Loài/phân loài
|
Bổ sung
|
1998a
|
2001b
|
2007c
|
Số lượng serovar
|
Salmonella enterica
|
2 443
|
2 502
|
2 587
|
subsp. enterica
|
1454
|
1492
|
1547
|
subsp. salamae
|
489
|
500
|
513
|
subsp. arizonae
|
94
|
95
|
100
|
subsp. diarizonae
|
324
|
331
|
341
|
subsp. houtenae
|
70
|
71
|
73
|
subsp. indica
|
12
|
13
|
13
|
Salmonella bongori
|
20
|
21
|
23
|
Tổng số serovar (chi Salmonella)
|
2 463
|
2 523
|
2 610
|
a Tài liệu tham
khảo [18].
b Tài liệu
tham khảo [19].
c Tài liệu tham khảo
[10], qua các năm 2003 đến 2007.
|
8.3 Các đặc tính sinh hóa
Các loài và phân loài Salmonella
được xác định dựa trên các phép thử sinh hóa khác nhau. Trong Bảng 2 đưa ra
các đặc tính khác nhau. Xem Tài liệu tham khảo [9] và Phụ lục C để biết thêm
chi tiết.
Bảng 2 - Các đặc
tính sinh hóa của các loài và phân loài Salmonella (Tài liệu
tham khảo [9])
Loài
S. enterica
S. bongori
Phân loài
enterica
salamae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diarizonae
houtenae
indica
Dulcitol
+
+
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
ONPGa (2 h)
-
-
+
+
-
d
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
+
+
-
-
-
Gelatinase
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
-
Sorbitol
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
+
Phát triển với
KCNb
-
-
-
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
L(+)-tartratec
+
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
-
+
+
+
+
g-Glutamyltransferase
+e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
+
+
+
β-Glucuronidase
d
d
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
d
-
Mucate
+
+
+
- (70 %)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Salicin
-
-
-
-
+
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- (75 %)
+ (75 %)+
-
d
-
Dung giải bởi
pha O1
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
-
+
d
+ ≥ 90 % phản ứng dương
tính;
- ≥ 90 % phản ứng âm tính;
d các phản ứng khác nhau của các
serovar khác nhau;
a o-Nitrophenyl-β-D-galaclopyranoside (phép thử
[β-galactosidase].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = D-Tartrat, Paratyphi B:-,
Paratyphi B biovar Java:+
e = Typhimurium:d.
Dublin:-.
8.4 Đặc tính
kháng nguyên
8.4.1 Yêu cầu
chung
Các đặc tính kháng
nguyên quan trọng của Salmonella đối với các phép thử huyết thanh được
chia thành ba loại chính như sau:
- Kháng nguyên-O, còn gọi
là kháng nguyên thân;
- Kháng nguyên-H, còn gọi là kháng
nguyên lông;
- Kháng nguyên-Vi, còn gọi
là kháng nguyên vỏ.
Các công thức kháng
nguyên của Salmonella spp. gồm có
ba typ kháng nguyên sau đây: kháng nguyên-O, kháng nguyên-Vi (nếu có]: kháng
nguyên-H của pha thứ nhất: kháng nguyên-H của pha
thứ hai. Ví dụ:
công thức kháng
nguyên của Salmonella Paratyphi C là: 6,7[Vi]:c:1,5, với kháng
nguyên-O:6 và O:7; với kháng
nguyên-Vi, có thể
có mặt hoặc
không có mặt (ký hiệu bởi các dấu ngoặc
vuông), với kháng nguyên-H H:c của pha thứ nhất, với các kháng nguyên-H H:1 và
H:5 của pha thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng nguyên này bao gồm thành phần
vách tế bào và các chất chính là polysaccharid, protein và phospholipid. Kháng
nguyên-O rất bền và có thể chịu được
nhiệt độ đến 100 oC trong 150
min, xử lý bằng etanol 95 % thể tích hoặc axit loãng (Tài liệu tham khảo [16]).
Phản ứng của kháng nguyên-O với kháng
huyết thanh làm ngưng kết hạt. Trước đây, trong tài liệu của Kauffmann-White (Tài liệu tham khảo
[9]) các kháng nguyên-O được phân loại
thành các nhóm kháng nguyên-O. Các nhóm này được đặt tên với chữ cái La Mã bất đầu
với nhóm A, trong đó gồm có kháng
nguyên O:2 đến nhóm Z
có chứa kháng nguyên O:50. Vì có nhiều các
kháng nguyên-O, nên các kháng
nguyên còn lại không được đưa váo nhóm, nhưng đã được đặt tên thành các kháng
nguyên-O từ O:51 đến O:67. Ngày
nay, mỗi nhóm O sử dụng O-yếu tố điển hình được dùng nhiều hơn. Các chữ cái này đã được
giữ lại và được đưa vào trong dấu ngoặc đơn, ví dụ: O:4 [B] (Tài
liệu tham khảo [9]). Trong Bảng 3 đưa ra các tên gọi cũ và mới.
Bảng 3 - Các
nhóm huyết thanh Salmonella (tên gọi cũ) và các kháng nguyên-O có liên
quan (tên gọi mới)
Nhóm
Kháng
nguyên-O
Nhóm
Kháng nguyên-O
Nhóm
Kháng nguyên-O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
G1-G2
13
Q
39
B
4
H
6,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
C1(C4)a
6,7
I
16
S
41
C2,
C3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
T
42
D1
9
K
18
U
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,46
L
21
V
44
D3
9,46,27
M
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
E1(E2, E3)b
3,10
N
30
X
47
E4
1,3,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Y
48
F
11
P
38
Z
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b E2 và E3 đã được gộp
vào E1.
8.4.3 Kháng nguyên-H (kháng
nguyên lông)
Kháng nguyên này nằm trên sợi
lông và các thành phần chính là
protein. Kháng nguyên này không bền bằng kháng nguyên-O, dễ bị phân hủy trong
ancol, axit và nhiệt độ trên 60 oC, nhưng có khả năng chịu
được dung dịch formalin 0,5 %
thể tích (Tài liệu tham khảo [16]).
Phản ứng của kháng nguyên-H với kháng huyết thanh làm ngưng kết
bông. Nhiều Salmonella spp. có hai pha kháng nguyên-H, nhưng các biến
thể một pha và ba pha chưa được biết. Pha đầu tiên được gọi là pha đặc hiệu và
pha thứ hai được gọi là pha không đặc hiệu. Pha đầu được ký hiệu bằng chữ
thường từ a đến z. Tuy nhiên, từ khi nhận biết kháng nguyên-z, thì nhiều kháng nguyên-H
mới đã được phát hiện và được đặt tên z1, z2, z3...z91.
Các ví dụ về các serovar một
pha là:
- Salmonella Paratyphi A:
1,2,12:a:[1,5]
với H:a đối với pha đầu tiên, trong dấu ngoặc vuông là pha thứ hai (H:1,5) có
thể có mặt hoặc không có mặt;
- Salmonella Typhi: 9,12,[Vi]:d:-; với H:d đối
với pha đầu;
- Salmonella Derby: 1,4,[5], 12:f,g[1,2]; với H:f,g
đối với pha đầu tiên, khi đó pha thứ hai (H:1,2) có thể có hoặc
không có mặt;
- Salmonella Enteritidis: 1,9,12:g,m:-; với
H:g,m đối với pha đầu. Ngoài các H:g,m, một số chủng có thể có H:p, hoặc H:f, hoặc
H:t. Các chủng đặc biệt có thể có kháng nguyên H:1,7 là pha thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các yếu tố-O gạch chân được
xác định bằng biến trạng
thực khuẩn. Chúng chỉ có mặt nếu
chủng cấy được dung giải bằng thể thực khuẩn biến trạng
tương ứng (Tài liệu tham khảo
[2]).
CHÚ THÍCH 2: Các yếu tố-O hoặc -H trong ngoặc
vuông có thể có mặt hoặc
không có mặt, mà
không liên quan đến thực khuẩn thể tiến trạng (Tài liệu tham khảo [2]).
CHÚ THÍCH 3: Các chủng Salmonella Derby và Salmonella
Enteritidis rất hiếm gặp. Có thể cần chuyển đổi
pha đề phát hiện các chủng hiếm gặp này. Tuy nhiên, điều này chỉ cần thiết với những trường hợp nhất định [ví dụ
trong trường hợp sai lệch nguồn và/hoặc trường hợp có di chuyển (đặc biệt)].
