Mannitol (C6H8(OH)6)
|
20,0 g
|
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
|
0,2 g
|
Magie sulphat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7 H2O)
|
0,2 g
|
Natri clorua (NaCI)
|
0,2 g
|
Kali sulphat (K2SO4)
|
0,1 g
|
Canxi cacbonat (CaCO3)
|
5,0 g
|
Thạch
|
20,0 g
|
Nước cất vừa đủ
|
1000 ml
|
pH: 7,0 đến 7.2
|
|
5.4.1.2 Môi trường Azotobacter chroococum
Glucoza (C6H12O6)
20,0 g
Canxi cacbonat (CaCO3)
20,0 g
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
0,8 g
Kali dihydro phosphat
(KH2PO4)
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 g
Sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (FeCI3.6 H2O)
0,1 g
Natri molybdat ngậm hai phân tử nước
(Na2MoO4.2 H2O)
0,05 g
Thạch
20,0 g
Nước cất vừa đủ
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Cách chuẩn bị
Cân và hòa tan các thành phần môi trường trong nước
cất theo thứ tự đã cho (5.4.1).
Phân phối lượng từ 100 ml đến 150 ml
môi trường vào bình tam giác
dung tích 250 ml (6.2.1), đậy
nút bông, khử trùng 30 min ở 121 °C trong nồi hấp áp lực (6.1.2), làm nguội đến 50
°C.
Phân phối lượng từ 15 ml đến 20 ml môi
trường vào các đĩa Petri (6.2.3) đã được chuẩn bị
sẵn (theo
6.3);
Các thao tác tiến hành trong tủ cấy vô trùng (6.1.1).
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và cụ thể như sau:
6.1 Thiết bị
6.1.1 Tủ cấy vô
trùng,
vận tốc dòng khí trung bình 0,79 m/s, lưu
lượng khí 1204 m3/h, màng lọc ULPA với kích thước hạt từ 0,1 μm đến
0,3 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Tủ sấy, nhiệt độ từ
40 °C đến 260 °C.
6.1.4 Tủ ấm, nhiệt độ từ
20 °C đến 60 °C.
6.1.5 Máy sắc ký khí, detector ion
hóa ngọn lửa (FID).
6.1.6 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,001 g.
6.1.7 Cân kỹ thuật, có độ chính
xác đến 0,01 g.
6.1.8 Máy lắc ổn
nhiệt,
tốc độ 150 r/min, nhiệt độ từ 20 °C đến 40 °C.
6.1.9 Máy trộn
Vortex,
tốc độ 1000 r/min.
6.1.10 Máy đo pH, có độ chính
xác đến 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
6.2 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Lọ/bình tam
giác,
có nút cao su, dung tích 100 ml.
6.2.3 Đĩa Petri, đường kính
90 mm.
6.2.4 Ống nghiệm, kích thước
18 mm x 180 mm.
6.2.5 Que gạt mẫu (que trang).
6.2.6 Pipet
(Micropipet),
có thể lấy các
thể
tích
0,1
ml,
1ml,
10 ml.
6.2.7 Xylanh (bơm
tiêm), có thể lấy các thể tích 0,1 ml, 9 ml.
6.2.8 Cốc thủy tinh, dung tích
1000 ml.
6.3 Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ sử dụng trong nuôi cấy vi sinh
vật phải được rửa sạch, tiệt trùng bằng một trong các phương pháp dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khử trùng ướt:
Giữ ở nhiệt độ 121
°C không ít hơn
30 min trong nồi hấp áp lực
(6.1.2).
7 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
7.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Điều 5 TCVN 6166:2002.
7.2 Chuẩn bị mẫu
Đối với mẫu dạng lỏng: Dùng
pipet vô trùng lấy 10 ml mẫu cho vào bình tam giác chứa 90 ml dịch pha loãng đã chuẩn bị
sẵn (5.3). Trộn bằng máy lắc (6.1.8), khoảng từ 5 min đến 10 min, sao cho vi sinh vật
trong dung dịch phân bố đồng đều. Dung dịch tạo ra được gọi là dung dịch mẫu
ban đầu;
Đối với mẫu dạng đặc: Cân 10 g mẫu
cho vào bình tam giác chứa 90 ml dịch pha loãng
đã chuẩn bị sẵn
(5.3). Trộn bằng máy lắc (6.1.8), khoảng từ 5 min đến 10 min, sao cho vi sinh vật trong dung dịch
phân bố đồng đều. Để cho các phần tử nặng lắng xuống trong thời gian không quá 15 min, gạn, được
dung dịch mẫu ban đầu.
