TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
11039-1:2015
PHỤ
GIA THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VI SINH VẬT - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VI
SINH VẬT HIẾU KHÍ BẰNG KỸ THUẬT ĐẾM ĐĨA
Food aditive
- Microbiological analyses - Part 1: Determination
of total aerobic count by plate count technique
Lời nói đầu
TCVN 11039-1:2015 được xây dựng trên
cơ sở tham khảo
JECFA 2006, Combined compendium of food additive
specifications, Volume
4: Analytical methods, test procedures
and laboratory solutions used by and referenced in the food
additive specifications;
TCVN 11039-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11039 Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật gồm các phần sau:
- TCVN
11039-1:2015, Phần 1: Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật
đếm đĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11039-3:2015, Phần 3: Phát
hiện và định lượng coliform và E. coli bằng kỹ thuật
đếm số có xác suất lớn nhất
(Phương pháp chuẩn);
- TCVN 11039-4.2015, Phần 4: Phát
hiện và định lượng coliform và E.
coli bằng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (Phương pháp thông dụng);
- TCVN 11039-5:2015, Phần 5: Phát
hiện Salmonella;
- TCVN 11039-6:2015, Phần 6: Phát hiện và định
lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc;
- TCVN 11039-7:2015, Phần 7: Phát
hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN);
- TCVN 11039-8:2015, Phần 8: Định
lượng nấm men và nấm mốc.
PHỤ GIA THỰC
PHẨM - PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH VI
SINH VẬT - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH
TỔNG SỐ VI SINH
VẬT HIẾU KHÍ BẰNG KỸ THUẬT ĐẾM ĐĨA
Food additives -
Microbiological analyses - Part 1: Determination
of total aerobic count by plate count technique
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí trong phụ gia thực phẩm bằng kỹ thuật đếm
đĩa.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau đây:
2.1
Vi sinh vật hiếu khí (aerobic
micro-organisms)
Vi khuẩn, nấm men và nấm mốc hình
thành khuẩn lạc có thể đếm được, phát triển trong điều kiện hiếu khí theo quy định
trong tiêu chuẩn này.
3 Nguyên tắc
3.1 Chuẩn bị hai đĩa rót
sử dụng môi trường cấy quy định và một lượng dung dịch pha loãng thập phân của mẫu thử.
3.2 Ủ các đĩa
trong điều kiện hiếu khí ở 35 °C ± 1 °C trong 48 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Môi trường nuôi cấy
và dịch pha loãng
Các thuốc thử được sử dụng phải là loại
tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng
tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch
đệm phosphat Butterfield
4.1.1 Thành phần
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
34g
Nước
500 ml
4.1.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan kali dihydrophosphat trong nước.
Chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch natri hydroxit 1 M. Thêm nước đến 1
lít. Khử trùng 15 min ở 121 °C. Bảo quản trong
tủ lạnh.
4.1.2.2 Dung dịch pha
loãng
Lấy 1,25 ml dung dịch gốc
(4.1.2.1), thêm nước đến 1 lít. Phân phối vào các chai 90 ml hoặc 99 ml (5.9). Khử
trùng 15 min
ở 121 °C.
4.2 Môi trường
thạch đếm đĩa (PCA)
4.2.1 Thành phần
Trypton
5,0 g
Chất chiết nấm men
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Thạch
15,0 g
Nước
1 000 ml
4.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước. Có thể
đun nóng nước để hòa tan các
thành phần.
Thêm thạch và đun đến sôi, thỉnh thoảng
khuấy cho đến khi tan hết thạch.
Phân phối môi trường vào các ống hoặc bình thủy
tinh có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min
trong nồi hấp áp lực (5.1) ở 121 °C. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH đạt 7,0 ± 0,2, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng dụng cụ thủy tinh sử dụng một lần
thay thế cho các dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần nếu chúng có các đặc
tính thích hợp.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm vi sinh và các thiết bị, dụng cụ cụ thể như sau:
5.1 Thiết bị để khử trùng khô (tủ
sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
5.2 Tủ ấm, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 35 °C ± 1 °C.
5.3 Đĩa Petri, bằng thủy
tinh có chiều cao 15 mm, đường kính 100 mm hoặc bằng chất dẻo có chiều cao 15 mm, đường
kính 90 mm.
5.4 Pipet vô trùng, có dung
tích danh nghĩa 1 ml, 5 ml và 10
ml, được chia vạch đến 0,1 ml.