8.4.4 Kháng
nguyên-Vi (kháng nguyên vỏ)
Kháng nguyên này là kháng
nguyên vỏ và có thể che khuất
các kháng nguyên-O làm cho các vi khuẩn không ngưng kết với kháng huyết
thanh-O. Thành phần chính của kháng nguyên-Vi là polysaccharid. Các
chủng Salmonella có kháng
nguyên-Vi độc hơn so với các chủng không có kháng nguyên-Vi. Kháng nguyên-Vi có
thể chỉ có mặt trong ba
Salmonella serovar:
- Salmonella Typhi: 9,12, [Vi]:d:-;
- Salmonella Paratyphi C:
6,7,[Vi]:c:1,5;
- Salmonella Dublin: 1,9,12,
[Vi]:g,p:-.
Trong các dấu ngoặc vuông cho thấy có
thể có hoặc không có mặt kháng nguyên-Vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Quy trình
xác định typ huyết thanh Salmonella
9.1 Yêu cầu chung
Trước khi bắt đầu xác định typ huyết
thanh, cần khẳng định
sinh hóa rằng chủng phân lập được thuộc chi Salmonella (như quy định
trong ISO 6579-1). Mặc dù các kháng nguyên-H là đặc hiệu cho Salmonella, thì một
số kháng nguyên-O thường gặp
ở các chi khác nhau của Enterobacteriaceae (ví dụ: Salmonella,
Citrobacter, Hafnia).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
các quy trình khác để khẳng định rằng chủng
phân lập được thuộc chi Salmonella, với điều kiện
là quy trình thay thế này đã được xác
nhận (xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Mỗi nhà cung cấp các kháng huyết thanh
sản xuất ra các bộ kháng huyết thanh riêng, kèm theo hướng dẫn sử dụng. Do đó,
không thể đưa ra một bộ hướng dẫn cho việc xác định typ huyết thanh, vì cần phải thực
hiện theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp để có được kết quả tối ưu. Một
số nhà sản xuất cung cấp các kháng huyết thanh (hỗn hợp của nhiều kháng huyết
thanh-O hoặc kháng huyết thanh-H) rất hữu ích cho việc xác định typ huyết thanh
chưa biết. Khi chủng ngưng kết với kháng huyết thanh hỗn hợp, thì có thể tiếp
tục thử nghiệm với nhóm kháng huyết thanh và/hoặc chỉ với loại kháng huyết
thanh hỗn hợp dương tính. Khi cần
nhấn mạnh các serovar nhất định và khả
năng để chỉ ra các serovar
khác theo Salmonella spp. thì có thể tiến hành ngưng kết
ngay chỉ với kháng huyết thanh đơn giá cụ thể của serovar có liên quan.
Trong Phụ lục B đưa ra quy trình chung về
việc xác định typ huyết thanh chưa biết của chủng phân lập Salmonella.
9.2 Ví dụ về quy
trình xác định
typ huyết thanh cho năm serovar Salmonella ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
9.2.1 Yêu cầu
chung
Trong ví dụ dưới đây mô tả quy
trình xác định
typ huyết thanh cho năm serovar Salmonella ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
(xem Phụ lục D). Trong Bảng 4 đưa ra các chủng này với công thức kháng nguyên của
chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Công thức kháng
nguyên của năm serovar Salmonella ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Tên
Kháng
nguyên-Ob
Kháng nguyên-H
Pha 1
Pha 2
Salmonella
Typhimurium
1,4,[5]12
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella
Enteritidisa
1,9,12
g,m
-
Salmonella Infantis
6,7,14
r
1,5
Salmonella Virchow
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
1,2
Salmonella Hadar
6,8
Z10
e,n,x
a Ngoài các
yếu tố
H:g,m,
một số chủng có thể có yếu tố H:p hoặc
H:f hoặc H:t. Trừ các chủng có
thể có kháng
nguyên H:1,7 là pha thứ
2 (Tài liệu
tham khảo [9]).
b Các yếu tố
O gạch chân được
xác định bằng biến trạng thực khuẩn. Chúng chỉ có mặt nếu
chủng cấy được dung giải bằng thể thực khuẩn biến trạng
tương ứng (Tài liệu tham khảo [9]).
9.2.2 Chọn các khuẩn
lạc nghi ngờ là Salmonella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3 Kiểm tra phản
ứng tự ngưng kết
Ví dụ về phép thử kiểm tra phản ứng tự
ngưng kết được mô tả sau đây. Có thể sử dụng các phương pháp khác. Thực hiện theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Cho một giọt nước muối (có thể thay đổi
lừ NaCI 8,5 g/l đến NaCI 35
g/l, nồng độ cao
hơn có thể nhạy hơn) trên lam kính (6.4).
- Chuyển một lượng nhỏ chủng cấy vi khuẩn (ví dụ: có thể lấy
một lượng 1 µl bằng que cấy dùng một lần)
sang lam kính và trộn với giọt nước muối.
- Nghiêng nhẹ lam kính qua lại.
Tùy thuộc vào nhà sản xuất và/hoặc nồng độ muối, thường khoảng 5 s đến 60 s.
- Đánh giá huyền phù. Khi có mặt các hạt
trong huyền phù chứng tỏ có sự tự ngưng kết. Các chủng có phản ứng dương
tính trong phép thử tự ngưng kết
rất khó kiểm tra thêm để xác định typ huyết thanh. Đối với các chủng tự ngưng kết,
không thể thực hiện được phép thử kháng nguyên-O. Tuy nhiên, đôi khi vẫn có thể
điều tra về các kháng nguyên-H.
Nếu một chủng cho thấy tự ngưng kết, có
thể thử trên một hoặc hai cách dưới đây trên cùng một khuẩn lạc và/hoặc trên các khuẩn lạc khác.
- Hòa khuẩn lạc trong nước vô trùng
thay vì trong dung dịch
nước muối và tiến
hành quy trình tự ngưng kết
như trên.
- Cấy các chủng trên môi trường thạch
bán đặc như mối trường thạch Rappaport Vassiliadis cải biến (MSRV) (theo quy định
trong ISO 6579-1) và sử dụng khuẩn lạc từ thạch
bán đặc để thực hiện
quy trình tự ngưng kết
như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Ngưng kết với
kháng huyết thanh-O
Các hướng dẫn sử dụng của các kháng
huyết thanh có thể khác nhau giữa các nhà sản xuất. Do đó, điều quan trọng là
luôn tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hầu hết các nhà sản xuất sử dụng
phương pháp ngưng kết lam kính để phát hiện các kháng nguyên-O. Trong
phương pháp này, trộn một
giọt huyết thanh với huyền phù vi khuẩn (trực tiếp từ đĩa, ống hoặc canh
thang) trên lam kính.
Nghiêng nhẹ lam kính qua lại. Sau đó, quan sát sự ngưng kết trên lam kính. Sự
có mặt các hạt chứng tỏ phản ứng dương tính.
Đối với các nhà sản xuất khác nhau, có
thể có những thay đổi trong cách tiến hành như sau:
- Kích thước của giọt trên lam kính (ví dụ: 25 µl
hoặc một “giọt”];
- Cách trộn kháng huyết thanh với vi
khuẩn trên lam kính
(vi khuẩn được lấy trực tiếp từ
môi trường thạch hoặc huyền phù, kháng huyết thanh được cho trực tiếp trên lam
kính hay được cho vào huyền phù vi khuẩn);
- Thời gian nghiêng trượt lam kính (có
thể dao động từ 5 s đến 60 s];
- Cách quan sát sự ngưng kết (phóng đại
hay không, nền tối hoặc ánh sáng bình thường];
- Giải thích các kết quả (đọc các chú
thích liên quan đến
những hạn chế của
quy trình].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ngưng kết với kháng nguyên-O,
tiến hành ngưng kết với kháng nguyên-H. Salmonella thường có hai loại
kháng nguyên-H (pha 1 và pha 2). Nếu một pha-H được tìm thấy âm tính với các chủng
hai pha, thì cần thực hiện phương pháp đảo pha. Pha-H chính bị khống chế bằng phương
pháp đảo pha. Bằng cách khống chế pha-H chính, thì pha-H thứ hai có thể được thể hiện và xác định.
