TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10732:2015
SẢN
PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO
Cacao products -
Determination of ash content
Lời nói đầu
TCVN 10732:2015 được xây dựng trên cơ sở tham
khảo AOAC 972.15 Ash of cacao products;
TCVN 10732:2015 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM CACAO - XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng tro trong các sản phẩm cacao, bao gồm tro tổng số, tro tan trong nước
và tro không tan trong nước.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng tro (ash content)
Phần vô cơ còn lại của sản phẩm cacao sau khi
nung, theo các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Mẫu thử được nung hai lần ở nhiệt độ 600 oC
trong thời gian thích hợp cho đến khi hết hẳn các hạt cacbon. Cân phần còn lại.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích và chỉ sử dụng nước phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
5.1. Etanol, 95 % thể tích.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể như sau:
6.1. Nồi cách thủy, có thể duy trì
nhiệt độ ở 50 oC.
6.2. Ống thủy tinh hoặc ống kim loại
đường kính 4 mm đến 10 mm, được trang bị pittông gắn kín để đẩy phần mẫu thử ra
khỏi ống hoặc xylanh bằng chất dẻo dùng một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,1 mg.
6.5. Giấy lọc không tro.
6.6. Bể hơi nước.
6.7. Lò nung, có thể duy trì ở
nhiệt độ 600 oC.
6.8. Bình hút ẩm.
6.9 Đèn hồng ngoại (IR).
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hại hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
8.1.1. Đối với các sản phẩm cacao bột
Trộn kỹ mẫu và bảo quản trong lọ có nắp đậy
kín khí.
8.1.2. Đối với các sản phẩm sôcôla
Làm lạnh khoảng 200 g sôcôla ngọt hoặc sôcôla
đắng cho đến khi cứng. Sau đó nạo hoặc cạo để có được các hạt mịn. Trộn đều kỹ
rồi bảo quản trong lọ có nắp đậy ở nơi lạnh.
Cách khác, làm tan chảy khoảng 200 g sôcôla
đắng, sôcôla ngọt hoặc sôcôla sữa bằng cách cho vào vật chứa thích hợp được
ngâm một phần trong nồi cách thủy (6.1) ở khoảng 50 oC. Khuấy liên
tục cho đến khi phần mẫu thử tan chảy và đạt đến nhiệt độ từ 45 oC
đến 50 °C. Lấy vật chứa ra khỏi nồi cách thủy, khuấy kỹ và trong khi mẫu vẫn đang
còn nhão, dùng ống thủy tinh hoặc ống kim loại (6.2) lấy ra phần mẫu thử để
phân tích.
8.2. Xác định
8.2.1. Hàm lượng tro tổng số
Cân khoảng 2 g đến 5 g mẫu thử (8.1), chính xác
đến 0,1 mg (6.4) cho vào đĩa (6.3), đã được nung trước trong lò nung (6.7) đến 600
oC được đậy mặt kính đồng hồ, làm nguội trong bình hút ẩm (6.8) và
cân (6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Hàm lượng tro tan và tro không tan trong
nước
Cho 10 ml nước vào lượng tro trong đĩa, đun đến
sôi, lọc qua giấy lọc không tro (6.5) và rửa bằng nước nóng cho đến khi lượng
dịch lọc và nước rửa đo được khoảng 60 ml.
Đặt giấy cùng với phần lọc được vào đĩa platin
(6.3) làm khô và nung cẩn thận, làm nguội trong bình hút ẩm (6.8) và cân (6.4).
Tính hàm lượng tro tan và tro không tan trong
nước.
9. Tính kết quả
a) Hàm lượng tro tổng số có trong mẫu thử, X,
biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức:

trong đó:
w1 là khối lượng của tro và đĩa nung
(xem 8.2.1), tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là khối lượng của mẫu thử, tính
bằng gam (g).
b) Hàm lượng tro không tan trong nước, X1,
biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức:

trong đó:
w3 là khối lượng của tro không tan
trong nước và đĩa nung (xem 8.2.1), tính bằng gam (g);
w2 là khối lượng của đĩa nung (xem
8.2.1), tính bằng gam (g);
w là khối lượng của mẫu thử, tính
bằng gam (g).
c) Hàm lượng tro tan trong nước, X2,
biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức:
X2 = X - X1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với
mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] AOAC 970.20, Cacao products.
Preparation of laboratory sample. Procedure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6351:2010 (ISO 6884:2008) Dầu mỡ
động vật và thực vật - Xác định hàm lượng tro