5.5 Nồi cách thủy, có thể kiểm
soát nhiệt độ ổn định ở 45 °C ± 1 °C.
5.6 Thiết bị đếm khuẩn lạc, loại cơ học
hoặc điện tử, có nguồn sáng thích hợp, đĩa lưới và bộ đếm.
5.7 Máy đo pH, có độ chính
xác ± 0,1 đơn vị pH, ở 25 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Chai pha
loãng,
dung tích 90 ml hoặc 99 ml.
5.10 Chai pha loãng, dung tích
160 ml, bằng thủy tinh
bosilicat chịu nhiệt, có nút cao su
hoặc nắp vặn bằng chất dẻo.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc
biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có
liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có
liên quan nên thỏa thuận với
nhau về vấn đề này.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu được trộn đều để thu được các phần mẫu thử đồng nhất.
8 Cách tiến hành
8.1 Cấy và ủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Dùng pipet lấy
1 ml mỗi dung dịch pha loãng cho vào từng cặp đĩa Petri (5.3) riêng rẽ, được đánh dấu
thích hợp. Nếu sau 3 min mới cấy mẫu thì lắc lại các chai pha loãng (5.10) 25 lần với biên độ 30 cm
trong 7 s trước khi dùng pipet chuyển phần mẫu thử sang đĩa Petri.
8.1.3 Cho vào mỗi đĩa từ
12 ml đến 15 ml môi trường PCA (4.2), đã làm nguội trước về nhiệt độ 44 °C đến 46 °C, trong vòng
15 min sau lần pha loãng đầu tiên.
Cho ngay thạch vào các đĩa Petri nếu chất pha loãng có chứa chất hút ẩm. Rót thạch và nước pha
loãng (4.1) vào đĩa kiểm chứng cho mỗi dãy mẫu. Trộn ngay các dung dịch pha loãng mẫu
với môi trường thạch, trộn kỹ và trộn đều bằng cách xoay đĩa và di chuyển đĩa tới lui
trên bề mặt phẳng.
8.1.4 Khi thạch đông
đặc, lật ngược đĩa Petri và ủ ngay trong 48 h ± 2 h ở 35 °C.
8.2 Đếm khuẩn lạc
Sau khi ủ (8.1.4), dùng thiết bị đếm
khuẩn lạc (5.6) để đếm các đĩa kép trong dải thích hợp (từ 25 đến 250 khuẩn lạc),
ghi kết quả trên đĩa pha loãng đã đếm. Trong 3 độ pha loãng phải có ít nhất một độ pha
loãng có 2 đĩa cho kết quả nằm trong dải từ
25 đến 250 khuẩn lạc.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Nếu chỉ có 1 độ pha
loãng cho kết quả nằm trong dải
từ 25 đến 250 khuẩn lạc thì tính số đếm trung bình trên gam cho mỗi độ pha loãng và nhân với
hệ số pha loãng để có tổng
số vi sinh vật hiếu khí trên gam (xem Bảng 1, mẫu số 1).
9.2 Nếu có 2 độ
pha loãng cho kết quả nằm trong dải phù hợp thì tính số đếm trung bình của mỗi độ pha
loãng sau đó tính số đếm trung bình của 2 độ pha loãng và nhân với hệ số pha loãng để có tổng
số vi sinh vật hiếu khí trên gam (xem Bảng 1, mẫu số 2).
9.3 Nếu không có
đĩa nào hoặc chỉ có
một trong hai đĩa kép có từ 25 đến 250 khuẩn lạc thì thực hiện
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu tất cả các đĩa đều có nhiều hơn
250 khuẩn lạc: đếm số khuẩn lạc tại các phần của đĩa sao cho đại diện cho sự
phân bố khuẩn lạc. Đánh dấu
tổng số đếm đĩa
này để lưu ý rằng
đây là kết quả ước tính từ số đếm đĩa nằm ngoài dải từ 25 đến 250
khuẩn lạc (xem Bảng
1, mẫu số 4).
c) Trường hợp khuẩn lạc mọc
lan rộng: thường có 3 dạng
đặc trưng;
i) tạo thành chuỗi các
khuẩn lạc, không
tách biệt rõ ràng, do sự tan rã của một cụm vi sinh vật;
ii) khuẩn lạc phát triển trong lớp
màng nước giữa thạch và đáy đĩa;
iii) khuẩn lạc hình thành trong lớp
màng nước ở cạnh hoặc trên bề mặt thạch.
