TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10643:2014
THỰC
PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ, CADIMI, ĐỒNG, SẮT VÀ KẼM - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP
THỤ NGUYÊN TỬ SAU KHI TRO HÓA KHÔ
Foodstuffs -
Determination of lead, cadmium, copper, iron, and zinc - Atomic absorption
spectrophotometric method after dry ashing
Lời nói đầu
TCVN 10643:2014 xây dựng dựa trên AOAC
999.11 Determination of lead, cadmium, copper, iron, and zinc in foods.
Atomic absorption spectrophotometry after dry ashing;
TCVN 10643:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ, CADIMI, ĐỒNG, SẮT VÀ KẼM - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ SAU KHI TRO HÓA KHÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng chì, cadimi, đồng, sắt và kẽm trong thực phẩm bằng đo phổ hấp
thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi tro hóa khô.
2. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được làm khô và sau đó
tro hóa ở 450 °C với
nhiệt độ tăng dần. Bổ sung dung dịch axit clohydric 6 M và cho bay hơi
đến khô. Phần cặn được hòa tan trong dung dịch axit nitric 0,1 M, các chất phân tích
được xác định bằng đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa dùng lò
graphit.
3. Thuốc thử
Thuốc thử phải thuộc loại phân tích, tốt nhất
là loại siêu tinh khiết hoặc tương đương.
3.1. Nước, đã chưng cất lại hoặc
nước đã loại ion, điện trở ≥ 18 MW.cm.
3.2. Dung dịch axit clohydric (HCl), 6 M
Pha loãng 500 ml HCl đặc (37 % khối
lượng) với nước (3.1) đến 1 lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Dung dịch axit nitric, 0,1 M
Pha loãng 7 ml HNO3 đặc (3.3) với
nước (3.1) đến 1 lít.
3.5. Dung dịch chuẩn chì, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g chì trong 7 ml
HNO3 (3.3) đựng trong bình định mức dung tích 1 lít. Thêm nước đến vạch.
CHÚ THÍCH Chỉ sử dụng dung dịch
chuẩn bán sẵn
trên thị trường dùng cho
đo phổ hấp thụ nguyên tử.
3.6. Dung dịch chuẩn cadimi, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g cadimi trong 14 ml nước
với 7 ml axit nitric (3.3) đựng trong bình định mức 1 lít. Thêm nước đến vạch.
3.7. Dung dịch chuẩn kẽm, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g kẽm (Zn) trong 14 ml
nước với 7 ml axit nitric
(3.3) đựng trong bình định mức 1 lít (4.10). Thêm
nước đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1,000 g đồng (Cu) trong 7 ml
axit nitric (3.3) đựng trong bình định mức 1 lít (4.10). Thêm
nước
đến vạch.
3.9. Dung dịch chuẩn sắt, 1 mg/ml.
Hòa tan 1,000 g sắt (Fe) trong 14 ml
nước với 7 ml axit nitric (3.3) đựng trong bình định mức 1 lít (4.10) Thêm
nước đến vạch.
3.10. Dung dịch chuẩn làm việc
a) Đối với phép phân tích trong lò
graphit: Pha loãng các dung dịch chuẩn từ 3.5 đến
3.9 với dung dịch axit nitric 0,1 M (3.4) đến dải chất chuẩn bao trùm dải tuyến
tính của nguyên tố cần
xác định.
b) Đối với phép phân tích ngọn lửa:
Pha loãng các dung dịch chuẩn từ 3.5 đến 3.9, với dung dịch axit nitric 0,1 M
(3.4) đến dải chất chuẩn bao trùm dải nồng độ của nguyên tố cần
xác định.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng
thử nghiệm và cụ thể sau đây:
4.1. Máy đo phổ hấp thụ nguyên
tử,
có đầu đốt dùng hỗn hợp không khí - axetylen hoặc đầu đốt dùng hỗn hợp khí
dinitơ monoxit -
axetylen đối với quy trình đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và lò
graphit đối với quy trình đo phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện, có hiệu chỉnh nền thích
hợp (phi nguyên tử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lò nung, có cài đặt chương
trình hoặc lò múp có bộ ổn nhiệt duy trì ở nhiệt độ 450 °C ± 25
°C. Nếu sử dụng lò múp thì cần có bộ phận
tro hóa sơ bộ.
