TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11079:2015
ISO 14244:2014
BỘT CỦA HẠT CÓ DẦU - XÁC ĐỊNH
PROTEIN HÒA TAN TRONG DUNG DỊCH
KALI HYDROXIT
Oilseed meals
-
Determination
of
soluble
proteins in potassium hydroxide solution
Lời nói đầu
TCVN 11079:2015 hoàn toàn tương đương
với ISO
14244:2014;
TCVN 11079:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực
vật
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oilseed meals
- Determination of soluble proteins in potassium
hydroxide solution
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định protein hòa tan trong dung dịch kali hydroxit trong bột đậu tương, bột hạt
cải dầu và viên
nén từ bột hướng dương, sau đó được phân tích sử dụng phương pháp Kjeldahl theo
qui định trong TCVN 4328-1 (ISO 5983-1) và TCVN 4328-2 (ISO 5983-2).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm.
Lưới kim loại đan, tấm kim loại
đột lỗ và lưới đột lỗ bằng
điện
- Kích thước lỗ
danh nghĩa.
TCVN 4328-1 (ISO 5983-1), Thức ăn
chăn nuôi - Xác
định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
TCVN 4328-2 (ISO 5983-2), Thức ăn
chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tinh hàm lượng protein thô - Phần 2:
Phương pháp phân hủy kín và chưng cất bằng hơi nước
TCVN 9610 (ISO 5502), Khô dầu - Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tán mẫu trong dung dịch kali hydroxit pH
khoảng 12,5, khuấy và ly tâm. Sau đó, xác định hàm lượng nitơ của lớp chất lỏng
phân tách bằng phương pháp Kjeldahl để tính protein thô và so sánh với giá trị
protein thô của mẫu gốc.
CHÚ THÍCH: Phương pháp Kjeldahl như mô tả
trong TCVN
4328-1 (ISO 5983-1) và TCVN 4328-2 (ISO 5983-2).
4 Thuốc thử
CẢNH BÁO 1 - Phép thử trong tiêu chuẩn này,
có thể gây hại cho con người và có khả
năng giải phóng các chất ảnh
hưởng đến môi trường.
Do đó, cần tiến hành
các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa rủi ro, bảo vệ con người và
tránh giải phóng các chất độc hại.
CẢNH BÁO 2 - Trong tất cả các bước thực hiện hoạt động
này cần phải bảo vệ
môi trường. Nên tham khảo
ASTM D4447 mô tả sự phân loại các dư Iượng và các phương pháp xử lý sơ bộ để thu hồi hoặc xử lý
các hóa chất đó.
Chi sử dụng thuốc thử đạt chất lượng phân
tích.
4.1 Kali hydroxit
4.2 Dung dịch kali hydroxit, c(KOH)
= 0,036 mol/l.
Chuẩn bị: Hòa tan 2,4 g kali
hydroxit (w = 85 g/100 g
phần khối lượng) trong 1 000 ml nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dung các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường
và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
5.1 Sàng, 500 µm dùng
cho viên nén từ bột
hướng dương và 250 µm dùng cho bột đậu
tương và bột
hạt
cải dầu [như
qui định trong TCVN 2230 (ISO 565)].
5.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001g.
5.3 Bình khuấy, dung tích 150 ml.
5.4 Máy khuấy từ có đồng hồ chỉ số vòng quay trên phút
(r/min) hoặc máy khuấy quay, gồm trục, và các ống ly tâm.
5.5 Máy nghiền
5.5.1 Bộ phận nghiền cắt, loại nghiền cà phê hoặc
bộ phận nghiền có gắn khung lưới hoặc tương đương.
5.5.2 Bộ phận nghiền xoáy, hoặc tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số quay, v, được tính theo Công
thức (1):
(1)
Trong đó:
v là tần số quay, tính bằng số
vòng quay trên phút (r/min);
d là đường kính đo được giữa
các đầu ống đối diện tại vị trí quay, tính bằng xentimet (cm).
Fc là gia tốc ly
tâm tương đối (trong trường hợp này là
800 g).
5.7 Pipet một vạch, dung tích 25
ml.
5.8 Buret, dung tích
100 ml.
5.9 Ống ly tâm hoặc
ampoule ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 9609
(ISO 5500)[3].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và
không bị hư hỏng hoặc thay
đổi trong suốt
quá trình vận chuyển
và bảo quản.
7 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu được chuẩn bị theo phương pháp nêu trong TCVN 9610
(ISO 5502).
Nêu hàm lượng chất béo của mẫu cao hơn
5 % thì phải khử béo
bằng qui trình chiết nguội sử dụng n-hexan.
8 Cách tiến
hành
8.1 Tiến hành
phép xác định lặp lại.
8.2 Nghiền mẫu bằng máy
nghiền hoặc bất kỳ dụng cụ nào khác
không sinh nhiệt cho đến khi toàn bộ mẫu lọt qua sàng 250 µm đối với bột đậu tương,
bột hạt cải dầu và lọt
qua sàng 500 µm đối với viên
nén từ bột hướng dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Cân 1.5 g bột
đã chuẩn
bị trong 8.2 và đưa
vào bình khuấy 150 ml. Nếu
dùng máy khuấy quay thì dùng túi khuấy
thay cho bình
khuấy.
