Điều kiện
|
LC-MS
|
LC-MS-MS
|
Thể tích bơm, ml
|
5
|
10
|
Cột
|
PLRP-S 4) 150 mm x 2 mm, 300 Å,
3 mm
|
Nhiệt độ cột, °C
|
40
|
30
|
Detector khối lượng
|
Chế độ ion
ESI+
Nhiệt độ mẫu 500 °C
Điện áp 3,5 kV
|
Chế độ ion
ESI+
Nitơ
8 l/min
350
°C
|
Phát hiện
|
m/z 839,6 a)
span
0,5
thời
gian dừng 1,0 min
Cone
60 V
|
m/z Q1/m/z Q3,
672/672 b
672/811 c) (chuyển dịch chọn lọc nhất)
672/649
840/840b
|
Tốc độ dòng, ml/min
|
0.25
|
0,20
|
Thời gian lưu nisin A, min
|
~ 13
|
~ 5,7
|
Gradientd
|
Min.
|
%A
|
%B
|
Min.
|
%C
|
%D
|
0
|
70
|
30
|
0
|
85
|
15
|
13
|
50
|
50
|
1
|
85
|
15
|
13,1
|
0
|
100
|
4
|
65
|
35
|
17
|
0
|
100
|
6
|
65
|
35
|
17,1
|
70
|
30
|
9
|
10
|
90
|
23
|
70
|
30
|
12
|
10
|
90
|
|
|
|
12,1
|
85
|
15
|
|
|
|
16
|
85
|
15
|
Về tổng thể, các thông số MS hoặc
MS-MS là tới hạn và phải được kiểm soát chặt để đạt được độ nhạy và độ lặp lại
vì có nhiều yếu tố phân tích khác nhau. Tối ưu hóa thiết bị để tạo ra tín hiệu
cao nhất đối với nisin.
|
a Độ nhạy
cao hơn đối với các ion m/z 1 118,9+3 ([M+3H]3+) hoặc m/z
1 677,7+2 ([M+2H]2+) đã quan sát được trong nhiều phòng thử nghiệm
và có thể sử dụng thay thế nhau.
b Tương tự tín
hiệu m/z, thiết bị MS-MS cần được tối ưu hóa.
c Do sự trao
đổi ion thấp hơn nên tín hiệu m/z cao hơn có thể xuất hiện trong Q3.
d Gradient rửa
giải có thể cần được điều chỉnh để đạt được độ phân giải như trong Hình 1.
|
7.4.4. Hiệu chuẩn LC-MS
Một ví dụ về sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn nisin A được nêu trong Hình 1. Sắc ký đồ này thu được bằng cách đo dung dịch
chuẩn làm việc nisin A (7.1.2) ba lần. Ví dụ cho thấy hiệu chuẩn tuyến tính đối
với toàn bộ dải đo (xem Hình 2). Tuy nhiên, độ tuyến tính của thiết bị cần được
kiểm tra định kỳ.
CHÚ DẪN:
n số đếm
t thời gian
1 nisin A
SIM_01 60,0 dương; 839,34 đến 839,84 m/z.
Hình 1 - Dung
dịch chuẩn làm việc nisin A được phân tích bằng LC-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A diện tích (thời gian
giữa các lần đếm, tính bằng phút)
rnA nồng độ khối lượng
nisin A
(nisin + 4H]4+ ngoài SIM_01
Hình 2 - Hiệu
chuẩn nisin A ở m/z 839,6 bằng LC-MS
7.4.5. Hiệu chuẩn LC-MS-MS
Sự chuyển dịch m/z 672 đến 811
là nhạy nhất đối với nisin A, do đó, cần được hiệu chuẩn. Hình 3 cho thấy kết
quả hồi quy tuyến tính thu được sử dụng bốn nồng độ.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rnA nồng độ khối lượng
nisin A
A = 180 342rnA - 1 621,2
= 0,996 7
Hình 3 - Hiệu
chuẩn nisin A bằng LC-MS-MS
7.4.6. Xác định hàm lượng nisin A trong mẫu
Luôn luôn thực hiện quy trình hiệu chuẩn
một điểm trong mỗi dãy phân tích. Nếu cần, hiệu chuẩn lại hệ thống và kiểm tra
mẫu trắng thuốc thử.
8. Tính và biểu thị kết
quả
8.1. Tính kết quả
Tính hàm lượng nisin A có trong mẫu thử,
WnA, bằng miligam nisin A trên kilogam mẫu thử, sử dụng công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
rnA nồng độ của dung dịch
chuẩn làm việc,
tính bằng miligam trên lít (mg/l);
Ht là chiều
cao pic hoặc diện tích pic của dung dịch thử;
Hs là chiều cao
pic hoặc diện tích pic của dung chuẩn làm việc;
mt là khối lượng
phomat được dùng để chuẩn bị dung dịch thử, tính bằng gam (g);
Vt là thể tích
dung dịch thử, tính bằng mililit (ml);
8.2. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập
phân. Biểu thị các kết quả thấp hơn 1 mg/kg là "nhỏ hơn 1 mg/kg".
9. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo kinh nghiệm, giới hạn tháp nhất về
định lượng nisin A là 1 mg/kg.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm
các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các thao tác chi tiết không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tuỳ chọn, cùng với mọi tình huống
bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc kết
quả cuối cùng nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
[3] Kuze, N. Takashi, M. Analysis
of nisin in processed cheese using mass spectrometry coupled with liquid
chromatography. Foods Food Ingredients J. Jpn. 2003, 208,12, pp. 1032-1036
[4] Berger, T., BOtikofer, U., Muralt, L, Rieder,
K., Rhyn, P., ZOst, C. Bestimmung
von Nisin A in Kase mit LC/MS und LC/MS-MS [Determination of nisin A in cheese
with LC-MS and LC-MS-MS]. Mitt. Lebensm.Hyg. 2005, 96, pp. 336-350. Available
(2009-10-16) at: http://www.agroscope.admin.ch/data/publikationen/pub_BerqerT_2005_15903.pdf
1) Ambicin
N là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra để thuận
tiện cho người sử đụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm nêu
trên.
2) Millipore Centricon YM-30 là ví dụ về
sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra để thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm nêu trên.
3) Millipore Millex-GV PVDF 0,22 mm là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin
này đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử
dụng sản phẩm nêu trên.
4) PLRP-S, 300 Å là sản phẩm của Polymer
Lab Ltd. Thông tin này đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định phải sử dụng sản phẩm nêu trên. Có thể sử dụng các sản phảm tương
tự nếu cho kết quả tương đương.