8 Xác định sự có mặt của Azotobacter
trong phân bón
8.1 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet vô trùng khác lấy
0,1 ml dịch mẫu pha loãng cấy vào đĩa Petri
chứa môi trường đã chuẩn bị sẵn (5.4). Mỗi nồng độ pha loãng được cấy lặp lại
không ít hơn 2 đĩa Petri;
Dùng que gạt vô trùng gạt đều cho đến
khi dung dịch mẫu thấm đều trên bề mặt thạch, đợi bề mặt thạch khô, úp ngược
đĩa Petri.
Nuôi cấy ở nhiệt độ từ
28 °C đến 30 °C, trong thời
gian từ 3 ngày đến 4 ngày.
Quan sát khuẩn lạc Azotobacter
đặc trưng (Xem phụ lục A) trên các đĩa Petri.
8.2 Khẳng định
Trên đĩa Petri xuất hiện khuẩn lạc Azotobacter
đặc trưng chứng tỏ phân bón có chứa Azotobacter.
9 Xác định khả năng cố định nitơ của
phân bón vi sinh vật
9.1 Cách tiến
hành
Cân chính xác 2 g phân bón cho vào lọ/bình tam giác
dung tích 100 ml (6.2.2)
đã chuẩn bị ở trên (6.3),
bổ sung vào lọ/bình tam giác 1
g glucoza và 7 ml nước cất. Nút kín lọ/bình tam giác bằng nút cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng khí etylen được tiến hành
trên máy sắc ký khí dựa trên việc so sánh diện tích (hoặc chiều cao) pic của mẫu
thí nghiệm
với mẫu chuẩn.
Tùy theo cấu trúc và tính năng tác dụng
của từng loại máy sắc ký khí mà chế độ đo
của các máy khác nhau. Các điều kiện chạy máy cần tham khảo tài liệu hướng dẫn
của máy như nhiệt độ đầu bơm mẫu, nhiệt độ lò, cột tách, tốc độ khí mang, nhiệt
độ detector, tốc độ khí đốt cho phù hợp
(Xem phụ lục B). Nguyên tắc chung có thể tiến hành
như sau:
- Bật máy sắc
ký khí cho máy đạt chế độ làm việc ổn định;
- Bơm 0,1 ml mẫu
etylen chuẩn (5.1) vào máy sắc ký khí, xác định diện tích (hoặc chiều cao) pic;
- Bơm 0,1 ml mẫu
thử vào máy sắc ký khí, xác định diện tích (hoặc
chiều cao) pic.
CHÚ THÍCH: Khí etylen chuẩn
nên pha loãng 100 lần.
9.2 Tính và biểu thị kết
quả
Kết quả được tính dựa trên sự so sánh diện tích
(hoặc chiều cao) pic etylen của mẫu thử và mẫu chuẩn. Lượng etylen tạo thành Mx,
được tính theo công thức:
(nM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mx là lượng etylen tạo
thành, tính bằng nmol (nM);
Cs là nồng độ etylen
trong mẫu chuẩn; tính bằng nmol (nM);
Ls là diện tích
(hoặc chiều cao) pic của mẫu chuẩn,
tính bằng xentimét vuông (cm2) hoặc xentimét
(cm);
Lx là diện tích (hoặc
chiều cao) pic của mẫu thử, tính bằng xentimét vuông (cm2) hoặc xentimét
(cm);
Vx là thể tích
pha khí của lọ thử nghiệm,
tính bằng
mililit (ml);
22,4 x 10-6 hằng số Avogadro.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
- Thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào
khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- Các kết quả
thử nghiệm thu được;
- Nếu độ lặp lại
được kiểm tra, thì nêu kết quả cuối
cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Đặc điểm khuẩn
lạc đặc trưng của một số loài thuộc Azotobacter thường sử dụng trong phân
bón vi sinh vật
STT
Tên loài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Azotobacter
chroococcum
Khuẩn lạc nhày, mép
trơn, khá lồi, màu nâu sáng, về già chuyển nhăn nheo, màu nâu đen, sắc tố
không khuếch tán vào môi trường, kích thước 5-7 mm.
2
Azotobacter vinelandii
Khuẩn lạc nhày, mép trơn, khá lồi, màu vàng lục huỳnh
quang, sắc tố khuếch tán vào môi trường, kích thước 4-5 mm.
3
Azotobacter bejeinckii
Khuẩn lạc nhày, mép trơn, lồi, màu
vàng hoặc không màu, sắc tố không khuếch tán vào môi trường, kích thước
4-5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Chế độ đo cho
máy sắc ký khí
B.1 Nhiệt độ đầu
bơm mẫu: 150 °C
B.2 Nhiệt độ lò: 250 °C
B.3 Cột tách: Cột nhồi, 2
m x 2 mm
B.4 Tốc độ khí
mang (nitơ):
30 ml/min
B.5 Nhiệt độ
detector:
140 °C
B.6 Tốc độ khí đốt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2 Không khí: 350 ml/min