Phương pháp thường được sử dụng để đảo
pha là phương pháp của Sven Gard, xem 9.2.7. Đối với việc này, kháng huyết thanh đảo
pha cụ thể được cho vào môi trường thạch và chủng Salmonella được cấy
thành điểm trên đĩa. Môi
trường thạch phải đủ mềm để cho Salmonella di chuyển dễ dàng trong môi
trường. Nồng độ thạch
trong môi trường có thể thay đổi
từ 0,5 % đến 1 % khối lượng (tùy thuộc vào nồng độ gel của thạch). Ví dụ sự di
chuyển trên bề mặt môi trường được đưa ra trong A.3. Các ví dụ khác về đảo pha được
đưa ra trong Phụ lục F.
Để kiểm tra về sự ngưng kết, thực hiện theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
9.2.6 Phép thử ngưng kết để xác định
typ huyết thanh của năm serovar Salmonella ảnh hưởng đến sức khỏe cộng
đồng
9.2.6.1 Yêu cầu chung
Để phát hiện năm serovar Salmonella
đề cập trong Bảng
4, cần đến các kháng huyết thanh-O và kháng huyết thanh-H sau đây:
O:4, O:5, O:6 (O:61
hoặc O:6,7 hoặc O:6,14,24), O:7. O:8,
O:9 và O:46.
H:i, H:2, H:G hoặc H:g (đơn giá), H:m,
H:q, H:s, H:t, H:r, H:5, H:z10 và H:x.
Để xác định các typ huyết thanh của
các chủng Salmonella theo thứ tự nêu trong Bảng 4, thực hiện quy trình
quy định trong 9.2.6.2 đến 9.2.6.5 (xem sơ đồ tại Phụ lục D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6.2 Nếu O:4 dương tính
Ngưng kết với O:5. Kết quả có thể là dương
tính hay âm tính đối với Salmonella Typhimurium, vẫn còn có
thông tin có thể liên
quan đến các mục đích dịch tễ.
Ngưng kết với các kháng huyết
thanh H:i và H:2 (có thể cần đảo pha).
Các serovar là chủng Typhimurium nếu cả
hai phản ứng này là dương tính.
Ngưng kết với O:12 là không
cần thiết để chứng
tỏ chủng phân lập Salmonella
Typhimurium, vì O:4 dương tính
chứng tỏ có mặt O:12. Tương tự, việc phát hiện
kháng nguyên H:1 không có khả năng phân biệt và không cần phải kiểm tra bổ
sung.
9.2.6.3 Nếu O:9 dương tính
Ngưng kết với kháng huyết thanh H:G (hỗn
hợp) hoặc với kháng huyết thanh H:g (kháng thể đơn giá).
Nếu phản ứng này dương tính,
tiến hành ngưng kết tiếp với kháng huyết thanh H:m.
Nếu kết quả dương tính, ngưng kết với các
kháng huyết thanh H:q và H:s để kiểm chứng âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ngoài các yếu tố H:g,m, một số chủng Salmonella
Enteritidis có thể cho phản ứng dương tính với kháng huyết thanh H:p hoặc H:f hoặc
H:t. Tuy nhiên, các chủng
này là rất hiếm. Trừ các chủng đặc
biệt có thể có kháng
nguyên H:1,7 như là pha thứ hai
9.2.6.4 Nếu O:7 dương tính
Ngưng kết với kháng nguyên H:r, H:2 và
H:5 (có thể cần đảo pha).
Nếu H:r và H:2 dương
tính, serovar
của
chủng là: Virchow.
Nếu H:r và H:5 dương
tính, serovar
của
chủng là: Infantis.
Việc phát hiện kháng nguyên H:1 không
có khả năng phân biệt và không cần phải kiểm tra bổ sung.
9.2.6.5 Nếu O:8 dương tính
Ngưng kết với các kháng nguyên H:z10 và H:x.
Nếu cả hai đều dương tính,
ngưng kết tiếp với các kháng huyết thanh O:61 hoặc O:6,7 hoặc O:6,14,24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số mẻ kháng huyết thanh O:6,7
không phản ứng với chủng O:6,8. Khi mua kháng huyết thanh này, cần chắc chắn rằng có phản ứng với chủng
O:6,8 (hỏi các nhà sản
xuất).
CHÚ THÍCH: Dạng biến thể khuẩn lạc có thể xảy ra với
các biểu hiện của kháng nguyên O:61 bởi một số
serovar nhóm huyết thanh C2 (Tài liệu tham
khảo [11]). Vì lý do đó, không phải lúc
nào cũng có thể nhận biết được,
ví dụ Salmonella
Hadar và
Salmonella Istanbul như
các serovar rõ ràng.
9.2.7 Ví dụ về đảo
pha sử dụng phương pháp Sven Gard
Ví dụ này mô tả việc đảo pha dùng cho việc
xác định typ huyết thanh Salmonella
Typhimurium. Nhìn chung,
phương pháp này cũng áp dụng được cho các serovar Salmonella khác.
Khi O:4 và H:i dương
tính, còn H:2 âm tính, thì chuẩn bị một đĩa thạch
di chuyển (xem A.3 hoặc F.1), với kháng-H:i (ví dụ: hỗn hợp huyết thanh đảo pha
có chứa H:i). Chấm chủng vi
khuẩn vào giữa đĩa thạch. Ủ đĩa từ 34 °C đến 38 °C (6.1) qua đêm (khoảng 18 h).
Sau khi ủ, tàm lại việc ngưng kết chủng
với kháng nguyên H:2.
Nếu H:2 lại âm tính, ngưng kết tiếp với
H:i.
Nếu H:i âm tính hoặc có phản ứng yếu,
thì chủng này không phải
là Salmonella Typhimurium.
Nếu H:i cho phản ứng dương tính (mạnh),
thì lặp lại việc đảo
pha. Chuẩn bị lại đĩa thạch với kháng-H:i
và lấy vi khuẩn từ điểm xa
nhất mọc lan trên đĩa thạch, đảo pha thứ nhất để cấy vào đĩa thứ hai. Lặp lại
quy trình đảo pha như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cũng có thể có các biến thể một pha của Salmonella Typhimurium, ví dụ do
thiếu hoặc không thể hiện
pha H thứ hai 1.4.[5]12:i:-. Trong khi xác định typ huyết
thanh biến thể này, có thể phải lặp lại một
lần hoặc nhiều lần việc đảo
pha để loại trừ sự có mặt của
pha thứ hai. Ngoài ra,
cò thể sử dụng
phương pháp phân tử để khẳng định có phải biến
thể của Salmonella Typhimurium hay không.
10 Kiểm soát chất lượng
Huyết thanh được sử dụng để ngưng kết
phải trong (trừ các kháng huyết thanh được sử dụng để thử nghiệm latex). Luôn
luôn phải kiểm tra huyết thanh trước khỉ sử dụng. Trường hợp bị đục, thực hiện
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các quy trình kiểm soát chất lượng của
quy trình xác định typ huyết thanh như sau:
- Mỗi tuần làm việc chọn hai chủng (hoặc
số lượng chủng
chiếm khoảng 2 % khối lượng chủng phân lập được). Mỗi chủng được cấy hai lần.
Các chủng cấy chuyển được xử lý như là hai chủng mới phân lập để xác định typ
huyết thanh. Sau khi hoàn thành công
việc, các kết quả của hai chủng và các chủng cấy chuyển được so sánh về
sự khác biệt. Nếu có bất kỳ một sự khác biệt nào, thì sẽ được
nghiên cứu tiếp.
- Phòng thử nghiệm lưu giữ đầy đủ chủng
gốc các serovar Salmonella đặc hiệu (ví dụ: từ bộ sưu tập chủng cấy hoặc
từ các nghiên cứu so sánh liên phòng). Chủng lưu gốc này, định kỳ (ví dụ: hàng tuần) chọn một
hoặc hai serovar của 10 serovar thường gặp nhất trong phòng thử nghiệm để kiểm
tra quy trình xác định typ huyết
thanh. Các serovar được sử dụng để thực hiện việc kiểm soát chất lượng có thể thay đổi
hàng tuần để đảm bảo rằng
trong một khoảng thời gian các kháng huyết thanh khác nhau đều đã được kiểm
tra.
- Phải kiểm tra khả năng xác định typ huyết
thanh giữa các phòng thử nghiệm khác nhau. Để thực hiện, nên thường xuyên tham
gia vào các nghiên cứu so sánh liên phòng, khi có thể.
