ATP
|
Adenosin-5'-triphosphat;
|
ADP
|
Adenosin-5'-diphosphat;
|
NADP
|
β-Nicotinamid-adenin-dinucleotidephosphat;
|
NADPH
|
β-Nicotinamid-adenin-dinucleotidephosphat
(dạng khử);
|
G-6-P
|
Glucose-6-phosphat;
|
HK
|
Hexokinase (EC 2.7.1.1)1);
|
G6P-DH
|
Glucose-6-phosphat dehydrogenase (EC
1.1.1.49) 1);
|
BF
|
β-Fructosidase (EC 3.2.1.26) 1)
|
IU
|
1 đơn vị quốc tế (IU) của hoạt độ enzym,
xúc tác để chuyển hóa 1 µmol cơ chất trong 1 min ở 25 °C;
|
c
|
là nồng độ chất;
|
r
|
là nồng độ khối lượng.
|
4. Nguyên tắc và phản
ứng
4.1. Nguyên tắc
Sucrose được thủy phân bằng enzym thích hợp (chuyển
hóa) bởi phản ứng của BF trong mẫu thử đã pha loãng, để có các lượng D-glucose
và D-fructose bằng nhau. D-glucose tạo thành sau đó được phosphoryl hóa tại vị
trí cacbon số 6 (C-6) trong phản ứng xúc tác enzym bao gồm ATP và HK.
Trong phản ứng trùng hợp, G-6-P được chuyển
thành 6-phosphogluconat khi có mặt NADP, phản ứng được xúc tác bởi enzym G6P-DH
và lượng NADPH được tạo thành tương đương với lượng D-glucose có trong mẫu thử
(4.2).
Tiến hành định lượng NADPH tạo thành và hàm lượng
D-glucose và sucrose bằng đo phổ.
Trong nước quả có mức sucrose thấp (nhỏ hơn 5
g/l) và mức glucose cao hơn không thể thu được lượng sucrose chính xác qua phép
xác định enzym chuyển hóa. Khi đó, cần loại bỏ glucose bằng phản ứng với iot ở
pH kiềm, trước khi định lượng sucrose.
4.2. Phản ứng
5. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích
và nước đạt loại 3 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
5.2. Dung dịch natri hydroxit
Dung dịch natri hydroxit được chuẩn bị ở nồng
độ c(NaOH) = 5 mol/l, c(NaOH) = 4 mol/l và c(NaOH) = 2
mol/l.
5.3. Dung dịch đệm xitrat, pH = 4,6
Hòa tan 6,9 g axit xitric ngậm một phân tử
nước (C6H8O7.H2O) và 9,1 g trinatri
xitrat ngậm hai phân tử nước (C6H5Na3O7.2H2O)
trong 150 ml nước, chỉnh đến pH = 4,6 bằng dung dịch natri hydroxit [c(NaOH)
= 2,0 mol/l] (5.2) và pha loãng bằng nước đến 200 ml. Khi bảo quản ở 4 °C dung dịch
này bền trong ít nhất 1 năm.
5.4. Dung dịch β-fructosidase
Hòa tan 10 mg β-fructosidase, r = 5 mg/ml, khoảng 750 IU/ml, trong 2
ml đệm xitrat (5.3). Khi bảo quản ở 4 °C dung dịch này bền trong ít nhất 1
tuần.
5.5. Đệm triethanolamine, pH = 7,6
Hòa tan 14,0 g triethanolamin hydroclorua và 0,25
g magie sulfat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O) trong 80
ml nước, chỉnh đến pH = 7,6 dùng khoảng 5 ml dung dịch natri hydroxit [c(NaOH)
= 5 mol/l] và thêm nước đến 100 ml. Khi bảo quản ở 4 °C dung dịch này bền trong
ít nhất 4 tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 60 mg muối dinatri β-nicotinamid-adenin-dinucleotit
phosphat (β-NADP-Na2) trong 6 ml nước. Khi bảo quản ở 4 °C
dung dịch này bền trong ít nhất 4 tuần.
5.7. Dung dịch ATP
Hòa tan 300 mg muối dinatri adenosin-5'-triphosphat
ngậm ba phân tử nước (ATP-Na2H2.3H2O) và 300
mg natri hydro cacbonat (NaHCO3) trong 6 ml nước. Khi bảo quản ở 4
°C dung dịch này bền trong ít nhất 4 tuần.
