|
Acesulfame-K
ml
|
Saccharin
ml
|
Aspartame
ml
|
Neohesperidine-dihydrochalcone
ml
|
1
|
0,25
|
75
|
0,75
|
50
|
2
|
0,50
|
150
|
1,50
|
100
|
3
|
0,75
|
225
|
2,25
|
150
|
4
|
1,00
|
300
|
3,00
|
200
|
5
|
1,50
|
450
|
4,50
|
250
|
6
|
2,00
|
600
|
6,00
|
300
|
7
|
2,50
|
750
|
7,50
|
350
|
Bảng 2 đưa ra nồng độ chất tạo ngọt trong mỗi
dung dịch hiệu chuẩn pha loãng sau:
Bảng 2 - Nồng
độ chất tạo ngọt trong mỗi dung dịch hiệu chuẩn
Acesulfame-K
mg/l
Saccarin
(imit tự do) mg/l
Aspartame
mg/l
Neohesperidine-dihydrochalcone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
1,5
15
1
2
10
3
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15
4,5
45
3
4
20
6
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
30
9
90
5
6
40
12
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
50
15
150
7
4.17. Mẫu trắng và mẫu thêm chuẩn
để xác định độ thu hồi
Nếu thực hiện chuẩn bị mẫu bằng thẩm tách thì cần
chuẩn bị mẫu đồng nhất của cùng loại mẫu thử. Chia mẫu thử
thành hai phần. Bổ sung một lượng đã biết các chất tạo ngọt vào một phần (tính theo khối lượng với
chất rắn hoặc thể tích với dung dịch là phù hợp).
4.18. Dung dịch Carrez số 1
Hòa tan 15 g kali hexacyanoferat (II) (K4[Fe(CN)6]×3H2O) trong nước
và pha loãng đến 100
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 30 g kẽm sulfat (ZnSO4×7H2O) trong nước
và pha loãng đến 100 ml.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Yêu cầu chung
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy
tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.2. Bình định mức, dung tích 50
ml và nhỏ hơn.
5.3. Lọ đựng mẫu dùng cho HPLC, trong suốt,
dung tích 2 ml.
5.4. Pipet, dung tích 50 ml và
nhỏ hơn.
5.5. Bộ lọc thủy tinh dùng cho pha động.
5.6. Chai có nắp vặn, dung tích
250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Bộ đồng hóa, Ultra
Turrax® hoặc loại tương đương.
5.9. Bể siêu âm.
5.10. Bộ khuấy từ thích hợp để
khuấy (hoặc máy trộn trục lăn hoặc một vài dụng cụ khác thích hợp cho việc khuấy
trộn chất thẩm tách).
5.11. Thanh nam châm mini.
5.12. Bộ lọc màng xyranh, 13 mm, cỡ lỗ
0,45 mm (PVDF hoặc
tương đương).
5.13. Bộ lọc pha động, đường kính
4,8 cm, cỡ lỗ 0,45 mm.
5.14. Ống thẩm tách, bằng
cellulose axetat, chiều rộng cắt ngang 4,8 cm; ngưỡng khối lượng
phân tử xấp xỉ 12 000, tùy chọn.
5.15. Máy đo pH.
5.16. Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC),
được trang bị cột phân tích (5.17), hệ thống bơm gradient, bộ lấy mẫu tự động,
detector (UV) (có thể phát hiện ở bước sóng 220 nm đến 280 nm, tốt nhất là
detector mảng diot) và được trang bị máy ghi và/hoặc máy tích phân để có thể đo
chiều cao và diện
tích pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cột
có các kích thước khác với quy định nêu trên (ví dụ: đường kính 3,0 mm đến 4,6 mm, dài từ 100 mm đến 250
mm). Các thông số tách (tốc độ dòng, thể tích bơm) cần đảm bảo cho kết quả tương tự.
5.18. Sự phù hợp của
hệ thống HPLC
Các chất tạo ngọt acesulfame-K,
saccharin, aspartame và neohesperidine-dihydrochalcone cần được phân giải (Rs =
1,3) ra khỏi nhau và ra khỏi các thành phần khác của nền mẫu. Hai thành phần
thường gặp phải là các cặp tới hạn: (a) acesulfame-K với
theobromine và (b) aspartame với caffeine.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị mẫu thử không thẩm
tách
6.1.1. Các sản phẩm dạng lỏng
trong suốt như nước chanh, nước cola hoặc đồ uống
Pha loãng 20 ml mẫu thử bằng
nước đựng trong bình định mức 100 ml. Lọc dung dịch qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm.