11 Báo cáo kết quả
Đối với các chủng phân lập thuộc S. enterica subsp. enterica, thì báo cáo tên
(đầy đủ) và khi có
thể/khi cần kèm theo công thức kháng nguyên. Đối với các loài (phân loài) khác,
thì báo cáo công thức kháng nguyên tìm thấy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng nguyên-O (cách nhau bằng dấu phẩy), kháng
nguyên-Vi (nếu có): các kháng nguyên-H của pha đầu tiên (cách nhau bằng dấu phẩy): các kháng
nguyên-H của pha thứ hai (nếu có; cách bằng dấu phẩy); kháng nguyên-H của pha
thứ ba (nếu có).
Ví dụ, theo hệ thống
White-Kauffmann-Le-Minor (Tài liệu tham khảo [9]), công thức Kháng nguyên đầy đủ
của Salmonella Typhimurium là: 1,4,[5],12:i:1,2.
Với các kháng nguyên-O O:1,4,[5],12;
trong đó yếu tố O được gạch dưới
được xác định bằng thể thực
khuẩn biến trạng và chỉ
xuất hiện nếu chủng cấy được dung
giải bằng thực khuẩn
thể biến trạng tương ứng
và trong dấu ngoặc vuông
chỉ ra rằng có thể có
hoặc không có mặt yếu tố liên quan đến
thực khuẩn thể biến trạng (Tài liệu tham khảo [9]); với các kháng nguyên-H, H:i
đối với pha thứ nhất và
H:1,2 đối với pha thứ hai.
Để báo cáo chính thức, công
thức kháng nguyên của chủng phân lập, tốt nhất là không có ngoặc vuông hoặc
không có gạch dưới. Báo cáo
công thức kháng nguyên đã được xác định, ví dụ 4,12:i:1,2.
Đối với các phân loài khác của S.
enterica, loài có
serovar phù hợp được thể hiện bằng ký hiệu sau đây (Tài liệu
tham khảo [9]):
II đối với serovar S. enterica subsp. salamae;
llla đối với serovar S. enterica subsp. arizonae;
lllb đối với serovar S.
enterica subsp. diarizonae;
IV đối với serovar S. enterica subsp. houtenae;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về báo cáo kết quả của các loài
khác với S. enterica subsp. enterica là S. II 30:z10:e,n,x,z15.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Thành phần và chuẩn bị môi trường nuôi cấy và thuốc thử
A.1 Yêu cầu chung
Trong Phụ lục này đưa ra các môi trường
nuôi cấy liên quan đến các phép thử sinh hóa (xem Phụ lục C). Thành phần
của các môi trường nuôi cấy nêu trong phụ lục này được lấy làm ví dụ. Môi trường nuôi cấy có
các tên gọi tương tự có thể được nêu trong tài liệu hoặc được bán sẵn với các
thành phần
hơi
khác nhau. Do đó, điều quan trọng đối với mỗi phép thử sinh hóa cần kiểm tra
các phản ứng của
môi
trường nuôi cấy với các chủng kiểm chứng dương tính và âm tính điển hình.
ĐIỀU QUAN TRỌNG - Nếu môi trường nuôi cấy hoặc thuốc
thử được chuẩn bị từ môi trường nuôi cấy hoàn
chỉnh khô hoặc
thuốc thử hoặc môi trường nuôi
cấy đã chuẩn bị sẵn
được sử dụng, thì thực
hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất về chuẩn bị, điều kiện bảo
quản, hạn sử dụng và cách
sử dụng.
Thời hạn sử dụng của các môi trường
nuôi cấy nêu trong phụ lục này đã được thể hiện trong một số tài liệu nghiên cứu.
Người sử dụng cần kiểm
tra xác nhận điều này
trong các đều kiện bảo quản của mình [xem TCVN 8128 (ISO 11133)].
A.2 Thạch dinh dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết từ thịt
3,0 g
Peptona
5,0 g
Natri clorua (NaCI)(tùy chọn)
5,0 g
Thạch
từ 9g đến 18 gb
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ví dụ: thủy
phân casein bằng enzym
b Tùy thuộc vào sức đông
của thạch.
A.2.2 Chuẩn bị
Đun nóng để hòa tan các thành phần
trong nước.
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH tương
ứng là 7,0 ±
0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy
vào bình (6.6) có
dung tích thích hợp.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.2) ở
121 °C trong 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản các đĩa đã rót (hướng lên
trên), tránh hút ẩm và để ở nơi tối ở 5 °C (6.3) đến 2 tháng. Nếu cần, làm
khô các đĩa trước khi sử dụng.
A.3 Môi trường thạch
- Sven Gard
(ví dụ)
A.3.1 Ví dụ 1 (Tài
liệu tham khảo [16])
Sử dụng thạch dinh dưỡng với nồng độ
thạch cải biến
Cần xác định nồng độ thạch của thạch
dinh dưỡng dùng cho đảo
pha H trong đĩa Petri. Nồng
độ này có thể thay đổi từ 0,5 % đến 1 % phần khối lượng, tùy thuộc
vào mẻ thạch được sử dụng. Môi trường thạch yêu cầu phải đủ mềm cho Salmonella
di chuyển dễ dàng trên khắp
môi trường sau khi ủ qua đêm từ 34 °C đến 38 °C (6.1). Các thử nghiệm sơ bộ,
không bổ sung kháng huyết thanh, do đó cần sử dụng môi trường thạch dinh dưỡng (pH 7,4)
được chuẩn bị cho mục đích đó hoặc thạch
dinh dưỡng của phòng thử nghiệm thông thường, được làm bán đặc bằng cách bổ sung
canh thang với tỷ lệ thích hợp để qua
đêm. Thể tích cần cho một
đĩa Petri 10 cm là 30 ml.
Việc di chuyển trên bề mặt thạch sẽ dễ
hơn nếu bổ sung natri desoxycholate (0,3 g/l) vào môi trường (natri
desoxycholate kích thích sự di chuyển), xem A.3.2.
A.3.2 Ví dụ 2
A.3.2.1 Thành phần
Chất chiết từ thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết nấm men
1,0 g
Canh thang đậu tương trypto-casein
30,0 g
Glucose
0,35 g
Natri desoxycholat
1,0 g
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
Có thể cần cải thiện để
xác định nồng độ của thạch đối với môi trường cần thiết cho sự di chuyển tối ưu của Salmonella.
A.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun
nóng, nếu cần.
Chỉnh pH để sau khi khử
trùng pH tương ứng là 7,6 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy vào bình
(6.6) có dung tích thích hợp.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực
(6.2) được duy trì ở 110 °C trong 20 min.
Làm nguội thạch đến khoảng từ 47 °C đến
50 °C (6.8), hoặc bảo quản trong chai đậy kín ở 5 °C (6.3) đến 2 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bổ sung một giọt kháng huyết thanh
có liên quan (SG1 đến SG6)
vào môi trường tan chảy và trộn đều;
- rót khoảng 10 ml vào các đĩa Petri
đường kính 55 mm (6.7) hoặc rót khoảng 20 ml vào các đĩa Petri đường kính 90 mm.
A.4 Canh thang
malonat
A.4.1 Thành phần (Tài liệu
tham khảo [14])
Amoni sulfat
2,0 g
Dikali phosphat
0,6 g
Monokali phosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
2,0 g
Natri malonat
3,0 g
Bromothymol xanh
0,025 g
Nước
1 000 ml
A.4.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH tương
ứng là 6,7 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy với các lượng 5
ml vào các ống cho phép
có đủ oxy để xảy ra phản ứng
malonat. Ví dụ,
sử dụng các ống kích thước xấp xỉ 22 mm x 220 mm.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực
(6.2) được duy trì ở 121 °C
trong 15 min.
Bảo quản ở nơi tối ở 5 °C (6.3) đến 2
tháng.
A.5 Canh thang Dulcitol (Tài liệu
tham khảo [2])
A.5.1 Môi trường hoàn
chỉnh
A.5.1.1 Thành phần
Chất chiết từ thịt
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 g
Natri clorua
5,6 g
Chất chỉ thị Andrade
(A.5.2)
10 ml
Dung dịch Dulcitol (A.5.3)
50 ml
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước.
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH là 7,0
± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy với các lượng
5 ml vào các ống có dung tích danh nghĩa 15 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.2)
được duy trì ở 121 °C
trong 15 min.
Bảo quản ở nơi tối ở 5 °C (6.3) đến
2 tháng.
