STT
|
Nồng độ
dung dịch kali
clorua (mg K/l)
|
Thể tích dung dịch chuẩn
làm việc kali clorua 100 mg K/l (ml) cho vào mỗi bình định mức dung tích 100
ml
|
1
|
00,0
|
0,0
|
2
|
05,0
|
5,0
|
3
|
10,0
|
10,0
|
4
|
20,0
|
20,0
|
5
|
40,0
|
40,0
|
6
|
60,0
|
60,0
|
7
|
80,0
|
80,0
|
5.3.4 Đường chuẩn
kali
Đo thang chuẩn kali trên máy quang kế
ngọn lửa với kính lọc kali,
hiệu chỉnh máy sao cho đường chuẩn có dạng y=ax + b (với R2 lớn hơn
0,95);
Lập đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương
đương) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy và nồng độ dung dịch chuẩn kali.
CHÚ THÍCH 1: Tùy theo hàm lượng kali hòa tan do
vi sinh vật giải phóng ra trong dung dịch, có thể pha dung dịch chuẩn
làm việc và thang chuẩn có nồng độ kali
clorua thấp hơn hoặc
cao hơn.
5.4 Dịch pha loãng
Dùng dịch pha loãng là nước muối sinh
lý (NaCI 0,85 %), vô trùng, pH = 7, không chứa các hợp chất kali;
Lấy 9 ml dịch pha loãng cho vào các ống nghiệm (6.2.5), đậy
nút bông và khử trùng ở 121 °C không ít hơn 20 min trong nồi hấp áp lực
(6.1.2);
5.5 Môi trường
nuôi cấy
5.5.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột tan (C6H10O5)n)
20,0 g
Magie sulphat ngậm bảy phân tử nước
(MgSO4.7 H2O)
0,5 g
Sắt (III) clorua (FeCI3)
0,005 g
Canxi cacbonat (CaCO3)
0,1 g
Canxi (II) phosphat (Ca3(PO4)2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoáng vật chứa kali (fenspat
(KAISi3O8)), qua rây
0,2 mm
5,0 g
Nước cất vừa đủ
1000 ml
pH
6,5
CHÚ THÍCH 2: Nếu môi trường
thạch đĩa thì bổ sung 20,0
g thạch.
5.5.2 Cách chuẩn bị
Cân và hòa tan các thành phần môi trường
trong nước cất theo thứ tự đã liệt kê tại (5.5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối 100 ml môi trường (5.5.2)
vào bình tam giác dung tích 250 ml (6.2.1), đậy nút bông, khử trùng 30 min ở 121 °C trong nồi hấp
áp lực (6.1.2).
5.5.2.2 Môi trường thạch
đĩa
Phân phối 200 ml môi trường (5.5.2)
vào bình tam giác
dung
tích 500 ml (6.2.1), đậy nút bông, khử trùng 30 min ở
121 °C trong nồi hấp
áp lực (6.1.2), làm nguội đến 50 °C, phân phối lượng từ 15 ml đến 20 ml môi trường
vào các đĩa Petri (6.2.4) đã chuẩn bị sẵn (6.3); các thao tác tiến hành trong tủ cấy
vô trùng (6.1.1).
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và cụ thể như sau:
6.1 Thiết bị
6.1.1 Tủ cấy vô trùng
(Box cấy),
vận tốc dòng khí trung bình 0,79 m/s,
lưu lượng khí 1204 m3/h, màng lọc ULPA với kích thước hạt từ 0,1 μm đến 0,3 μm.
6.1.2 Nồi hấp áp lực, áp suất tối thiểu
101,3 kPa, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 121 °C.
6.1.3 Tủ sấy, có khả năng
duy trì nhiệt độ từ
40 °C đến 260 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Máy lắc ổn
nhiệt,
tốc độ 150 r/min, có khả năng duy trì nhiệt độ từ 20 °C đến 40 °C.
6.1.6 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,0001 g.
6.1.7 Cân kỹ thuật, có độ chính
xác đến 0,01 g.
6.1.8 Máy trộn
Vortex,
tốc độ 1000 r/min.
6.1.9 Máy ly tâm, tốc độ 6000
r/min.
6.1.10 Máy đo pH, có độ chính
xác đến 0,1 đơn vị
pH ở 25 °C.
6.1.11 Máy quang kế
ngọn lửa,
đánh lửa điện tử, sử dụng các loại khí prôpan, butan, khí tự
nhiên, hoặc khí hóa lỏng; Thang đo từ
0 ppm đến 199,9 ppm; Ngưỡng phát hiện: K ≤ 2 ppm.
6.2 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Cốc thuỷ tinh, dung tích
100 ml và 1000 ml.
6.2.3 Bình định mức, dung tích 50
ml, 100 ml, 250 ml, 1000 ml.
6.2.4 Đĩa Petri, đường kính
90 mm.
6.2.5 Ống nghiệm, kích thước
18 mm x 180 mm.