5.8. Huyền phù enzym HK/G6P- DH
Tạo huyền phù hexokinase, r(HK) = 2 mg/ml, khoảng 280 IU/ml
(D-glucose làm cơ chất với sự có mặt của ATP) và G6P-DH, r(G6P-DH) = 1 mg/ml, khoảng 140 IU/ml
(với G-6-P làm cơ chất) trong dung dịch amoni sulfat, c[(NH4)2SO4]
= 3,2 mol/l. Khi bảo quản ở 4 °C dung dịch này bền trong ít nhất 1 năm.
5.9. Dung dịch iot
Hòa tan 130 g iot và 150 g kali iotdua trong một
lượng nước vừa đủ đựng trong bình định mức 1 lít, sau khi hòa tan, thêm nước
đến vạch.
5.10. Axit sulfuric
Chuẩn bị dung dịch axit sulfuric ở nồng độ c(H2SO4)
= 0,5 mol/l từ dung dịch chuẩn đậm đặc thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch natri sulfit bão hòa trong
nước (hòa tan r(Na2SO3)
= 12,54 g/100 ml ở 0 0C và 28,3 g/100 ml ở 80 0C). Từ
dung dịch đặc này, chuẩn bị các dung dịch pha loãng bằng cách pha loãng từ 1
lần đến 10 lần trong nước.
5.12. Dung dịch phenolphtalein
Chuẩn bị dung dịch phenolphtalein (r = 0,5 g/100 ml) trong etanol.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của
phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Pipet dùng cho enzym, chia độ dọc theo thân,
có đầu phân phối dài không chia độ.
6.2. Pipet, có độ chính xác tương đương với 6.1
(có thể dùng thay thế cho 6.1), ví dụ: pipet mao quản dịch chuyển dương.
6.3. Cuvet, bằng thạch anh, thủy tinh hoặc chất
dẻo, chiều dài đường quang 10 mm và hấp thụ không đáng kể ở bước sóng yêu cầu (ví
dụ: 334 nm, 340 nm hoặc 365 nm).
6.4. Máy đo phổ vạch, có đèn thủy ngân và
bộ lọc để đo ở bước sóng 334 nm hoặc 365 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
7.1.1. Chuẩn bị mẫu thông thường
Nước quả phải được pha loãng sao cho nồng độ
sucrose/glucose trong khoảng từ 0,1 g/l đến 1,5 g/l. Dung dịch này phải được sử
dụng ngay và thông thường không cần xử lý trước. Phép phân tích theo phương
pháp này nên dựa vào thể tích, các kết quả được biểu thị trên 1 lít mẫu. Đối
với các mẫu cô đặc, có thể cũng tiến hành phân tích dựa vào thể tích, sau khi
pha loãng đến tỷ trọng tương đối đã biết. Trong trường hợp này, tỷ trọng tương
đối phải được nêu rõ. Dựa vào lượng mẫu đã cân và hệ số pha loãng, các kết quả có
thể cũng được biểu thị trên 1 kg mẫu. Đối với các sản phẩm có độ nhớt cao
và/hoặc có chứa lượng thịt quả rất cao thì thường tiến hành phép xác định theo khối
lượng mẫu thử.
Trộn kỹ nước quả đục trước khi pha loãng và
mẫu cũng có màu rất đậm, do đó có thể cần pha loãng tiếp nếu xác định hàm lượng
sucrose.
Phân loại mẫu đục chứa nồng độ sucrose rất
thấp bằng cách ly tâm trước hoặc lọc qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,2 µm.
7.1.2. Chuẩn bị mẫu cải biến để định lượng
sucrose có nồng độ glucose cao
Chuẩn bị 1 trong 5 độ pha loãng của nước quả (được
phân loại bằng cách lọc hoặc ly tâm như 7.1.1). Lấy 10 ml nước quả đã pha loãng/đã
phân loại, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 10 ml dung dịch iot (5.9) và 2,5 ml
dung dịch natri hydroxit nồng độ 4 mol/l (5.2) (phải thêm dung dịch vào bước
này). Để bình ở nơi tối 10 min. Thêm vào dung dịch này 10 ml dung dịch axit
sulfuric (5.10). Loại bỏ iot dư bằng cách thêm dung dịch natri sulfit bão hòa đã
pha loãng (5.11) và lắc cho đến khi không còn màu vàng/nâu.