8.4 Dùng buret
(5.8) thêm 75 ml dung dịch kali hydroxit (4.2) và khuấy ở tốc độ tối
thiểu trong 20
min để giữ lại tất cả chất rắn trong lớp
huyền phủ. Nếu dùng
máy khuấy thì sử dụng ống ly tâm có cài đặt tốc độ khuấy
tối thiểu.
8.5 Chuyển toàn bộ
chất lỏng vào ống ly tâm hoặc ampoule ly tâm và ly tâm 10 min ở gia tốc
tương đối 800 g.
8.6 Nếu một số hạt
vẫn nằm trong huyền phù thì lọc chất lỏng đã phân tách qua giấy lọc hoặc chén
thủy tinh để loại các hạt
đó.
8.7 Dùng pipet
(5.7) lấy 25
ml
dịch lọc và xác định hàm lượng
nitơ bằng
phương pháp Kjeldahl như mô tả trong
TCVN 4328-1 (ISO 5983-1) hoặc TCVN 4328-2 (ISO 5983-2).
CHÚ THÍCH: Theo qui trình này, mỗi phần dịch lỏng
tương ứng với 0,5 g mẫu gốc đã nghiền.
8.8 Hàm lượng nitơ
của mẫu gốc đã
nghiền phải
được xác định lặp lại sử dụng
phương pháp Kjeldahl như mô tả trong TCVN 4328-1 (ISO 5983-1) hoặc TCVN 4328-2 (ISO 5983-2).
9 Biểu thị kết quả
Hàm lượng protein hòa tan
trong dung dịch kali
hydroxit, wsp, biểu thị bằng phần
khối lượng, tính bằng gam
protein hòa tan (từ huyền phù) trên 100 g protein tổng số,
theo Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
wsp là hàm lượng
protein hòa tan trong dung dịch kali
hydroxit, tính bằng gam trên
100 g (g/100g):
Ns là hàm lượng
nitơ thu được trong 8.7;
Nt là hàm lượng
nitơ thu được trong 8.8.
Báo cáo kết quả đến một
chữ số thập phân.
10 Độ chụm
10.1 Phép thử liên
phòng thử nghiệm
Các kết quả của phép thử
liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.
10.1 Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác
khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp vượt
quá trung bình của các giá trị R thu được từ nghiên cứu liên phòng thử nghiệm nêu trong Bảng
A.1.
11 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp
thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi điều kiện
thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử
nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối
cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên
phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm do Viện tiêu
chuẩn và chứng nhận Argentina
(IRAM) tổ chức để đánh giá độ
lặp lại và độ
tái lập của phương pháp thử trong tiêu chuẩn này.
Mười mẫu thử của ba nền mẫu
khác nhau (bột đậu tương, bột hạt cải dầu và viên nén từ bột hướng dương) được gửi đến 24
quốc gia và các phóng thử nghiệm nước ngoài và nhận được kết quả từ 21 phóng thử
nghiệm. Kết quả là có 87,5 % các
phòng thử nghiệm tích cực tham gia trong phép thử liên phòng thử nghiệm này.
Kết quả lặp lại và tái lập
thu được đối với protein hòa
tan thu được khi áp dụng phép phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1 )[1] và TCVN
6910-2 (ISO 5725-2)[2]. Phép phân
tích
này do phòng thử
nghiệm Complejo của Bolsa de Comercio de Rosario (Argentina) thực hiện. Các kết
quả phân tích nêu trong Bảng
A.1
Bảng A.1 - Kết
quả của phép thử
liên phòng thử nghiệm
Thông số
Bột đậu tương 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột đậu tương 3
Viên nén từ bột
hướng dương
Bột hạt cải dầu
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
19
18
18
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,24
75,29
51,54
66,27
38,50
Độ lệch chuẩn lập lại, sr, g/100 g
1,21
0,62
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
Giới hại lặp lại, r (= 2,8 sr)
3,38
1,73
3,75
5,68
3,82
Hệ số biến thiên lặp
lại, CV,r (%)
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,60
3,06
3,55
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, g/100 g
3,04
2,77
4,19
4,60
4,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,51
7,75
11,73
12,87
12,52
Hệ số biến thiên tái lập, CV,R (%)
3,69
3,68
8,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,62
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[2] TCVN 6910-2
(ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.
[3] TCVN 9609
(ISO 5500), Khô dầu - Lấy mẫu
[4] Evaluation of
Protein Solubility as an Indicator of Over Processing Soybean Meal
[5] ARABA M.,
& DALE N.M. Poultry science.
Poultry science division, uneversity of
georgia, Athens,
georgia, 30602, 69, 1990, pp. 76-83
[6] Solubilidad
de la proteína: Indicador
del procesado de harina (pasta) de soya. Dr. Nick Dale,
Asociacion Mexicana de Soya/México A.N.No 89, Primera
reimpresión, Mayo 1992.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66