index (SI) > 0,600. Phép kim chứng âm tính là chn đoán về các chất nhiễm bẩn. Các dữ liệu hiệu chuẩn thứ hai là chn đoán về các vấn đề của phần cứng.

5.6. Xác định

Mỗi phép xác định bao gồm:

- Bơm chất chuẩn hiệu chuẩn MIS (3.10) hai ln.

- Bơm mẫu trắng QC.

- Bơm chủng vi khun kiểm chứng Bacillus cereus.

Điền các thông số vào bảng MIDI PQ ngay sau khi hai lần chạy 2 GC. Nếu thông số bất kỳ nm ngoài phạm vi, thì dừng lại và thực hiện hành động khắc phục.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hệ thống sẽ tự động bơm dung dịch chuẩn hiệu chuẩn bổ sung sau lần chạy thứ 11.

5.7. Giải thích kết quả

Việc nhận biết vi khuẩn được dựa trên hệ thống SI, biểu thị mối tương quan giữa các thành phần axit béo của vi khuẩn thử nghiệm so với các thành phần axit béo của mẫu chuẩn. Sự phù hp chính xác cho SI = 1,000. Chủng cy được xác định là B. anthracis khi đây là lựa chọn thứ nhất và SI > 0,400, như đã được xác đnh trong nghiên cứu chọn lọc dương/chọn lọc âm.

Hệ thống tự động kiểm tra phản ứng GC tổng và các pic một cách chính xác. Đánh dấu sắc ký đồ không đáp ứng được các quy định về chất lượng. Các hướng dẫn được đưa ra để khắc phục sự cố và thử nghiệm lại. Nếu kết qu thử vẫn có vấn đề thì phép thử không hợp lệ.

a) Xác định Bacillus anthracis là dương tính hay âm tính, áp dụng các quy tắc sau đây:

- nếu phép thử bị đánh dấu thì phép thử đó không hợp lệ.

- nếu Bacillus anthracis (BA) có SI < 0,400 và BA có SI < NN SI, khi đó phép thử là âm tính Bacillus anthracis.

- nếu BA có SI > 0,400 và BA SI > NN SI, khi đó phép thử là dương tính Bacillus anthracis.

BA SI là chỉ số tương đồng cao nhất được báo cáo cho hệ thống MIDI về B. anthracis. NN SI là chỉ số tương đồng cao nhất được báo cáo cho hệ thng MIDI về mục nhập lân cận gần nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) T lệ độ nhạy

Độ nhạy là kh năng mà phương pháp sẽ phân loại mẫu thử là dương tính, mẫu thử được biết là dương tính. Ước tính độ nhạy (p+) thu được bằng cách đếm s lượng dương nh đã biết đối với phương pháp thử (ai) ngoài các mẫu thử B. anthracis (ni) đối với phòng thử nghiệm thứ i:

c) Tỷ lệ đặc hiệu

Tỷ lệ đặc hiệu là khả năng mà phương pháp sẽ phân loại mẫu thử là âm tính, mẫu thử được biết là âm tính. Ước tính t lệ đặc hiệu (p_) thu được bằng cách đếm số lượng âm tính đã biết đối với phương pháp thử (bi) ngoài các mẫu thử lân cận gần nhất (mi) đối với phòng thử nghiệm thứ i:

6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau đây:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) các kết quả thu được;

d) ngày kết thúc thử nghiệm;

e) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11136:2015 về Vi sinh vật trong thực phẩm - Phát hiện Bacillus anthracis trong môi trường nuôi cấy bằng phân tích sắc ký khí các metyl este của axit béo

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


989

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.144.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!