6.1.2. Các sản phẩm dạng lỏng màu đục như nước trái
cây hoặc đồ uống từ sữa có bổ
sung
hương
liệu
Pha loãng 20 ml mẫu thử đã đồng nhất trong 50 ml
nước đựng trong bình định mức 100
ml, thêm 2 ml dung dịch
thuốc thử Carrez số 1
(4.18), trộn và thêm 2 ml dung dịch thuốc thử Carrez số 2 (4.19). Lắc mạnh và để
yên dung dịch 10 min ở nhiệt độ phòng. Pha loãng bằng nước đến
vạch.
Lọc
dung dịch qua giấy lọc gấp nếp,
loại bỏ 10 ml dịch lọc
đầu tiên. Cho dịch
lọc đi qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm dung dịch mẫu thử vào hệ thống HPLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Mứt nhuyễn, mứt, mứt quả nghiền và các sản
phẩm có liên quan, trừ trái cây đông lạnh
Cân khoảng 20 g mẫu đồng nhất, chính
xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 60 ml nước và đặt bình
cầu vào bể siêu âm ở 40 °C trong 20
min. Nhiệt độ không được vượt quá 40 °C vì aspartame có thể bị phân hủy.
Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ
phòng. Thêm 2 ml dung dịch Carrez số 1 (4.18), trộn và thêm 2 ml dung dịch
Carrez số 2 (4.19). Lắc mạnh và để yên dung dịch ở nhiệt độ phòng 10
min. Pha loãng bằng nước đến vạch. Lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp và loại bỏ 10 ml dịch
lọc đầu tiên. Cho dịch lọc đi qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm dung
dịch mẫu vào hệ thống HPLC.
Để yên cho dung dịch kết tủa hết, nếu chất
không tan không chứa chất béo có trong khối lượng mẫu ban đầu vượt quá khoảng 3
g, thì nên ly tâm hỗn hợp mẫu 10 min ở ít nhất 1 400g trước khi lọc dung dịch
sang bình định mức 100 ml. Rửa phần kết tủa hai lần với nước và ly tâm lại, mỗi
lần thu lấy phần nổi
phía trên cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng dung dịch bằng nước đến vạch.
Quy trình này cũng có
thể thực hiện khi lượng chất không tan ít hơn 3 g.
6.1.4. Sản phẩm bán đặc và sản phẩm đặc
như món tráng miệng chứa
phomat, sữa chua yoghurt hoặc salad, trừ bột custard
Cân từ 10 g đến 20 g, chính xác đến 1
mg, mẫu thử đã đồng hóa
kỹ, cho vào bình định mức
100 ml. Thêm khoảng 50 ml nước và đặt bình vào bể siêu âm ở 40 °C trong 20
min. Không để nhiệt độ vượt quá 40 °C vì aspartame có thể bị phân hủy.
Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ
phòng. Thêm 2 ml dung dịch Carrez số 1 (4.18), trộn, thêm tiếp 2 ml dung dịch
Carrez số 2 (4.19). Lắc mạnh và để yên dung dịch ở nhiệt độ phòng trong
10 min. Pha loãng bằng nước đến vạch.
Lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp và loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu tiên.
Trong trường hợp nền mẫu phức hợp,
dùng cột chiết pha rắn (ví dụ: cột C18-SPE) tinh sạch thêm dung dịch để bảo vệ
cột chiết, vì các chất
màu, hương liệu và chất béo không thể tách được bằng thuốc thử Carrez.
Trong trường hợp này, cho 2 ml dịch lọc đã làm trong vào cột, đã được hoạt hóa
bằng 3 ml metanol (4.2) và 20 ml nước, rửa giải bằng khoảng 20 ml pha động
(4.12). Cho dịch lọc đi qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm dung
dịch mẫu thử vào hệ thống
HPLC.