A.5.2 Chất chỉ thị Andrade
A.5.2.1 Thành phần (sau
Andrade-Penny năm 1895; trích dẫn trong Tài liệu tham khảo [7])
Fuchsin axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hydroxit (1,0 mol/l)
0,5 g
Nước
1 000 ml
A.5.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan fuchsin trong nước, thêm natri hydroxit. Nếu sau vài
giờ mà fuchsin không mất
màu thì thêm 1 ml hoặc 2
ml natri hydroxit. Thuốc thử này có hạn sử dụng dài và cần chuẩn bị một lượng đủ
lớn để dùng trong nhiều năm.
A.5.3 Dung dịch
Dulcitol
A.5.3.1 Thành phần
Dulcitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
A.5.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan dulcitol trong nước.
Tiệt trùng bằng cách lọc qua màng lọc
cỡ lỗ 0,22 µm.
Bảo quản ở 5 °C (6.3) đến 2 tháng.
A.6 Dung dịch ONPG
(0,013 3 mol/l) (Tài liệu tham khảo [2])
A.6.1 Môi trường
hoàn chỉnh
A.6.1.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08 g
Dung dịch mononatri
phosphat (NaH2PO4.H2O; A.6.2)
5 ml
Nước
15 ml
A.6.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan ONPG trong nước ở khoảng 37 °C.
Thêm dung dịch
NaH2PO4 1,0 mol/l
(A.6.2.1). Dung dịch phải không màu. Bảo quản dung dịch ở 5 °C (6.3).
Trước khi sử dụng, làm ấm một lượng
thích hợp (đủ cho số lượng phép
thử) dung dịch ONPG đến khoảng 37 °C.
A.6.2 Dung dịch
mononatri phosphat (1,0 mol/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaH2PO4.H2O
6,9 g
Dung dịch NaOH, 300 g/l
3 ml
Nước
45 ml
A.6.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan NaH2PO4.H2O trong nước.
Thêm dung dịch NaOH 300 g/l và chỉnh pH đến 7,0 ± 0,2 (ở 25 °C). Thêm
nước đến 50 ml và bảo quản dung dịch
ở 5 °C (6.3) đến 2
tháng.
A.7 Canh thang
D-tartrat (axit tartrat hữu
cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Peptona
10,0 g
Kali natri (+) tartrat
10,0 g
Dung dịch bromothymol xanh, 10 g/l
2,4 ml
Nước
1 000 ml
a Ví dụ: phân giải casein bằng enzym.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước bằng
cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH tương ứng là
7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy với các lượng
5 ml vào các ống có dung
tích danh định 15 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.2)
được duy trì ở 115
°C trong 10 min.
Bảo quản ở nơi tối ở 5 °C
(6.3) đến 2 tháng.
A.8 Dung dịch
chì axetat
A.8.1 Thành phần
Chì axetat
khoảng 50 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
A.8.2 Chuẩn bị
Cho nước vào chai có nắp vặn thích hợp.
Bổ sung đủ lượng chì axetat để tạo
dung dịch bảo hòa (nghĩa
là có thấy chì axetat không
tan rõ trên đáy chai).
Bảo quản ở nhiệt độ phòng đến 6
tháng.
A.9 Canh thang tim-não
(BHI)
A.9.1 Thành phần
Bột não
12,5 g
Bột tim bò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton proteose
10,0 g
Glucose
2,0 g
Natri clurua
5,0 g
Dinatri phosphat
2,5 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
trong nước bằng cách đun
nóng, nếu cần.
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH tương ứng là 7,4 ± 0,2 ở
25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi
cấy với các lượng 5 ml vào các ống có dung tích danh nghĩa 15 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.2) được duy trì ở 121
°C trong 15
min.
Bảo quản nơi tối ở 5 °C (6.3) đến 2 tháng.
A.10 Dung dịch
nước muối formal (1 % phần thể tích)
A.10.1 Thành phần
Dung dịch formaldehyd,
370 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch natri clurua 170 g/l
200 ml
Nước
Lên đến 4 000 ml
A.10.2 Chuẩn bị
Cho dung dịch formaldehyd vào
dung dịch natri clurua. Thêm nước đến tổng thể tích 4 I.
A.11 ỐNG Craigie
A.11.1 Thành phần
Canh thang dinh dưỡnga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
2,75 g
Nước
1 000 ml
a Đối với các thành phần, xem A.2
(không có thạch).
A.11.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước
bằng cách đun nóng.
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH tương ứng là
7,2 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy với các lượng 5
ml vào các ống hoặc chai
miệng rộng có nắp vặn có dung tích danh nghĩa khoảng 15 ml và chứa các ống Craigie (các ống
hẹp ngắn, mở ở cả hai đầu). Ống Craigie cần cao hơn bề
mặt thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản ở nhiệt độ phòng đến 2 tháng.
A.12 Gelatin dinh
dưỡng
A.12.1 Thành phần
Chất chiết từ thịt
3,0 g
Peptona
5,0 g
Gelatin
120,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
a Ví dụ: phân giải casein bằng
enzym.
A.12.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun
nóng.
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH
tương ứng tà 6,8 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi nuôi cấy trường với các lượng
5 ml vào các ống có dung tích danh nghĩa 15 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.2)
được duy trì ở 121 °C trong 15 min.
Để môi trường nguội theo vị
trí thẳng đứng và bảo quản ở 5 °C (6.3) đến 2 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ về các quy trình xác định typ huyết thanh của chủng
phân lập Salmonella chưa biết
Trong Hình B.1 chỉ ra các
bước cần thực hiện trước khi xác định
typ huyết thanh các chủng phân lập Salmonella. Đưa ra các đề xuất về
cách xử lý với các chủng tự ngưng kết (chủng thô), xem 9.2.3.
Các ví dụ về quy trình có thể được sử
dụng để xác định typ huyết thanh chủng phân lập Salmonella chưa biết được
tóm tắt trong Bảng
B.1 và Hình B.2. Trong
Bảng B.2 đưa ra
thông tin về thành phần của các kháng huyết thanh đa giá (có thể khác nhau giữa
các nhà cung cấp). Hình B.2 và Bảng B.2 thu được từ Tài liệu tham khảo [6].

Hình B.1 -
Các bước cần thực hiện trước khi xác định typ huyết
thanh Salmonella spp.
Bảng B.1 -
Quy trình xác định
typ huyết thanh chủng phân lập Salmonella chưa biết bằng cách ngưng kết
với các kháng huyết thanh OMA và OMB đa giá
Bước 1
Phân tích
kháng nguyên-O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 OMA
Nếu dương
tính: bước 2.1.1
Nếu âm tính: sang bước 1.2
1.2 OMB
Nếu dương
tính: bước 2.2.1
Nếu âm tính: xem chú thích a
Bước 2
Phân tích kháng
nguyên-O
Sử dụng các
nhóm kháng huyết
thanh đặc hiệu - dùng cho một chủng phân lập đối với nhóm huyết thanhb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dương tính: bước
3.1.1
Nếu âm
tính: bước 2.1.2
2.1.2 O:9 hoặc nhóm D
Nếu dương tính: bước
3.1.2
Nếu âm tính: bước 2.1.3
2.1.3 O:3,10,15 hoặc
nhóm E
Nếu dương
tính: bước 3.1.3
Nếu âm tính: bước 2.1.4
2.1.4 O:21 hoặc
nhóm L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5 O:1,2 hoặc nhóm A
2.2.1 O:6,7,8 hoặc
nhóm C
Nếu dương
tính: bước 3.2.1
Nếu âm tính:
bước 2.2.2
2.2.2 O:13.22,23 hoặc O:13
Nếu dương
tính: bước 3.2.2
Nếu âm
tính: bước 2.2.3
2.2.3 O:11
Bước 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các
kháng huyết thanh đơn giá - nhận biết serovar kháng nguyên-O đặc hiệu
3.1.1 Chủng phân lập
nhóm B:
O:5, O:27
3.1.2 Chủng phân lập nhóm D:
O:46 đối với
nhóm D2
O:27 đối
với nhóm D3
3.1.3 Chủng
phân lập nhóm E:
O:10,O:15,O:34
đối với nhóm E1
O:19 đối với
nhóm E4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O:7 đối với
nhóm C1
O:8, O:61, O:20 đối với
nhóm C2-3
O:14, O:24, O:25 đối với nhóm H
3.2.2 Chủng phân lập
nhóm G
O:22, O:23
Bước 4
Phân tích kháng
nguyên lông
Sử dụng các
kháng huyết thanh đa giá
H đa giá (pha 1 và pha
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các
kháng huyết thanh đơn
giá
H:1(1,2) →
(H:2, H:5, H:6, H:7)d
H:a, H:b,
H:c, H:d,
H:E→(H:h,
H:n, H:x, Hz15)d
H:G(g.m) → (H:f, H:g,
H:m; H:p, H:q H:s, H:t, H:u]d
H:i, H:k.