4.4. Bếp điện, có bộ kiểm
soát nhiệt độ, làm nóng được đến khoảng 300 °C.
4.5. Đèn hồng ngoại, 250 W, được cố định
vào giá đỡ, sao
cho có thể điều chỉnh khoảng cách tới đĩa.
4.6. Đĩa gốm, ví dụ đĩa để
trên giá thấp có đường kính
thích hợp với bếp điện.
4.7. Nắp thủy tinh, ví dụ đĩa kết tinh, đường
kính 185 mm, cao 100 mm, phù hợp với đĩa gốm (4.6) hoặc tương đương.
4.8. Chai rửa, “dùng để rửa”, chứa axit
sulfuric (H2SO4)
để làm sạch không khí.
4.9. Chén nung thạch anh hoặc platin, dung tích 50
ml đến 70 ml.
4.10. Bình định mức, dung tích 1
lít.
4.11. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến
0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU Ý: Tất cả các dụng cụ
thủy tinh và chất dẻo phải được rửa và tráng sạch bằng axit nitric hoặc axit clohydric để
tránh nhiễm kim loại. Quy trình làm sạch dụng cụ thủy tinh và chất dẻo:
Dung dịch axit gồm: 500 ml axit nitric
đặc (3.3) và 4 500 ml nước (3.1) Rửa lần đầu với nước và chất tẩy rửa. Rửa
sạch bằng nước máy, tiếp theo bằng nước đã loại ion, sau đó bằng axit loãng. Cuối cùng, rửa
bốn đến năm lần
bằng nước
(3.1).
5. Cách tiến hành
CẢNH BÁO - Luôn chú ý
khi cho axit vào nước.
Cần tránh gây ô nhiễm chì vào môi trường.
Cho chén nung thạch anh (4.9) vào dung dịch axit nitric 20 % và rửa sạch với nước
cất trước khi sử dụng. Đun sôi chén nung trong dung dịch axit nitric 20 % trước
khi sử dụng, nếu cần. Đốt chén
nung platin (4.9) đến nóng đỏ và đun sôi trong dung dịch axit clohydric (3.2)
trước khi sử dụng.
Sản phẩm tro với hàm lượng chất béo
cao (≥ 40 % khối lượng), ví dụ
margarin hoặc mỡ lợn, phải rất cẩn thận để
tránh tự cháy. Tro hóa sơ bộ các sản phẩm theo 5.3.2, kể cả khi sử dụng chương
trình nung.
5.1. Xử lý sơ bộ
Để đồng hóa sản phẩm, sử dụng thiết bị
không bị nhiễm bẩn. Kiểm tra việc thôi nhiễm kim loại nếu thiết bị có bộ phận bằng
kim loại.
5.2. Sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Tro hóa
5.3.1. Tro hóa trong lò nung cài đặt
chương trình
Đặt đĩa vào lò nung (4.3) ở nhiệt độ ban
đầu không cao hơn 100 °C. Tăng nhiệt độ với tốc độ tối đa 50 °C/h
đến 450 °C. Để yên đĩa ít nhất 8 h
hoặc qua đêm. Tiếp tục thực hiện theo 5.3.2.2.
5.3.2. Tro hóa trong lò múp có bộ ổn
nhiệt,
sau khi sấy và tro hóa sơ bộ (xem Hình
1)

Hình 1 - Thiết
bị tro hóa sơ bộ
5.3.2.1. Đặt chén nung đựng
phần mẫu thử đã đậy bằng nắp thủy
tinh và cho không khí đã tinh sạch đi qua ống thủy tinh vào sản phẩm. Đặt
đèn (4.5) rọi xuống nắp đậy. Tro hóa sơ bộ mẫu bằng cách tăng từ từ nhiệt độ
của đèn hồng ngoại qua việc tăng dần nhiệt độ bếp điện đến tối đa. Nhiệt độ cuối
cùng trên đĩa gốm (4.6) ở khoảng 300 °C.