Để yên cho dung dịch kết tủa hết, nếu chất không
tan không chứa chất béo có trong khối lượng mẫu ban đầu vượt quá khoảng 3 g,
thì nên ly tâm hỗn hợp mẫu 10 min ở ít nhất 1 400g trước khi lọc dung dịch sang bình định
mức 100 ml. Rửa phần kết tủa
hai lần với nước và ly tâm lại, mỗi lần thu lấy phần nổi phía trên cho vào bình định mức
100 ml và pha loãng dung dịch
bằng nước đến vạch. Quy trình này cũng có thể thực hiện khi lượng chất không
tan ít hơn 3 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 10 g mẫu thử, chính xác đến 1
mg, cho vào bình định mức
500 ml. Thêm khoảng 400 ml nước và thực hiện như trên, nghĩa là thêm 6 ml dung dịch
thuốc thử Carrez số 1
(4.18), trộn, thêm 6 ml dung dịch thuốc thử Carrez số 2 (4.19) để làm trong.
Để yên cho dung dịch kết tủa hết, nếu
chất không tan không chứa chất béo có trong khối lượng mẫu ban đầu vượt quá khoảng 3 g, thì nên ly tâm hỗn
hợp mẫu 10 min ở ít nhất 1 400g trước
khi lọc dung dịch sang bình định mức 500 ml. Rửa phần kết tủa hai lần với nước và ly
tâm lại, mỗi lần thu lấy phần nổi phía trên cho vào bình định mức 500 ml và pha loãng
dung dịch bằng nước đến vạch. Quy trình này cũng có thể thực hiện khi lượng chất
không tan ít hơn 3 g.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử có thẩm tách
6.2.1. Mẫu dạng bán rắn
và mẫu dạng rắn
Cân 20 g mẫu đồng nhất cho vào cốc mỏ 100
ml. Thêm 20 g dung dịch thẩm tách (4.13) và trộn kỹ để tạo hồ nhão. Cắt một
đoạn 25 cm chiều dài ống thẩm tách (5.14) và đặt vào nước lạnh 20 min để mềm
ra. Chuẩn bị ống thẩm tách bằng cách thắt nút một đầu. Nạp mẫu vào ống thẩm tách, nếu cần, sử dụng dung dịch
thẩm tách (4.13) để chuyển mẫu vào. Thắt nút đầu còn lại càng sát với mẫu càng
tốt. Cắt bỏ phần ống thừa.
Đặt túi đựng mẫu vào chai có nắp vặn
(5.6) và thêm 200 ml (V1) dung dịch chất thẩm tách (4.14). Đặt thêm
thanh nam châm (5.11) vào. Đặt chai này lên bộ khuấy từ (5.10) đảm bảo rằng tất
cả mẫu ngập trong dung dịch thẩm tách và để cho thẩm tách trong 40 h. Cách
khác, có thể đặt chai lên máy trộn lăn (hoặc thiết bị khuấy trộn khác) và thẩm tách trong
40 h. Lọc dịch thẩm tách qua bộ
lọc màng xyranh (5.12).
6.2.2. Nước quả
Đong 20 ml mẫu đã lắc trộn kỹ cho vào
cốc có mỏ, thêm 20 ml
dung dịch thẩm tách
(4.13). Lắc kỹ. Cho vào ống thẩm tách (5.14) và để cho thẩm tách 24 h như trên. Lọc dịch
thẩm tách qua bộ lọc màng xyranh (5.12).
6.3. Phân tích bằng HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gradient HPLC sau đây đã chứng
minh là phù hợp.
Bảng 3 -
Gradient HPLC I, tốc độ dòng
0,8 ml/min
Thời gian
(min)
Pha động 1
(%)
Pha động 2
(%)
0
100
0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
35
0
100
40
100
0
Sử dụng các điều kiện trong Bảng 3, cần
cài đặt bước sóng ở 220 nm từ 0 min đến 25 min để thẩm tách acesulfame-K,
aspartame và saccharin. Cần cài đặt lại
bước sóng ở 280 nm để
phân tích neohesperidine-dihydrochalcone. Gradient có thể dài hơn để tách tốt
hơn.
Bảng 4 -
Gradient HPLC II, tốc độ dòng 0,8 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động 1
(%)
Pha động 2
(%)
0
100
0
25
50
50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
35
0
100
40
100
0
Nếu chỉ phân tích acesulfame-K,
aspartame và saccharin thì có thể áp dụng
các điều kiện đẳng dòng (4.12.3).
6.4. Diễn giải dữ liệu sắc
ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo diện tích pic quan sát được của từng
chất tạo ngọt trong mỗi dung dịch.