Chỉnh pH của dung dịch trong khoảng từ 8 đến 9
bằng cách chuẩn độ với dung dịch natri hydroxit 4 mol/l (5.2), sử dụng dung
dịch chỉ thị phenolphtalein (5.12) cho đến khi vẫn còn màu hồng nhạt. Dung dịch
này được thêm đến vạch 50 ml, sau đó được dùng để xác định sucrose.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Yêu cầu chung
Phép xác định phải được tiến hành ở nhiệt độ
không đổi trong khoảng từ 20 °C đến 25 °C hoặc nhiệt độ lên đến 37 °C để thu
được các kết quả tương tự.
NADPH hấp thụ tối đa ở bước sóng 340 nm. Khi
sử dụng máy đo phổ có bước sóng thay đổi thì chỉ đo ở độ hấp thụ tối đa. Khi sử
dụng đèn hơi thủy ngân thì sử dụng máy đo phổ vạch để đo ở bước sóng 334 nm
hoặc 365 nm.
Không dùng pipet một vạch để lấy các dung
dịch. Các dung dịch enzym, coenzym và dung dịch đệm có thể được bổ sung từ
pipet tự động thích hợp. Dùng pipet thử enzym (6.1) hoặc loại tương đương (6.2)
để lấy dung dịch mẫu.
Phép xác định cũng có thể được tiến hành sử
dụng bộ kít thử kết hợp có bán sẵn trên thị trường.
Nên dùng sucrose kèm theo bộ kit làm dung
dịch chuẩn trong phép phân tích này.
7.2.2. Dung dịch mẫu trắng sucrose
Dùng pipet lấy 0,20 ml dung dịch đệm xitrat
(5.3) và 0,02 ml dụng dịch BF (5.4) cho vào cuvet. Trộn và sau 15 min thêm 1,00
ml dung dịch đệm triethanolamin (5.5), 1,70 ml nước, 0,1 ml dung dịch NADP
(5.6) và 0,1 ml dung dịch ATP (5.7). Trộn và sau 3 min đọc độ hấp thụ (A1) của dung
dịch so với không khí (không có cuvet trong đường quang).
7.2.3. Dung dịch mẫu trắng glucose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Dung dịch mẫu sucrose
Dùng pipet lấy 0,20 ml dung dịch đệm xitrat
(5.3), 0,10 ml dung dịch mẫu và 0,02 ml dung dịch BF (5.4) cho vào cuvet. Trộn
và giữ trong 15 min. Thêm vào dung dịch này 1,00 ml dung dịch đệm (5.5), 1,60
ml nước, 0,1 ml dung dịch NADP (5.6) và 0,10 ml dung dịch ATP (5.7). Trộn và
sau 3 min đọc độ hấp thụ (A3) của dung dịch so với không khí
(không có cuvet trong đường quang).
7.2.5. Dung dịch mẫu glucose
Dùng pipet lấy 0,1 ml dung dịch mẫu, 1,0 ml
dung dịch đệm (5.5), 1,82 ml nước, 0,10 ml dung dịch NADP (5.6) và 0,1 ml dung dịch
ATP (5.7) cho vào cuvet. Trộn và sau 3 min đọc độ hấp thụ (A4) của dung dịch so
với không khí (không có cuvet trong đường quang).
7.2.6. Qui trình thay thế đối với phép xác định
sucrose sau khi loại bỏ glucose tự do
Chuẩn bị mẫu thử trắng sucrose, như mô tả
trong 7.2.2 và dung dịch thử như sau:
Dùng pipet lấy 0,20 ml dung dịch đệm xitrat
(5.3), 0,10 ml dung dịch mẫu đã xử lý (7.1.2) và 0,02 ml dung dịch BF (5.4) cho
vào cuvet. Trộn và giữ trong 15 min. Thêm vào dung dịch này 1,00 ml dung dịch
đệm (5.5), 1,60 ml nước, 0,1 ml dung dịch NADP (5.6) và 0,10 ml dung dịch ATP
(5.7). Trộn và sau 3 min đọc độ hấp thụ (A9) của dung dịch so với không khí
(không có cuvet trong đường quang).