Thời gian cần thiết để tro hóa sơ bộ tùy thuộc vào từng loại sản phẩm. Đặt chén
nung vào lò múp (4.3) ở 200 °C đến
250 °C và tăng đần nhiệt độ đến 450 °C với tốc độ không lớn hơn 50 °C/h.
Để yên ít nhất 8 h hoặc qua đêm.
5.3.2.2. Lấy chén nung ra khỏi
lò và để nguội.
Làm ướt tro bằng 1 ml đến 3 ml nước và cho bay hơi trên nồi cách thủy (4.12) hoặc
bếp điện (4.4). Đặt
chén nung trở lại lò múp ở
nhiệt độ không quá 200 °C và tăng đến 450 °C (với tốc độ 50 °C/h đến 100 °C/h). Tiếp tục
tro hóa ở 450 °C trong
1 h đến 2 h hoặc lâu hơn. Lặp lại
quy trình cho đến khi sản phẩm được tro
hóa hoàn toàn, tức là tro
có màu trắng/xám hoặc sáng màu. Số lần cần thiết
lặp lại tùy thuộc vào từng loại sản
phẩm. Thêm 5 ml
dung dịch axit
clohydric 6 M (3.2) vào chén nung đảm bảo rằng tất cả tro đều
tiếp xúc với axit. Làm
bay hơi axit trên nồi cách thủy
(4.12) hoặc bếp điện (4.4). Hòa
tan tro trong 10,0 ml đến 30,0 ml dung dịch axit nitric 0,1 M (3.4), chính xác đến
0,1 ml. Xoay chén nung để cho tất cả tro đều
tiếp xúc với axit. Đậy mặt kính đồng hồ và để yên khoảng 1
h đến 2 h. Sau đó, khuấy kỹ dung dịch
trong chén nung bằng que khuấy và chuyển tất cả vào chai nhựa. Xử lý mẫu trắng
giống như đối với
mẫu thử. Thực hiện
hai phép thử mẫu trắng cho mỗi mẻ phân tích.
5.4. Đo phổ hấp thụ nguyên tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa thường được dùng
để xác định kẽm, đồng và sắt trong các mẫu
thực phẩm.
Chiều dài bước sóng, hỗn hợp khí và các thông
số kỹ thuật khác thích hợp nhất với từng kim loại được nêu trong sách hướng dẫn
do các nhà sản xuất thiết
bị cung cấp.
Các thông số khuyến cáo được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
thông số thiết bị đối với kỹ thuật đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa
Nguyên tố
Ngọn lửa
Bước sóng,
nm
Fe
Dinitơ
monoxit - axetylen, oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
Không khí -
axetylen, oxy hóa
324,7
Zn
Không khí -
axetylen, oxy hóa
213,9
Đối với kỹ thuật đo phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa được áp dụng ở các nồng độ
thấp, cần phải hiệu chính nền.
Khi các kết quả nằm ngoài dải tuyến tính,
pha loãng các dung dịch thử với dung dịch axit nitric 0,1 M (3.4).
Chuẩn bị đường chuẩn từ tối thiểu
ba dung dịch chất chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật đo phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng
lò graphit thường được dùng để xác định chì và cadimi trong các mẫu thực phẩm.
Chiều dài bước sóng, chương trình nhiệt độ
và các thông số kỹ thuật khác thích hợp nhất với từng kim loại được nêu trong sách hướng
dẫn do các nhà sản xuất thiết bị cung cấp. Ví dụ về các thông số thích hợp đối với thiết bị Perkin Elmer
HGA-500 được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ví dụ về các
thông số đối với kỹ thuật đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
Kim loại
Bước sóng,
nm
Chương
trình nhiệt độ
Dung dịch
thử
Bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Thể tích, ml
Ống graphit
Pb
283,3
Nhiệt độ, °C
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1900
2500
20
L’vov
Bước tăng,
s
10
5
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
10
2
2
Cd
228,8
Nhiệt độ, °C
130
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
10
Không phủ
Bước tăng,
s
1
5
0
2
Thời gian
giữ, s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2
2
Trong kỹ thuật đo phổ hấp thụ nguyên tử
không ngọn lửa, cần phải hiệu chính nền.