Nếu diện tích pic của chất phân tích bất
kỳ trong dịch chiết mẫu lớn hơn đặc trưng diện tích pic của dung dịch chuẩn có
nồng độ cao nhất thì cần pha
loãng dịch chiết
mẫu bằng dung dịch thẩm tách (4.14)
và phân tích lại dịch chiết đã pha loãng.
Dựng đường chuẩn đối với từng chất tạo
ngọt từ các kết quả phân tích các dung dịch chuẩn (4.16). Nồng độ của dung dịch
chuẩn được thể hiện trên trục x và đặc trưng diện tích pic thể hiện trên trục y.
Nếu các kết quả thu được của các dung
dịch chuẩn là tuyến tính
và nồng độ của chất tạo ngọt nằm giữa nồng độ cao nhất và thấp nhất của các
dung dịch chuẩn thì đường chuẩn có thể được dùng để tính nồng độ chất tạo ngọt
trong dịch chiết mẫu. Xác định độ dốc (g) và giao điểm (I) của đường chuẩn.
7. Tính kết quả
7.1. Tính hàm lượng chất tạo ngọt có trong
mẫu
Tính phần khối lượng, w, bằng
miligam trên kilogam (mg/kg) hoặc nồng độ khối lượng, p, bằng miligam trên lít mẫu
(mg/l), của chất tạo ngọt theo Công thức (1) sau đây:
w hoặc p =
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là giao
điểm của đường chuẩn;
g là độ dốc của đường
chuẩn;
m0 là khối lượng mẫu thử,
tính bằng mililit (ml) hoặc gam (g);
F là hệ số pha loãng.
7.2. Độ thu hồi chất tạo ngọt
Tính độ thu hồi chất tạo ngọt từ mẫu thêm
chuẩn theo Công
thức (2) và Công thức (3):
(2)
Nếu cần, hiệu chính các kết quả
đo độ thu hồi sử dụng Công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là kết quả chưa hiệu chính của phép đo nồng
độ chất tạo ngọt;
CF là kết quả đo nồng độ chất
tạo ngọt trong mẫu thêm chuẩn;
CB là kết quả đo nồng độ
chất tạo ngọt trong mẫu trắng được dùng để tạo mẫu thêm chuẩn;
CS là nồng độ chất tạo ngọt
đã bổ sung trong mẫu
thêm chuẩn;
R là độ thu hồi chất tạo ngọt từ mẫu
thêm chuẩn được biểu thị theo tỷ lệ phần trăm;
CR là kết quả đo độ thu hồi
đã hiệu chính
7.3. Biểu thị kết quả
Đối với các mẫu được chuẩn bị bằng thẩm
tách thì dữ liệu của mẫu là độ thu hồi đã hiệu chính sử dụng giá trị độ thu hồi thu
được bằng cách đo các chất tạo ngọt trong mẫu thêm chuẩn được phân
tích cùng thời điểm với mẫu thử.
8. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết của phép thử liên
phòng về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục C. Các dữ liệu
thu được từ phép nghiên cứu cộng tác này có thể không áp dụng được cho các dải
nồng độ chất phân tích và các nền mẫu khác với các dải nồng độ chất
phân tích và các nền mẫu nêu trong Phụ lục C.
8.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng rẽ, thu được khi tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một
người thực hiện, sử dụng cùng
thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 % các trường hợp
vượt quá giới hạn lặp lại r.
