Sắt (III) clorua (FeCI3)
0,5 M
|
15 ml
|
|
Axit sunfuric (H2SO4)
98%
|
300 ml
|
|
Nước cất
|
500 ml
|
|
5.2.2. Cách
chuẩn bị
Đổ từ từ 300 ml dung dịch axit
sunfuric 98% vào
500 ml nước cất (không đổ ngược lại). Sau đó dùng pipet hút 15 ml dung dịch sắt
(III) clorua 0,5 M bổ sung vào dung dịch trên.
Bảo quản trong chai có màu sẫm và đặt
trong tối.
5.3. Dung dịch
chuẩn IAA
5.3.1. Dung dịch chuẩn gốc IAA (IAA
stock)
Sử dụng axit 3-indol-axetic (IAA) có độ tinh khiết
≥99%, độ ẩm
<0,1%.
Cân 10 mg IAA, cho vào bình định mức
dung tích 10 ml.
Thêm nước cất đến vạch định mức, trộn đều. Dung dịch thu được là dung dịch chuẩn gốc IAA gốc
(IAA stock), có nồng độ 1000 µg/ml.
5.3.2. Dung dịch chuẩn làm việc IAA
Chuẩn bị 10 bình định mức dung tích 10 ml, đánh số thứ
tự từ 1 đến 10. Dùng pipet lần lượt hút dung dịch chuẩn gốc IAA (IAA stock), có
nồng độ 1000 µg/ml (5.3.1)
vào các bình định mức
theo thể tích ghi trong
bảng 1. Thêm nước cất đến vạch định mức, trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Nồng độ
dung dịch chuẩn làm việc IAA (µg/ml)
Thể tích dung
dịch chuẩn gốc
IAA (IAA stock) 1000 µg/ml (ml) cho vào mỗi bình định mức
dung tích 10 ml
1
00,0
0,0
2
10,0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
0,2
4
30,0
0,3
5
40,0
0,4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
7
60,0
0,6
8
70,0
0,7
9
80,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
90,0
0,9
5.3.3. Thang
chuẩn IAA
Chuẩn bị 10 bình định mức
dung tích 10 ml, đánh số thứ tự từ 1 đến 10. Lấy 2 ml dung dịch chuẩn làm việc
IAA (5.3.2) có các nồng độ 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 pg/ml cho vào
các bình định mức.
Thêm thuốc thử Salkowski đã chuẩn
bị sẵn (5.2) đến
vạch định mức, trộn đều.
CHÚ THÍCH 1: Tùy theo hàm lượng
IAA do vi sinh vật tổng hợp được, có thể pha dung dịch chuẩn làm việc và
thang chuẩn có nồng độ IAA
thấp hơn hoặc
cao hơn.
5.3.4. Đường chuẩn IAA
Đo thang chuẩn IAA trên máy quang
phổ, ở bước
sóng 530 nm, hiệu chỉnh máy sao cho đường chuẩn có dạng y=ax + b (với R2
lớn hơn 0,95);
Lập đồ thị đường chuẩn (hoặc phương
trình tương đương) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy và nồng độ
dung dịch chuẩn IAA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dịch pha loãng là nước muối
sinh lý (NaCl 0,85 %), vô
trùng, pH = 7, không chứa các hợp chất có axit 3-indol-axetic (IAA);
Lấy 9 ml dịch pha loãng cho vào các ống
nghiệm (6.2.5), đậy nút bông và khử
trùng ở 121 °C không ít
hơn 20 min trong nồi hấp áp lực (6.1.2).
5.5. Môi
trường nuôi cấy
5.5.1. Thành
phần
Môi trường Luria Bertani có bổ sung L -
Tryptophan
Bacto -Trypton
10,0 g
Cao nấm men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCl)
5,0 g
L -Tryptophan (C11H12N2O2)
1,0g
Nước cất
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
1,0 g
CHÚ THÍCH 2: - pH được điều chỉnh bằng dung dịch
NaOH 1N, HCl 1N trước khi
khử trùng môi trường
- Nếu môi trường thạch đĩa thì bổ sung 20,0 g thạch
5.5.2. Cách
chuẩn bị
Cân và hòa tan các thành phần môi trường
trong nước cất theo thứ tự đã cho
(5.5.1).
5.5.2.1. Môi
trường dịch thể
Phân phối 100 ml môi trường Luria
Bertani (5,5.1) vào bình tam giác
dung tích 250 ml (6.2.1), đậy nút bông, khử trùng 30 min ở 121 °C trong nồi hấp
áp lực (6.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối 200 ml môi trường Luria
Bertani (5.5.1) vào
bình tam giác dung tích
500 ml (6.2.1), đậy
nút bông, khử trùng 30 min ở 121 °C trong nồi hấp áp lực (6.1.2), làm nguội đến
50 °C, phân phối lượng từ 20
ml đến 25 ml môi trường vào các đĩa Petri (6.2.4) đã chuẩn bị sẵn (6.4); mọi
thao tác tiến hành trong tủ cấy vô trùng (6.1.1).