Khi các kết quả nằm
ngoài dải tuyến tính, pha loãng các dung dịch thử với dung dịch axit nitric 0,1
M (3.4).
Luôn sử dụng phương pháp
thêm chuẩn. Các phép
đo phải được thực hiện trong dải tuyến tính khi sử dụng phương pháp thêm chuẩn.
Thực hiện các phép đo với diện tích pic tốt
hơn là sử dụng chiều cao pic.
6. Tính và biểu thị kết
quả
Tính hàm lượng kim loại trong mẫu thử,
X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ kim loại trong dung dịch thử,
tính bằng miligam trên lít (mg/l);
C0 là nồng độ trung
bình của kim loại trong dung dịch thử trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
V là thể tích của dung dịch thử, tính bằng
mililit (ml);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam
(g).
Nếu dung dịch thử đã được pha loãng thì đưa hệ số
pha loãng vào công thức tính.
Khi thực hiện phép xác định
lặp lại, lấy trung bình của các kết quả đến hai chữ số có nghĩa.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) kết quả thử nghiệm thu được;
e) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc
tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(tham khảo)
Các kết quả liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 -
Các kết quả liên phòng thử nghiệm
Kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải phân tích
Trung bình mg/kg
n a
srb
sRc
RSDrd
RSDRe
rf
Rg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pate gan/sữa bột
≥ 0,04
0,040
11
0,019
0,019
46
46
0,052
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước sốt
táo
0,27
10
0,10
38
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
10
0,11
20
0,31
Cám lúa mì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,056
50
0,16
Sản phẩm ăn
kiêng mô phỏngD/E
0,246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,034
0,048
14
20
0,096
0,14
Cd-HGAAS
Pate gan
≥ 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0,0058
12
0,016
Cá xay nhỏ/
Cám lúa mì
0,175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021
0,032
12
18
0,058
0,089
Sản phẩm ăn kiêng
mô phỏng D/E
0,51
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
19
26
0,27
0,37
Zn-FAAS
Pate gan /Cá xay
nhỏ
≥ 0,7
6,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,50
5,3
7,5
0,98
1,4
Xốt táo
0,699
11[3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047
6,8
0,13
Cám lúa mì
71,5
12[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
14
Sữa bột
35,0
12[2]
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
7,9
Sản phẩm ăn kiêng
mô phỏng D/E
37,82
11[2]
0,68
1,31
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
3,7
Cu-HAAS
Xốt táo/Cá xay
nhỏ
≥ 0,2
0,240
12[1]
0,076
0,076
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,21
0,21
Sữa bột
0,51
14[2]
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
Pate gan
5,34
13[2]
0,37
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Cám lúa mì
9,52
12
0,98
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm ăn
kiêng mô phỏng D/E
45,4
12[1]
1,6
3,1
3,6
6,9
4,6
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pate qan
≥ 4
24,3
14
2,8
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá xay nhỏ/
Sữa bột
3,99
11[3]
0,44
0,54
11
14
1,2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
13[1]
14
11
39
Sản phẩm ăn kiêng mô
phỏng D/E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
18
23
8,2
11
49
64
a n là số phòng
thử nghiệm giữ lại sau khi đã trừ ngoại lệ (trong ngoặc vuông là số phòng thử
nghiệm ngoại lệ).
b sr là độ lệch
chuẩn lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d RSDr là độ lệch
chuẩn tương đối lặp lại.
e RSDR là độ lệch
chuẩn tương đối
tái lập.
f r là giới hạn lặp
lại: r= 2,8 x sr.
g R là giới hạn
tái lập: R = 2,8 x sR.