Các giá trị đối với acesulfame-K là:
Đồ uống từ nước
=
331 mg/l
r = 21,8 mg/l
Đồ uống từ trái cây
=
219 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh quy chứa phomat
=
239 mg/kg
r = 6,2 mg/kg
Súp đóng hộp
=
95,9 mg/kg
r = 7,9 mg/kg
Đồ uống chứa socola uống liền
=
85,6 mg/l
r = 20,8 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ uống từ nước
= 567 mg/l
r = 43,5 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 610 mg/l
r = 47,4 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 501
mg/kg
r = 22,1 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 96,9
mg/kg
r = 11,8 mg/kg
Đồ uống chứa socola uống liền
= 153 mg/l
r = 43,4 mg/l
Các giá trị đối với
saccharin là:
Đồ uống từ nước
= 69,6 mg/l
r = 5,4 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 91,4
mg/l
r = 14 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 83,1 mg/kg
r = 7,4 mg/kg
Súp đóng hộp
= 96,7
mg/kg
r = 4,5 mg/kg
Các giá trị đối với
neohesperidine-dihydrochalcone là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 27,3 mg/l
r = 3,8 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 34,1 mg/l
r = 5,2 mg/l
Súp đóng hộp
= 56,5 mg/kg
r = 23,5 mg/kg
8.3. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với acesulfame-K là:
Đồ uống từ nước
= 331 mg/l
R = 56,9 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 219 mg/l
R = 46,4 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 239
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Súp đóng hộp
= 95,9
mg/kg
R = 18,2 mg/kg
Đồ uống chứa socola uống
liền
= 85,6
mg/l
R = 40,0 mg/l
Các giá trị đối với aspartame là:
Đồ uống từ nước
= 567 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ uống từ trái cây
= 610 mg/l
R = 207 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 501
mg/kg
R = 217 mg/kg
Súp đóng hộp
= 96,9 mg/kg
R = 37,4 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 153 mg/l
R = 106 mg/l
Các giá trị đối với saccharin là:
Đồ uống từ nước
= 69,6
mg/l
R = 17,5 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 91,4
mg/l
R = 31,2 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 83,1
mg/kg
R = 44,4 mg/kg
Súp đóng hộp
= 96,7
mg/kg
R = 16,9 mg/kg
Các giá trị đối với
neohesperidine-dihydrochalcone là:
Đồ uống từ nước
= 27,3 mg/l
R = 9,9 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 34,1
mg/l
R = 20,0 mg/l
Súp đóng hộp
= 56,5
mg/kg
R = 34,9 mg/kg
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ các
thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này
và phương pháp đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- kết quả thu được và đơn vị
biểu thị;
- các điểm cụ thể quan sát được trong
khi thử nghiệm;
- mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Ghi lại tất cả các dữ liệu định tính
và định lượng. Trừ khi có các yêu cầu khác, tất cả các kết quả phải được hiệu
chính để phục hồi. Báo cáo phải trình bày các kết quả đã được hiệu chính để phục
hồi và cung cấp các giá trị của dữ liệu này.
Phụ lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Cột sắc ký
Kiểu:
Pha đảo (RP)
Pha tĩnh và chiều dài
cột:
cỡ hạt hình cầu 10 mm dùng cho cột dài
250 mm (phù hợp với các tiêu chí thực hành đã quy định)
Đường kính trong:
Cột bảo vệ:
Ví dụ:
3,2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Partisil ODS 33)
A.2. Tốc độ dòng: 0,8 ml/min
A.3. Thể tích
bơm:
từ 10 ml đến 20 ml
A.4. Detector: UV phát hiện ở bước sóng
220 nm từ 0 min đến 25 min để phân tích acesulfame-K, aspartame, saccharin và ở bước sóng
280 nm để phân tích neohesperidine dihydrochalcone.
A.5. Pha động
Phân tích gradient như 6.3.
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1. Acesulfeme-K
2. Saccharin
3. Aspartame
4. Neohesperidine-dihydrochalcone
Hình B.1 - Sắc
ký đồ của dung dịch chuẩn các chất tạo ngọt

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Saccharin
3. Caffeine
4. Aspartame
5. Neohesperidine-dihydrochalcone
Hình B.2 - Sắc
ký đồ của các chất tạo ngọt trong đồ uống có chứa caffeine
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Dữ liệu về độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mười bảy phòng thử nghiệm tham gia
trong các phép thử liên phòng. Các đơn vị tham gia vào phép thử sơ bộ để đánh
giá mọi trở ngại có thể xảy ra
trước khi tham gia xác định chính thức. Trong suốt quá trình đánh giá sơ bộ,
các đơn vị tham gia được giao ba loại mẫu thử: a) mẫu thử của hỗn hợp sản phẩm
sữa hoặc sản phẩm bánh có chứa chất béo; b) các mẫu kép được bổ sung các chất tạo
ngọt và c) mẫu trắng. Mẫu trắng được chia thành hai phần cho các đơn vị tham
gia và một phần được dùng làm mẫu trắng. Một phần mẫu trắng còn lại được thêm
các chất tạo ngọt để đánh giá độ thu hồi.
Trong quá trình đánh giá thử nghiệm chính thức, các
đơn vị tham gia được nhận mười mẫu thử
(năm mẫu kép mù) từ nước uống, nước trái cây, bánh quy chứa phomat, súp và bột
socola nóng để phân tích sử dụng phương
pháp nêu trong Điều 6.