Nếu các đĩa được chuẩn bị từ mẫu
có khuẩn lạc lan rộng quá mức, diện tích lan rộng bao trùm trên 50 % diện tích
đĩa hoặc diện tích mọc chồng lên đến 25 % diện tích đĩa thì đĩa được coi là bị
khuẩn lạc mọc lan
rộng. Xác định số đếm
trung bình của mỗi độ pha
loãng, tổng số đếm đĩa được tính theo trung
bình của các
giá trị này (xem Bảng 1, mẫu số 5).
Khi cần đếm các đĩa chứa khuẩn lạc lan
rộng không nằm trong 2 trường hợp nêu trên thì đếm từng dạng khuẩn lạc lan rộng đặc
trưng nêu trên. Đối với dạng thứ nhất (i), nếu chỉ có một chuỗi
lan rộng thì tính là một khuẩn lạc. Nếu có một hoặc nhiều chuỗi riêng rẽ thì đếm mỗi chuỗi
là một khuẩn lạc. Không đếm từng thành phần đơn lẻ trong chuỗi như là khuẩn lạc riêng.
Đối với dạng thứ hai (ii) và dạng thứ ba (iii), thường là các khuẩn lạc đặc
trưng và được đếm bình thường. Gộp
số đếm khuẩn lạc lan rộng và số đếm khuẩn lạc để có tổng số đếm đĩa.
d) Đối với các cặp đĩa có một đĩa chứa từ 25 đến
250 khuẩn lạc và đĩa còn lại chứa nhiều hơn 250 khuẩn lạc: đếm cả hai đĩa và
tính tổng số đếm từ hai số đếm này (xem Bảng 1, mẫu số 6).
e) Đối với các cặp đĩa mà một đĩa của mỗi độ pha
loãng chứa từ 25 đến 250 khuẩn lạc và đĩa còn lại chứa nhiều hơn 250 khuẩn lạc hoặc ít hơn 25 khuẩn lạc: đếm cả bốn đĩa và lấy các
số đếm này để tính tổng số đếm đĩa (xem Bảng 1, mẫu số 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đối với các đĩa không chứa các đơn
vị hình thành khuẩn lạc: báo cáo kết quả tổng số đếm đĩa hiếu khí ít hơn 1 lần tương
ứng với độ pha loãng thấp nhất đã sử dụng. Đánh dấu kết quả này để lưu
ý rằng đây là số ước tính từ số đếm
nằm ngoài dải từ
25 đến 250 khuẩn lạc. Khi đĩa chứa mẫu
đã biết là bị nhiễm hoặc
mặt khác không thỏa mãn thì báo cáo kết quả là có sai sót của phòng thử nghiệm.
9.4 Làm tròn số
đếm đến hai chữ số có nghĩa, chỉ thực hiện
làm tròn một lần khi tính tổng số đếm đĩa. Khi làm tròn, tăng chữ số
có nghĩa thứ hai tính từ trái sang
phải lên một đơn vị nếu chữ số có nghĩa thứ ba bằng hoặc lớn hơn 5; giảm chữ số có
nghĩa thứ hai xuống một
đơn vị nếu chữ số có nghĩa thứ ba nhỏ hơn 5.
Bảng 1 - Ví dụ
về việc tính tổng số đếm đĩa (2 đĩa cho mỗi độ
pha loãng)
Số thứ tự của mẫu
Số khuẩn lạc
đếm được
Tổng số đếm đĩa/g
1 : 100
1 : 1 000
1 : 1 0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TNTC a)
175 b)
16
190 000
TNTC
208
17
2
TNTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
250 000
TNTC
245
30
3
18
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0
0
4
TNTC
TNTC
523
5 200 000 c)
TNTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
487
5
TNTC
245
35
290 000
TNTC
230
mọc lan rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TNTC
245
23
260 000
TNTC
278
20
7
TNTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
270 000
TNTC
255
40
8
TNTC
210
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TNTC
240
28
TNTC
260
30
270 000
TNTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
CHÚ THÍCH:
a) Số đếm khuẩn lạc >
250.
b) Các số có gạch dưới
là số đếm được dùng để tính kết quả.
c) Số đếm ước tính
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn cũng
như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003)
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng
vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ
thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C
[2] TCVN
4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương
pháp định
lượng
vi sinh vật - Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30 °C bằng kỹ thuật
đổ đĩa