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và cụ
thể như sau:
6.1. Thiết
bị
6.1.1. Tủ cấy vô trùng
(Box cấy),
vận tốc dòng khí trung bình 0,79 m/s, lưu lượng khí 1204 m3/h, màng
lọc ULPA với kích thước hạt
từ 0,1 µm đến 0,3 µm.
6.1.2. Nồi hấp
áp lực, áp suất tối thiểu 101,3 kPa, có khả năng duy trì nhiệt độ
ở 121 °C.
6.1.3. Tủ sấy, có khả năng
duy trì nhiệt độ từ
40 °C đến 260 °C.
6.1.4. Tủ ấm, có khả năng
duy trì nhiệt độ từ 20 °C đến 60
°C.
6.1.5. Máy lắc ổn nhiệt, tốc độ 150
r/min, có khả năng duy trì
nhiệt độ từ 20 °C đến 40 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7. Cân kỹ
thuật,
có độ chính xác đến 0,01 g.
6.1.8. Máy trộn
Vortex, tốc độ 1000 r/min.
6.1.9. Máy ly
tâm,
tốc độ 6000 r/min.
6.1.10. Máy
quang phổ, đo được ở bước sóng 530 nm.
6.1.11. Đèn
soi UV, soi được hai bước sóng 254 nm và 366 nm, tấm lọc bước
sóng trung tâm: 50 mm x 200 mm.
6.1.12. Mặt nạ
chống UV.
6.1.13. Máy đo
pH,
có độ chính xác đến
0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
6.2. Dụng cụ
6.2.1. Bình
tam giác, dung tích 250 ml, 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Bình định mức, dung tích 10
ml.
6.2.4. Đĩa
Petri,
đường kính 90 mm.
6.2.5. Ống
nghiệm, kích thước 18
mm x 180 mm.
6.2.6. Que cấy vòng
6.2.7. Que gạt
mẫu (bàn trang)
6.2.8. Kẹp
(panh)
6.2.9. Pipet
(Micropipet), có thể lấy
các thể tích 0,1 ml và 1 ml.
6.3. Mảng thẩm thấu nitrôxenlulô, 100%
nitrôxenlulô tinh khiết, kích thước lỗ 0,2 µm 6.4. Chuẩn bị dụng cụ
- Dụng cụ sử dụng trong nuôi cấy vi
sinh vật được phải rửa sạch, tiệt trùng bằng một trong các phương pháp dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khử trùng ướt: Giữ ở nhiệt độ 121 °C
không ít hơn 30 min trong nồi hấp áp lực (6.1.2).
- Dụng cụ sử dụng trong xác định nồng
độ IAA phải được rửa sạch, tráng lại bằng nước cất.
7. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
7.1. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải là đại diện và
mẫu không bị hư hỏng hoặc suy
giảm chất lượng trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
7.2. Chuẩn
bị mẫu
Lấy một vòng que cấy
sinh khối vi sinh vật cấy vào bình tam giác chứa
100 ml môi trường dịch thể Luria
Bertani đã chuẩn bị sẵn (5.5.2.1). Nuôi lắc trong máy lắc ổn nhiệt
(6.1.5) ở tốc độ 150 r/min, trong thời gian từ 2 ngày đến 3 ngày, nhiệt độ từ 28 °C
đến 30 °C; đảm bảo mật độ tế
bào vi sinh vật không nhỏ hơn 108 CFU/ml (dung
dịch mẫu ban đầu).
8. Định tính khả năng
sinh tổng hợp IAA của vi sinh vật
8.1. Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet vô trùng hút 0,1 ml dung dịch
mẫu pha loãng cấy vào đĩa
Petri chứa môi trường thạch đĩa
Luria Bertani đã chuẩn bị sẵn (5.5.2.2). Mỗi nồng độ pha loãng được cấy lặp lại
không ít hơn 2 đĩa Petri;
Dùng que gạt vô trùng gạt đều cho đến
khi dung dịch mẫu thấm đều trên bề
mặt thạch, úp ngược đĩa Petri, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ từ 28 °C đến 30 °C
trong thời gian 24 h;
Dùng kẹp vô trùng đặt màng thẩm thấu
nitrôxenlulô (6.3) lên trên bề mặt đĩa Petri; giữ nguyên đĩa Petri, tiếp
tục nuôi trong tủ ấm
(6.1.4) ở nhiệt độ từ 28 °C đến 30 °C trong thời gian từ 24 h đến 48 h;
Dùng kẹp vô trùng nhấc màng thẩm thấu
nitrôxenlulô ra khỏi đĩa Petri và ngâm trực tiếp trong thuốc thử Salkowski (5.2) hoặc
đặt lên trên một miếng
giấy lọc đã được thấm thuốc thử
Salkowski (5.2). Thời
gian thẩm thấu không ít hơn 30 min;
Sau đó soi màng thẩm thấu nitrôxenlulô dưới
đèn UV.