H:L→(H:v,
H:w, H:l,z13, H:l,z28)d
H:y H:z,
H:Z4→
(H:z23, H:z24, H:z32)d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trong trường hợp phản ứng âm tính
với cả hai kháng huyết thanh đa giá thì thử phân lập tiếp
với kháng huyết
thanh đa giá hoặc nhóm
kháng huyết
thanh đặc hiệu cho phép nhận biết lên đến nhóm O:67 hoặc gửi chủng phân
lập đến phòng thử nghiệm chuẩn.
b Nếu trong Bước 1 kháng
huyết thanh đa giá của kháng thể khác với OMA và OMB được sử dụng thi kháng
huyết thanh nhóm đặc hiệu trong bước 2 phải được sửa lại tương ứng.
c Có thể bỏ qua việc sử
dụng kháng huyết thanh đa giá kháng H và chọn kháng huyết thanh đơn giá tương ứng
với bằng chứng phân lập serovar của
nhóm huyết thanh được ước tính.
d Kháng huyết thanh
trong ngoặc đơn cần thiết để nhận biết các kháng
nguyên của phức hợp kháng nguyên H tương ứng.


* Có thể sử dụng huyết thanh O:1,2 để kiểm tra sự
có mặt của kháng nguyên O:1
a) Các kháng nguyên thân - Các phép thử tuần tự có thể tiến hành với các kháng
huyết thanh đơn giá và đa
giá để phát hiện kháng nguyên Salmonella thân (Tài liệu tham khảo [6])
[Bước tiếp theo trong dãy hàng ngang được thực hiện khi các
thử nghiệm trước đó cho thấy có phản ứng
dương tính (ví dụ: nếu O:4,5 là dương tính, thì tiếp
theo kiểm tra đối với O:5, v.v...).
Thành phần của các kháng huyết thanh đa giá được sử dụng trong
sơ đồ được đưa ra
trong Bảng B.2.]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kháng nguyên lông - Các phép
thử tuần tự có thể tiến hành với các kháng huyết thanh đơn giá và đa giá để
phát hiện các kháng nguyên Salmonella lông (Tài liệu
tham khảo [6]) [Bước tiếp theo trong đường ngang được thực hiện
khi các thử nghiệm trước đó cho thấy có
phản ứng dương tính. Thành phần của các kháng
nguyên đa giá được sử dụng trong sơ đồ này được nêu trong Bảng
B.2.]
Hình B.2 -
Phát hiện kháng
nguyên
Bảng B.2 -
Thành phần của các kháng huyết thanh đa giá liên quan đến Hình B.2 (Tài liệu tham khảo [6])
Yếu tố
Kháng huyết
thanh đa giá
Kháng nguyên tương ứng
O
OMA
1,2,12 + 4,5,12 + 9,12 + 9,46 + 3,10
+ 3,15 + 1,3,19 + 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7 + 6,8+ 11 +
13,22+ 13,23 + 6,14,24 + 8,20
H
H1
1,2 + 1,5 + 1,6 + 1,7 + z6
HE
e,h + e,n,x + e,n,z15
HG
f,g + g,p + g,m,s + g,m +
m,t
HMA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HMB
e,h + e,n,x + e,n,z15 + G
HMC
k + y + L + z4 + r
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Phép thử sinh hóa
C.1 Phân biệt các phân
loài Salmonella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phân biệt các phân loài Salmonella,
cần thực hiện một số phép thử sinh hóa (xem bảng 2). Một số ví dụ về các phép thử
được đưa ra trong C.1.2 đến C.1.5.
C.1.2 Phép thử
malonat
Cấy vào canh thang malonat (xem A.4) dịch
cấy thu được từ thạch nghiêng hoặc từ canh thang mới cấy (tốt nhất là cấy một vòng
cấy 3 mm đầy
canh khuẩn).
Ủ ấm canh thang đã cấy trong khoảng từ 34 °C đến 38
°C (6.1)
và quan sát phản ứng sau 24 h ± 3 h và sau 48 h ± 3 h.
Trong trường hợp có phản ứng dương
tính, màu sắc của môi trường thay đổi từ màu xanh lá cây sang màu xanh chàm (Prussian blue).
C.1.3 Phép thử dulcitol
Cấy vào canh thang dulcitol (xem A.5)
với 1 ml canh
khuẩn hoặc từ môi
trường thạch nghiêng mới.
Ủ canh thang đã cấy trong khoảng
từ 34 °C đến 38 °C (6.1)
và quan sát các phản ứng sau 24 h ± 3 h và sau 48 h ± 3 h.
Trong trường hợp có phản ứng dương tính
(axit hóa), thì môi trường sẽ chuyển sang màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuôi cấy chủng phân lập cần thử
nghiệm trên thạch dinh dưỡng nghiêng (hoặc môi trường khác) (xem A.2) có chứa
1,0 % khối lượng lactose. Nhũ hóa mọt vòng cấy đầy sinh khối vi khuẩn vào 0,25 ml dung dịch
nước muối sinh lý để thu được huyền phù “đặc”. Thêm 1 giọt toluen vào mỗi ống và lắc
đều để giải phóng
enzym.
Để các ống ở nhiệt độ trong khoảng từ
34 °C đến 38 °C (6.1) trong 5 min.
Thêm 0,25 mol dung dịch ONPG 0,013 3
mol/l (A.6) vào mỗi
ống dung dịch huyền phù cần thử nghiệm.
Ủ các ống trong khoảng từ 34 °C đến 38 °C (6.1) và kiểm
tra các ống ở các khoảng thời gian
đến 24 h. Màu vàng chứng tỏ kết quả dương tính.
C.1.5 Phép thử
gelatinase
Cấy đâm sâu chất cấy thu được từ chủng
cấy thuần được ủ “qua đêm”
vào môi trường gelatin
dinh dưỡng (xem A.12).
Ủ các ống trong khoảng từ 34 °C đến 38
°C (6.1) trong 24 h ± 3 h.
Đặt ống trong nước đá hoặc để trong tủ lạnh khoảng
30 min. Nếu gelatin bị phân giải,
thì môi trường
trong ống đông đặc
sau khi làm lạnh, điều này cho thấy sự có mặt của gelatinase.
Ngoài ra, ống có thể được ủ ở 25 °C đến 1 tuần,
kiểm tra hàng ngày về sự hóa lỏng của gelatin. Vì gelatin có thể hóa lỏng ở nhiệt độ
28 °C, nên cần làm
mát các ống đã ủ để đảm bảo rằng
việc hóa lỏng là do
gelatinase và không phải do
nhiệt độ ủ. Điều này có thể hữu ích
cho việc sử dụng một ống không nuôi cấy làm kiểm chứng.
C. 2 Phân biệt giữa Salmonella
Paratyphi B và Salmonella Paratyphi B typ sinh học Java
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phản ứng D-tartrat, có thể thực hiện
quy trình sau đây (Tài liệu tham
khảo [1]).
- Nuôi cấy chủng cần thử nghiệm trên
môi trường thạch không chọn lọc.
- Hòa khuẩn lạc trong dung dịch
nước muối 8,5 g/l đến mật độ khoảng 109 cfu/ml.
- Cấy các phần 50 µl của từng chủng
vào hai ống chứa canh thang D-tartrat (xem A.6). Cũng cấy hai chủng kiểm chứng vào
hai ống canh thang D-tartrat. Phép kiểm chứng: dương tính là Salmonella
Paratyphi B typ sinh học Java, âm tính là Salmonella Paratyphi B.
- Ủ các ống hiếu khí (không lắc) trong khoảng từ
34 °C đến 38 °C (6.1) trong 18 h ± 2 h.
- Sau khi ủ, kiểm tra các
ống về sự đổi màu. Nếu môi trường chuyển từ màu xanh sang màu vàng thì chứng tỏ phản ứng
dương tính.
- Thêm vào một dãy các ống đựng canh
thang mỗi ống 0,5 ml dung dịch chì axetat bão hòa (xem A.8) và để yên các ống tối thiểu
30 min để cho kết tủa lắng xuống.