7.2.7. Phản ứng enzym và định lượng sucrose
Thực hiện qui trình sau cho từng dung dịch
(7.2.2, 7.2.3, 7.2.4, 7.2.5 và 7.2.6) riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Qui trình này cho phép có phản ứng
phụ, thường được coi là “độ trượt”, chi tiết hơn xem Phụ lục A.
8. Tính kết quả
Dựa vào các phản ứng thực hiện phép xác định,
có sự tỷ lệ tuyến tính giữa lượng NADPH tạo thành (và do chênh lệch độ hấp thụ
ΔA) và nồng độ của sucrose.
ΔAsucrose = ΔAtổng
glucrose - ΔAglucrose (4)
ΔAtổng glucrose = (A8
- A3)mẫu sucrose - (A5 - A1)mẫu
trắng sucrose (5)
ΔAglucrose = (A7
- A4)mẫu glucrose - (A6 - A2)mẫu
trắng glucose (6)
Nếu loại bỏ glucose, bằng cách cho phản ứng với
iot thì phép tính được đơn giản hóa và trở thành:
ΔAsucrose = (A10
- A9)mẫu sucrose - (A5 - A1)mẫu
trắng sucrose (7)
Phép tính nồng độ của sucrose trong dung dịch
pha loãng bằng phép đo độ hấp thụ nguyên tử theo định luật Beer-Lambert.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Trong đó:
M là khối lượng phân tử sucrose (342,3 g/mol);
V1 là tổng thể tích của dung dịch trong cuvet, tính
bằng mililit (ml);
V2 là thể tích của dung dịch mẫu thử bổ sung
vào cuvet, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số pha loãng của dung dịch mẫu (xem
7.1.1 hoặc 7.1.2);
d
là đường quang của cuvet, tính bằng xentimet (cm);
ɛ là hệ số tắt của NADPH;
ở 340 nm = 6,3 ℓ mmol-1 cm-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở 334 nm = 6,18 ℓ mmol -1 cm-1.
ΔAsucrose là chênh lệch độ
hấp thụ.
Nếu thể tích đã cho trong 7.2.2 và 7.2.3, 7.2.4,
7.2.5 và 7.2.6 không thay đổi thì hàm lượng sucrose, tính bằng gam/lít, theo Công
thức sau:
(9)
Báo cáo nồng độ của sucrose, bằng gam trên
lít, đến một chữ số thập phân.
Cần tính đến mọi hệ số pha loãng và mối liên
hệ với khối lượng hoặc thể tích. Nếu mẫu cô đặc đã được pha loãng đến nồng độ đơn
(nồng độ ban đầu) thì phải ghi lại tỷ trọng tương đối của mẫu có nồng độ đơn đó.
9. Độ chụm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm
về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B. Các giá trị thu được từ
các phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải
nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu trong Phụ lục B.
9.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc chuẩn bị mẫu thông thường
(7.1.1), các giá trị đó là:
Nước táo: r = 1,9
g/l
Necta lý chua đen: r = 3,2 g/l
Necta mơ: r = 3,9
g/l
Đối với việc chuẩn bị mẫu cải biến (7.1.2), giá
trị đó là:
r = 0,4 g/l
9.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm
đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, do hai
phòng thử nghiệm phân tích, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn
tái lập R.
Đối với việc chuẩn bị mẫu thông thường
(7.1.1), các giá trị đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Necta lý chua đen: R = 5,6 g/l
Necta mơ: R = 6,9 g/l
Đối với việc chuẩn bị mẫu cải biến (7.1.2) giá
trị đó là:
R = 0,9 g/l
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu (loại
mẫu, nguồn gốc mẫu, ký hiệu);
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu biết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày thử nghiệm;
- kết quả thử nghiệm và các đơn vị biểu thị;
- độ lặp lại của phương pháp đã được đánh
giá;
- các điểm cụ thể quan sát được trong quá trình
thử nghiệm;
- mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với
mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin về việc xử lý phản ứng “trượt”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phản ứng thông thường, độ hấp thụ trở
thành giá trị không đổi sau thời gian nhất định, điển hình từ 10 min đến 20
min, tùy thuộc vào tốc độ của phản ứng enzym cụ thể. Tuy nhiên, khi xuất hiện
phản ứng phụ thì độ hấp thụ không đạt đến giá trị ổn định nhưng tăng đều theo thời
gian và qui trình này thường được gọi là phản ứng “trượt”.