Bảng C.1 -
Acesulfame-K
Nước uống
Nước trái cây
Bánh quy chứa
phomat
Súp đóng hộp
Đồ uống chứa
socola uống liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2003
2003
2003
2003
2003
Số phòng thử nghiệm
17
17
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Số lượng mẫu thử
2
2
2
2
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại
trừ các ngoại lệ
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
13
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
2
0
2
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
26
28
26
Giá trị trung bình
, mg/kg hoặc mg/l
331
219
239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,6
Độ lệch chuẩn lặp lại sr,
mg/kg hoặc mg/l
7,8
5,5
2,2
2,8
7,4
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
3,0
8,7
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc
mg/l]
21,8
15,3
6,2
7,9
20,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3
16,6
36,9
6,4
14,3
Độ lệch chuẩn tương đối
tái lập, RSDR, %
6,1
7,1
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc
mg/l
56,9
46,4
103
18,2
40,0
Giá trị Horrat
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
0,8
2,0
Bảng C.2 - Aspartame
Nước uống
Nước trái
cây
Bánh quy chứa
phomat
Súp đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thử nghiệm
2003
2003
2003
2003
2003
Số phòng thử nghiệm
17
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
Số lượng mẫu thử
2
2
2
3
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại
trừ các ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
11
13
12
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng kết quả được chấp nhận
32
32
22
26
24
Giá trị trung bình
, mg/kg hoặc mg/l
567
610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,9
153
Độ lệch chuẩn lặp lại sr,
mg/kg hoặc mg/l
15,5
16,9
7,9
4,2
15,5
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
1,6
4,4
10,1
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc
mg/l]
43,5
47,4
22,1
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập sR, mg/kg hoặc
mg/l
57,6
74,1
77,6
13,4
37,8
Độ lệch chuẩn tương đối
tái lập, RSDR, %
10,2
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,1
24,7
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc
mg/l
161
207
217
37,4
106
Giá trị Horrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
1,7
3,3
Bảng C.3 -
Saccharin
Nước uống
Nước trái
cây
Bánh quy chứa
phomat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thử nghiệm
2003
2003
2003
2003
Số phòng thử nghiệm
17
17
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử
2
2
2
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại
trừ các ngoại lệ
15
14
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
2
1
1
3
Số lượng kết quả được chấp nhận
30
28
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
, mg/kg hoặc mg/l
69,6
91,4
83,1
96,7
Độ lệch chuẩn lặp lại sr,
mg/kg hoặc mg/l
1,9
1,4
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
2,8
1,5
3,2
1,7
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc
mg/l]
5,4
3,9
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập sR, mg/kg hoặc
mg/l
6,2
11,1
15,9
6,0
Độ lệch chuẩn tương đối
tái lập, RSDR, %
9,0
12,2
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc
mg/l
17,5
31,2
44,4
16,9
Giá trị Horrat
1,1
1,5
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4 -
Neohesperidine-dihydrochalcone
Nước uống
Nước trái cây
Súp đóng hộp
Năm thử nghiệm
2003
2003
2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
17
Số lượng mẫu thử
2
2
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại
trừ các ngoại lệ
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
0
0
Số lượng kết quả được chấp nhận
32
30
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,3
34,1
56,5
Độ lệch chuẩn lặp lại sr,
mg/kg hoặc mg/l
1,4
1,8
8,4
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,9
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc
mg/l]
3,8
5,2
23,5
Độ lệch chuẩn tái lập sR, mg/kg hoặc
mg/l
3,6
7,1
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
20,9
22,0
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc
mg/l
9,9
20,0
34,9
Giá trị Horrat
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Willetts, P., Anderson, S., Brereton, P., and Wood, R.:
Determination of intense sweeteners in foodstuffs. Collaborative trial, J Assoc Publ
Analysts, 1996, 32, 53 - 97
[2] IUPAC Harmonised Protocol for the
Design, Conduct and Interpretation of method-Performance Studies. Pure &
Appl. Chem., Vol. 67, No., 2, pp.331-343
1) w
là khối lượng.
2) c
là nồng độ chất.
3) Partisil ODS 3 là ví dụ về sản phẩm
thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người
sử dụng tiêu chuẩn mà không ấn định sử dụng sản
phẩm này.