- Sau đó, kiểm tra các ống về kết tủa (thường
sau 1 h đến 2 h). Trường hợp phản ứng dương tính thì có kết tủa lắng ở
đáy ống và trường
hợp phản ứng âm tính thì kết tủa vẫn còn lơ lửng trong môi trường
canh thang. Các ống nghiệm này được so sánh với các ống kiểm chứng dương tính
và âm tính. Nếu phép thử dương tính thì chủng được coi là Salmonella
Paratyphi B typ sinh học
Java và ống D-tartrat
thứ hai được loại
bỏ.
- Nếu phép thử âm tính thì ống thứ
hai và các ống kiểm chứng được ủ thêm 6 ngày (tổng thời gian ủ là 7 ngày).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chủng dương tính sau
7 ngày được coi là Salmonella Paralyphi B typ sinh học Java và chủng âm tính được
coi là Salmonella Paratyphi B.
Phụ
lục D
(tham khảo)
Sơ
đồ tổng thể về xác định typ huyết thanh của năm sarovar Salmonella có ảnh
hưởng lớn đến sức khỏe cộng đồng
0:4
0:9
0:7
0:7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
(O:5→ + hoặc -)
H:G hoặc H:g
H:r
H:r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
│
↓
↓
↓
↓
↓
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H:i
↓
↓
↓
↓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H:m
H:2
H:2
H:x
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
H:2
+
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
+
H:q, H:s
H:5
H:5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
│
-
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
│
↓
│
│
│
│
0:46
│
│
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
│
↓
│
│
│
│
-
│
│
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella ser. Typhimurium
Salmonella ser. Enteritidis
Salmonella ser. Virchow
Salmonella ser. Infantis
Salmonella ser. Hadar
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Phương pháp đĩa chuẩn độ vi giếng để xác định typ huyết
thanh Salmonella spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình nêu trong phụ lục này được dựa
trên Tài liệu tham
khảo [21].
Trong các phòng thử nghiệm
việc xác định typ huyết thanh với số lượng lớn các chủng Salmonella, sử
dụng kỹ thuật đĩa chuẩn độ vi giếng kết hợp với hệ thống phân phối kháng huyết
thanh bán tự động vào các đĩa có thể có nhiều ưu điểm.
Tổng quan về các phương pháp:
- Các huyền phù vi khuẩn được chuẩn bị để phát
hiện các kháng nguyên O (huyền phù-O) và các kháng
nguyên-H (huyền phù H). Huyền phù vi khuẩn được chuẩn bị bằng
cách nuôi cấy từng chủng cần thử nghiệm trong hai canh thang não-tim
(xem A.9): một trong chai đối với huyền phù O và một trong ống nghiệm đối với huyền phù H.
Cả hai canh thang được ủ ở nhiệt độ trong khoảng từ 34 °C đến 38
°C (6.1) trong 4 h đến 5 h.
- Sau khi ủ, các huyền phù O được hấp bằng
hơi nước trong 30 min và sau đó pha loãng với một lượng tương
đương dung dịch nước muối 8,5 g/l.
- Sau khi ủ, các huyền
phù H bị diệt bằng cách thêm một lượng tương đương dung dịch nước muối formal 1 %
(xem A.10) và để yên ở nhiệt độ phòng qua đêm trước khi thử nghiệm.
- Kháng huyết thanh được phân phối vào đĩa 96 giếng
đáy tròn, sử dụng pipet đa kênh hoặc hệ thống phân phối tự động. Các đĩa đã chuẩn bị có thể
được gắn kín và bảo quản ở 5 °C
(6.3) tối đa 2 tuần.
- Các huyền phù O và H đã chuẩn
bị được phân phối thủ công vào các đĩa vi giếng đã được chuẩn bị, sử dụng
pipet bằng chất dẻo dùng một lần hoặc
pipet có đầu tip dùng một lần.
- Các đĩa ngưng kết O được gắn kín và ủ ở 50 °C (6.9) trong
18 h ± 3 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi ủ, kiểm tra ngưng kết. Quan
sát sự ngưng kết lắng dưới đáy giếng và tốt nhất là quan sát từ phía dưới đĩa, sử
dụng gương.
Trước khi sử dụng; xác định độ chuẩn của
các kháng huyết thanh cần thử nghiệm trong các đĩa vi giếng.
Các kháng huyết thanh dự định sử dụng
trong phương pháp đĩa vi giếng
là 23 kháng huyết thanh-O được sắp
xếp trong hai đĩa vi giếng có kiểm soát dung dịch muối trong đĩa
thứ hai. Đĩa đầu tiên chứa kháng
huyết thanh-O đa giá (PSO), bảy kháng huyết thanh đối với các nhóm 4,5,12; 6,7;
6,8; 9,12; 3,10; 13,22; 6,14,24 và bốn kháng huyết thanh hấp thụ 1, 20, 27 và
46. Các đĩa thứ hai chứa các kháng huyết thanh hấp thụ 4, 5, 7,8,9,10,14,15,19, 22
và 23.
E.2 Đĩa vi giếng
1 đối
với
các kháng nguyên O
Cột của đĩa
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
Huyết thanh trong từng giếng của cột
PSO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
6,8
9,12
3,10
13,22
6,14,24
1
20
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Đĩa vi giếng
2 đối với các kháng nguyên O
Cột của đĩa
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
Huyết thanh trong từng giếng của cột
4
5
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
14
15
19
22
23
Kiểm chứng
Mỗi chủng được thử nghiệm đối với tất
cả các huyết thanh trong đĩa vi giếng.
Tám chủng có thể được thử nghiệm trong mỗi bộ hai đĩa vi giếng.
Để xác định kháng nguyên-H, mỗi chủng được thử
nghiệm với một bộ gồm 11 kháng huyết thanh và nước muối kiểm chứng. Các kháng huyết
thanh được gợi ý là Salmonella H đa giá (PSH 1+2) có chứa kháng thể H =
a cho đến H = z29 để bao trùm pha 1 và
kháng thể đối với pha 2 phức H = 1,2,5,6,7 (PSH 2). Bốn kháng huyết thanh đối với các phức H
= E;G;L;1,2,5,6,7 và sáu kháng huyết thanh hấp thụ đối với H = b,d,i,r,z,z10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột của đĩa
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
Huyết thanh trong từng giếng của cột
PSH 1+2
E
G
L
PSH2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
i
r
z
z10
Kiểm chứng
Việc nhận biết pha 1 là hoàn chỉnh đối với các chủng
ngưng kết với PSH 1+2 và một trong sáu kháng huyết thanh hấp thụ và không cần tiếp tục thử
đối với pha 1. Đối với các chủng ngưng
kết với PSH và một trong bốn phức, thì cần thử nghiệm tiếp để nhận biết các
kháng nguyên đơn giá. Các chủng chỉ ngưng kết với PSH được thử nghiệm với các kháng
huyết thanh H = a,c,k,y,z4 và z29.
Sau khi đảo pha, cần lặp lại quy trình
thử kháng nguyên-H để xác định các Kháng nguyên của pha khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ về các quy trình đảo pha
F.1 Phương pháp
Sven Gard rút gọn
Phương pháp này được trích
dẫn từ Tài liệu tham khảo [8], [13].
Chuẩn bị đĩa Petri đường kính 55 mm
(6.7) với 10 ml thạch
di động bồ mặt đã đông đặc (A.3). Thêm 0,1 ml kháng Salmonella H từng giọt một và dàn
đều trên bề mặt, sử dụng một thìa vô trùng (thủy tinh). Cấy chủng tại một điểm duy nhất ở giữa
đĩa.
Ủ đĩa đã cấy ở 34 °C đến 38
°C (6.1) từ 18 h đến 21 h. Chủng di động trên bề mặt không bị ức chế pha H sử dụng
để xác định lần thứ hai.
Phương pháp rút gọn này thường cho
phép nhận biết pha thứ hai ở lần thử đầu tiên. Phương pháp này có ưu thế là các đĩa thạch
được chuẩn bị trước và được bảo quản để sử dụng khi cần nhằm cải thiện sự biểu hiện
của kháng nguyên-H hoặc để xác định pha.
F.2 Phương pháp ống
Craigie
F.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2 Chuẩn bị ống
Craigie cho đảo pha
- Đặt ống môi trường Craigie (xem
A.11) vào trong nồi hấp (hoặc các thiết bị thích hợp khác) trong 30 min để làm
tan chảy thạch.