8.2. Khẳng
định
Vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp
IAA là vi sinh vật tạo được vòng màu đỏ bao quanh khuẩn lạc/cụm khuẩn lạc.
CHÚ THÍCH 3: Các khuẩn lạc tạo được
vòng màu hồng nhạt, màu
hồng, màu đỏ nhạt,
màu đỏ, màu đỏ đậm bao quanh đều được tính là có khả năng sinh tổng hợp IAA.
9. Định lượng khả
năng sinh tổng hợp IAA của vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1. Mẫu thử
Dùng một pipet vô trùng
lấy 1 ml dung dịch mẫu ban đầu (7.2) cho vào bình tam giác chứa 100 ml môi trường
dịch thể Luria Bertani đã chuẩn bị sẵn
(5.5.2.1). Nuôi lắc ở tốc độ 150 r/min, trong tối hoàn toàn, thời
gian từ 3 ngày đến 5 ngày, nhiệt độ từ 28 °C đến 30 °C; đảm bảo mật độ tế bào vi sinh
vật không nhỏ hơn 108 CFU/ml (dung dịch mẫu thử). Mỗi mẫu được cấy lặp lại không ít hơn 2 lần;
Ly tâm không ít hơn 3 ml dung dịch mẫu thử bằng
máy ly tâm (6.1.9) với tốc độ 6000
r/min, trong thời
gian 10 min. Lấy 2 ml phần
dung dịch trên bề mặt (phần nước trong) cho vào bình định mức dung tích 10 ml.
Thêm thuốc thử Salkowski đã chuẩn
bị sẵn (5.2) đến vạch định mức, trộn đều;
Giữ yên trong thời gian 25 min. Xác định
hàm lượng IAA trong mẫu thử bằng máy quang phổ ở bước sóng 530 nm.
9.1.2. Mẫu trắng
Ly tâm không ít hơn 3 ml
môi trường dịch thể
Luria Bertani đã chuẩn bị sẵn
(5.5.2.1) bằng máy ly tâm
(6.1.9) với tốc độ 6000 r/min, trong thời gian 10 min;
Lấy 2 ml phần dung dịch trên bề mặt
(phần nước trong) cho vào bình định mức dung tích 10 ml. Thêm thuốc thử Salkowski đã chuẩn
bị sẵn (5.2) đến vạch định mức, trộn đều;
Giữ yên trong thời gian 25 min. Xác định
hàm lượng IAA trong mẫu trắng bằng máy quang phổ ở bước sóng 530 nm.
CHÚ THÍCH 4: Tiến hành đo dung dịch mẫu
thử và mẫu trắng đồng nhất với điều kiện đo dung dịch chuẩn. Sau khi đo khoảng 10 mẫu
phải kiểm tra lại thang chuẩn. Nếu sai lệch phải hiệu chỉnh máy, lặp lại đường
chuẩn và đo lại mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng IAA do vi sinh vật sinh tổng
hợp được tính theo công thức:
M = a - ao
Trong đó:
M Hàm lượng IAA do vi sinh vật sinh tổng hợp, tính
bằng microgam/mililít (µg/ml);
a Hàm lượng IAA sinh tổng hợp được
trong 1 ml mẫu thử, tính bằng microgam/mililít (µg/ml);
ao Hàm lượng IAA sinh tổng hợp được
trong 1 ml mẫu trắng, tính bằng microgam/mililít (µg/ml).
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất các thông tin sau:
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các thao tác không
qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể
ảnh hưởng đến kết quả;
- Các kết quả thử nghiệm
thu được;
- Nếu độ lặp lại được kiểm tra, thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bric, J. M., Bostock, R. M. and Silverstone,
S. E. 1991. Rapid in situ
assay for indol acetic acid production by bacteria immobilized on a nitro
celluloso membrane. Appl Environ Microbiol. Feb; 57(2):535-538
[2] Gordon, S. A., and R. P.
Weber. 1951. Colorimetric estimation of indoleacetic acid. Plant Physiol.
26:192-195.