Nếu có vấn đề thì độ hấp thụ của dung dịch sẽ
được đo ở khoảng thời gian đều nhau (2 min đến 5 min) sau thời gian cần để dung
dịch chuẩn đạt đến độ hấp thụ cuối cùng. Khi độ hấp thụ tăng ở tốc độ không đổi
(dA/dt = không đổi) thì lấy 5 số đọc đến 6 số đọc và sau đó ngoại suy bằng đồ
thị hoặc phép toán học để độ hấp thụ của dung dịch gặp nhau tại 1 điểm khi
enzym cuối cùng được thêm vào (t0). Chênh lệch độ hấp thụ
ngoại suy ở điểm (Af - Ai) được sử dụng
trong phép tính nồng độ cơ chất.
Hình A.1 - Phản ứng
trượt
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Các kết quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm
Các thông số sau đây thu được trong phép thử
liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725:1986 (Đối với tài liệu đánh giá
phương pháp, xem Thư mục Tài liệu tham khảo). Phép thử do Cục hóa thực phẩm
Frankfurt, Đức tổ chức thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử
nghiệm
1983
Số lượng các phòng thử nghiệm
22
Số lượng mẫu
Loại mẫu:
3
A nước táo;
B nước lý chua đen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Kết quả
của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với mẫu thông thường
Mẫu
A
B
C
Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại sau
khi trừ ngoại lệ
19
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
4
Số lượng các kết quả được chấp nhận
99
88
90
Giá trị trung bình ()
(g/l)
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,6
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
(g/l)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr),
(%)
0,6656
6,5
1,1355
5,0
1,3803
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
3,2
3,9
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
(g/l)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR),
(%)
1,1257
8,7
2,0084
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
Giới hạn tái lập (R) (g/l)
3,2
5,6
6,9
B.2. Chuẩn bị mẫu cải biến (7.1.2)
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm 1993
Số lượng các phòng thử nghiệm 11
Số lượng mẫu 4
không bổ sung sucrose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A nước nho, đỏ;
B nước nho, trắng;
C nước cà chua;
D nước anh đào.
Bảng B.2 - Kết quả
của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với mẫu cải biến
Mẫu
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại sau
khi trừ ngoại lệ
10
9
11
9
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các kết quả được chấp nhận
50
45
55
45
Giá trị trung bình ()
(g/l)
2,6
4,8
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
(g/l)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr),
(%)
0,1005
2,9
0,1750
3,6
0,1631
4,0
0,0895
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại (r) (g/l)
0,3
0,5
0,5
0,3
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
(g/l)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR),
(%)
0,3957
15,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
0,3350
8,2
0,1211
5,5
Giới hạn tái lập (R) (g/l)
1,1
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] Determination of sucrose: Enzymatic
method: No 56, 1985. In: The collected analyses of the International
Federation of Fruit Juice Producers.Loose-leaf edition of 1996. Zug: Swiss Fruit
Union.
[2] Methods of enzymatic foods anaylysis.
Mannheim: Boehringer. 1980.
[3] Methode 31.00-13 der Amtlichen Sammlung von
Untersuchungsverfahren nach § 35 LMBG: Verfahren zur Probenahme und Untersuchung
von Lebensmitteln, Tabakerzeugnissen, kosmetischen Mitteln und Bedarfsgegenstanden/Bundesgesundheitsamt.
Loseblattausgabe, Stand Aug. 1995 Bd. 1 Berlin, Koln: Beuth Verlag GmbH.
(Methods of sampling and analysis of foods,
tobacco products, cosmetics and commodity goods).
Method 31.00-13 of the Collection of Official
Methods under Article 35 of the German Federal Foods Act. Federal Health Office.
Loose leaf edition of 1995. 08, vol.I. Berlin, Cologne: Beuth Verlag GmbH).
*)
ISO 5725:1986 đã hủy và được thay bằng bộ tiêu chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và
đã được chấp nhận thành bộ tiêu chuẩn TCVN 6910 (ISO 5725).
1) Hiệp hội enzym (EC):
hệ thống phân loại. Sổ tay enzym, Springer, Đức 1969.