- Đặt ống Craigie với thạch đã tan chảy
vào trong nồi cách thủy ở 47 °C đến 50 °C (6.8) để cho cân bằng nhiệt.
- Thêm 200 ml kháng huyết thanh cần
thiết vào ống
Craigie.
- Trộn đều bằng cách lắc nhẹ.
- Đặt ống Craigie ở 5 °C (6.3) để cho
đặc lại.
F.2.3 Quy trình đảo
pha sử dụng ống Craigie
- Cấy Salmonella vào ống Craigie
bằng que cấy nhựa dùng một lần hoặc que cấy
thẳng (chủng cấy được cấy vào trong ống bên trong).
- Ủ ống Craigie ở nhiệt độ trong
khoảng từ 34 °C đến 30 °C (6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi xuất hiện vi khuẩn trên
bề mặt thạch
(bên ngoài ống trung tâm), gạt phần vi khuẩn phát triển vào canh thang não-tim
(xem A.9).
- Sau đó canh khuẩn được đêm thử về
kháng nguyên-H của nó.

CHÚ DẪN
1 nắp
5 đường đi của
Salmonella sau đảo
pha
2 miệng ống
6 bề mặt được cấy
truyền
3 điểm cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 môi trường bán đặc
Hình F.1 - Phương pháp ống Craigie
F.3 Phương pháp cầu-giấy
Quy trình nêu trong điều này được lấy
từ Tài liệu tham khảo [4], là quy
trình được sửa đổi từ quy trình ban đầu nêu trong Tài liệu tham khảo [23].
Xem Hình F.2. Lấy một dải thạch
trypton đậu tương (rộng 1 cm) để tạo thành rãnh đi qua tâm của đĩa. Các dài giấy lọc (3
mm x 3 cm) được bố
trí trên rãnh này. Kháng huyết thanh dựa theo pha nhận biết được chấm vào giữa
cầu-giấy (được nhận biết bằng các vòng tròn màu trắng). Các chủng vi khuẩn được
cấy vào phần cuối bên trái của
các dải (được nhận biết bằng các vòng tròn màu trắng). Sau khi ủ, các pha biến
thể, thể hiện một
kháng nguyên lông khác, di chuyển về phía cuối bên phải của dải. Sau khi ủ
16 h, có thể nhìn thấy sự phát triển vi khuẩn xung quanh viền giấy lọc (thể hiện
bằng các điểm tam giác màu trắng). Các chủng được cấy trong đĩa ở Hình F.2 là (A)
S. Choleraesuis var.
Kunzendorf (6,7:c:-); (B) S.
Typhimurium (1,4,5,12:i:1,2); và (C) S. Stanley (4,5,12:d:1;2)

Hình F.2 -
Phương pháp cầu-giấy đối với đảo pha Salmonella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ALFREDSSON G.A., BARKER R.M., OLD
D.C., DUGUID J.p. Use of tartaric acid isomers and citric acid in the
biotyping of Salmonella typhimurium. J. Hyg. (Lond). 1972,
70 pp. 651-666
[2] US Food and Drug officials. 2001.BacteriologicalAnalyticalManual.BAMR53:ONPGtest.
Available (viewed 2013-06-04] at: http://www.fda.gov/Food/FoodScienceResearch/LaboratoryMethods/ucm062262.htm
[3] BRENNER F.W., VlLLAR R.G., ANGULO
F.J., TAUXE R., SWAMINATHAN
B. Salmonella nomenclature. J.
Clin. Microbiol. 2000, 38 pp. 2465-2467
[4] CHIOU C.S., HUANG J.F., TSAI L.H., Hsu
K.M., LIAO C.S., CHANG H.L. A simple and low-cost paper-
bridged method for Salmonella phase reversal. Diagn. Microbiol.
Infect. Dis. 2006, 54 pp. 315-317
[5] Craigie J. STUDIES ON THE
SEROLOGICAL REACTIONS OF FLAGELLA OF B. TYPHOSUS. J. IMMUN. 1931, 21
p. 417
[6] DANAN C., FREMY S., MOURY F., BOHNERT M.,
BRISABOIS A. 2009. Determining the serotype of isolated Salmonella
strains in the veterinary sector using the rapid slide agglutination test.
Cahiers de la Référence, N°.2, CR2-09M01, December 2009. Available (viewed 2013-06-04] at: http://www.afssa.fr/euroreference/numero2/index.htm
[7] EWING W.H. Edwards and
Ewing's identification of
Enterobacteriaceae. New
York:Elsevier, Fourth edition, 1986
[8] GARD s. Das Schwarmphanomen
in der Salmonella-Gruppe und seine praktische Ausniitzung. [The swarming
phenomenon in the Salmonella group and its practical use], z. Hyg. Infektionskr. 1938,120
pp. 615-619.
[9] GRIMONT P.A.D., & WEILL F.-X.
2007. Antigenic formulae of
the Salmonella serovars, 9th edition1). WHO Collaborating
Centre for Reference and
Research on Salmonella. Paris:lnstitut Pasteur. Available (viewed 2013-06-04] at:http://www.
pasteur.fr/ip/portal/action/ WebdriveActionEvent/oid/01s-000036-089.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] HENDRIKSEN R.S., MlKOLEIT M., CARLSON
V.P., KARLSMOSH s., VlEIRA
A.R., [ENSEN A.B., et al. WHO
Global Salm-Surv Exlernal Quality
Assurance System for Xác định typ huyết thanh of Salmonella- Isolates
from 2000 to 2007. J. Clin. Microbiol. 2009, 47 pp.
2729-2736
[12] KAUFFMANN F. On the principles of
classification and
nomenclature of Enterobacteriaceae. Int.
Bull. Bacteriol. Nomencl.
Taxon. 1959, 9 pp. 1-6
[13] KOEHN A; Technical modification
of the swarming plate method according to
Sven Gard in Salmonella diagnosis. Zentralbl. Bakteriol. 1970, 215 pp. 449-455
[14] LEIFSON E. Fermentation of natri
malonate as a means of differentiating Aerobacter and Escherichia coli. ]. Bacteriol.
1933, 26 pp. 329-330
[15] MALORNY B., BUNGE C., HELMUTH R.
Discrimination of D-tartrate-fermenting and non-fermenting Salmonella entérica subsp. entérica isolates by
genotypic and phenotypic methods. J. Clin. Microbiol. 2003, 41 pp.
4292-4297
[16] POPOFF M. Y. Guidelines for the
preparation of Salmonella antisera. WHO
Collaborating Centre for Reference and
Research on Salmonella. Paris:lnstitut
Pasteur, 2001
[17] POPOFF M.Y., & LE MINOR L.E.
Genus XXXIII. Salmonella Lignieres 1900, 389. InBRENNER D. J., KRIEG
N.R., STALEY J.T. editors. Bergey's manual of
systematic bacteriology, 2nd edition,
Vol. 2. The Proteobacteria, Part B The Gammaproteobacteria.
New York, NY:Springer, 2005, pp. 764-799
[18] POPOFF M.Y., BOCKEMUHL J., BRENNER
F.W. Supplement 1998 (No. 42] to the Kauffmann- White scheme. Res. Microbiol. 2000, 154 pp. 63-65
[19] POPOFF M.Y., BOCKEMUHL J., GHEESLING
L.L. Supplement 2001 (No. 45] to the Kauffmann- White scheme. Res. Microbiol. 2003, 151 pp. 173-174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] SHIPP C.R., & ROWE B. A mechanized
microtechnique for Salmonella serotyping. J. Clin. Pathol. 1980, 33
pp. 595-597
[22] TINDALL B.J., GRIMONT P.A.D., GARRITY
G.M., EUZEBY J.P. Nomenclature and taxonomy of the genus Salmonella. Int.J.Syst.Evol. Microbiol. 2005, 55 pp.
521-524
[23] Wang T.K., TSENG T.C., LEE J.H.,
Wang W.T., TSAI J.L.,
Ho S.I., Pan T.M. Analysis of Salmonella serovars in Taiwan by the phase
induction method] [Article in Chinese]. Zhanghua Min Guo Wei Shang Wu Ji Mian YiXue
Za Zhi
[Chin. J. Microbiol. Immunol.]. 1994, 27, pp. 13-24
1) Supplements to the
White-Kauffmann-Le Minor scheme are
published in Res. Microbiol., a publication
of the Institut
Pasteur (formerly Ann. Inst.
Pasteur/Microbiol), e.g.
Reference [10].