6.2.6 Que cấy vòng.
6.2.7 Que gạt mẫu (bàn
trang)
6.2.8 Pipet
(Micropipet),
có thể lấy các thể tích 0,1 ml và 1 ml.
6.3 Chuẩn bị dụng
cụ
- Dụng cụ sử dụng
trong nuôi cấy vi sinh vật phải được rửa sạch, tiệt trùng bằng một trong các
phương pháp dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khử trùng ướt: Giữ ở nhiệt độ 121 °C không ít hơn
30 min trong nồi hấp áp lực (6.1.2).
- Dụng cụ sử dụng
trong định lượng kali hòa
tan phải được rửa sạch, tráng lại bằng nước cất.
7 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
7.1 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thí nghiệm
phải là đại diện và
mẫu không bị hư hỏng hoặc
suy giảm chất lượng trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
7.2 Chuẩn bị mẫu
Lấy một vòng que cấy vi sinh vật cấy vào bình tam giác
chứa môi trường dịch thể đã chuẩn bị sẵn (5.5.2.1). Nuôi lắc ở tốc độ 150
r/min, trong thời gian từ 2 ngày đến 3 ngày, nhiệt độ từ 28 °C đến 30 °C; đảm
bảo mật độ tế
bào vi sinh vật không nhỏ hơn 108 CFU/ml (dung dịch mẫu ban đầu).
8 Định tính khả năng
hòa tan kali của vi sinh vật
8.1 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng một pipet vô trùng khác lấy 0,1 ml dung dịch mẫu
pha loãng cấy vào đĩa Petri chứa môi trường đã chuẩn bị sẵn
(5.5.2.2). Mỗi nồng độ
pha loãng được cấy lặp lại không ít hơn 2 đĩa Petri;
Dùng que gạt vô trùng gạt đều cho đến
khi dung dịch mẫu thấm đều trên bề mặt thạch, đợi bề mặt thạch khô, úp ngược
đĩa Petri, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ từ 28 °C đến 30 °C trong thời gian từ 5 đến 7 ngày;
Quan sát vòng trong bao quanh khuẩn lạc.
CHÚ THÍCH 3: Sau khi nuôi
cấy, các đĩa Petri có thể được để
lạnh ở 4 °C trong thời
gian 24 h để vòng phân giải hiện rõ.
8.2 Khẳng định
Vi sinh vật có khả năng hòa tan kali
là vi sinh vật tạo được vòng trong suốt bao quanh khuẩn lạc/cụm khuẩn lạc.
9 Định lượng khả
năng hòa tan kali của vi sinh vật
9.1 Cách tiến hành
9.1.1 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ly tâm không ít hơn 1,5 ml dung dịch mẫu
thử bằng máy ly tâm (6.1.9) với tốc độ 6000 r/min, trong thời gian 10 min;
Lấy 1,0 ml phần dung dịch trên bề mặt (phần dung dịch
trong) cho vào bình định mức dung
tích 50 ml.
Thêm nước cất đến vạch định mức, trộn đều;
Xác định lượng kali hòa tan trong mẫu thử bằng máy
quang kế ngọn lửa.
9.1.2 Mẫu trắng
Ly tâm không ít hơn 1,5 ml môi trường
dịch thể đã chuẩn bị sẵn (5.5.2.1)
bằng máy ly tâm (6.1.9) với tốc độ 6000 r/min, trong thời gian 10 min;
Lấy 1,0 ml phần dung dịch
trên bề mặt (phần nước trong)
cho vào bình định mức
dung tích 50 ml. Thêm nước cất đến vạch
định mức, trộn đều;
Xác định lượng kali hòa tan trong mẫu
trắng bằng máy quang kế ngọn lửa.
CHÚ THÍCH 4: Tiến hành đo
dung dịch mẫu thử và mẫu đối chứng
đồng nhất với điều kiện đo
dung dịch chuẩn. Sau khi đo khoảng 10 mẫu phải kiểm tra lại thang chuẩn.
Nếu sai lệch phải hiệu chỉnh máy, lập lại đường chuẩn và đo lại mẫu.
9.2 Tính và biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/l)
Trong đó:
M Hàm lượng K2O hòa tan do
vi sinh vật giải phóng ra, tính bằng
miligam/lít (mg/l);
a Hàm lượng K+ trong mẫu thử,
tính bằng miligam/lít (mg/l);
ao Hàm lượng K+ trong mẫu trắng, tính
bằng miligam/lít (mg/l);
50 Thể tích bình định mức, tính bằng mililit (ml);
1 Lượng mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
1000 Hệ số quy đổi từ lít sang
mililít;
1,205 Hệ số quy đổi từ K+ sang K2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
- Mọi thông tin
cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
- Phương pháp lấy
mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- Tất cả các
thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường
nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- Các kết quả
thử nghiệm thu được;
- Nếu độ lặp lại
được kiểm tra, thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Archana D. S. 2007.
Studies on potassium solubilizing bacteria.
Master of Science
(agriculture).
University of Agricultural Sciences, Dharwad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 8560:2010. Phân bón - Phương
pháp xác định kali hữu hiệu.