TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10131-2:2013
ISO
8851-2:2004
BƠ
- XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG
PHÁP THÔNG DỤNG) - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO
Butter -
Determination of moisture, non-fat solids and fat contents (Routine methods) -
Part 2: Determination of non-fat solids content
Lời nói đầu
TCVN 10131-2:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 8851-2:2004;
TCVN 10131-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10131 (ISO 8851), Bơ - Xác định độ ẩm,
hàm lượng chất khô không béo và
hàm lượng chất béo (Phương pháp thông dụng) gồm các phần
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10131-2:2013 (ISO 8851-2:2004), Phần 2: Xác định
hàm lượng chất khô không
béo;
- TCVN 10131-3:2013 (ISO 8851-3:2004), Phần
3: Tính hàm lượng chất béo.
BƠ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM,
HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG) -
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO
Butter -
Determination of moisture, non-fat solids and fat contents (Routine methods) -
Part 2: Determination of non-fat solids content
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến
các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể
đưa ra được hết mọi vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả
năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thông dụng để xác định hàm lượng chất khô không béo của bơ.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10131-1 (ISO 8851-1), Bơ - Xác định độ ẩm,
hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo (Phương pháp thông dụng) - Phần
1: Xác định độ ẩm
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng chất
khô không béo
(non-fat solids content)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất khô không béo được
biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Làm bay hơi nước ra khỏi một lượng bơ
đã biết khối lượng. Chiết chất béo bằng ete dầu nhẹ và xác định khối lượng các
chất còn lại.
5. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Ete dầu mỏ, có dải sôi trong
khoảng từ 40 °C đến 80 °C.
Ete dầu mỏ có dải sôi từ 60 °C đến 80 °C được ưu tiên
sử dụng hơn ete dầu mỏ có dải sôi từ 40 °C đến 60 °C vì các lý do an toàn.
6. Thiết bị, dụng cụ
CẢNH BÁO - Phép xác định này có sử dụng
đến các dung môi bay hơi dễ cháy nên mọi thiết bị điện được sử dụng phải tuân thủ các quy định liên quan đến an toàn khi
sử dụng các dung môi này.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 1 mg.
6.2. Tủ sấy, dùng điện,
có thông gió, kiểm soát được nhiệt độ ổn định và có thể duy trì ở nhiệt
độ
102
°C ± 2 °C trong toàn
khoang sấy.
6.3. Thiết bị gia nhiệt, ví dụ: bếp điện,
đèn Bunsen, đèn Teclu hoặc đèn cồn.
6.4. Cốc có mỏ, bằng nhôm,
thép không gỉ hoặc thủy tinh, bề mặt nhẵn,
có các kích thước sao cho tránh được các hao hụt do bị bắn ra ngoài hoặc tràn bọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cốc có mỏ bằng thủy tinh
dung tích 250 ml đáp ứng được các yêu cầu này.
6.5. Kẹp giữ cốc có mỏ, để giữ phía ngoài cốc
(6.4).
6.6. Tấm kim loại hoặc phiến
đá, phẳng, để làm nguội nhanh cốc có mỏ (6.4).
6.7. Ống đong, dung tích
100 ml hoặc bộ phận phân phối, để đong lượng ete dầu mỏ.
6.8. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm
thích hợp, ví dụ silica gel mới sấy khô cùng với chỉ thị ẩm.
6.9. Giá nghiêng, để sử dụng cho
cốc có mỏ (6.4).
6.10. Que khuấy thủy tinh.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm
phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đựng
trong bình chứa có nắp đậy kín khí. Bình chứa cần có dung tích sao cho mẫu thử chiếm một
phần hai đến hai phần ba dung tích của bình. Bảo quản mẫu trong bình kín khi ở
nhiệt độ từ 5 °C đến 14 °C đến khi bắt
đầu chuẩn bị mẫu thử.
8. Chuẩn bị mẫu thử
8.1. Làm ấm mẫu thử trong
bình chứa đậy nắp đến nhiệt độ sao cho mẫu đủ mềm để trộn được đến trạng thái đồng nhất
(trộn bằng thủ công hoặc bằng máy lắc) mà không làm hỏng trạng thái nhũ tương.
Nhiệt độ thích hợp để trộn
nên trong khoảng từ 24 °C đến 28 °C và không quá
35 °C.
8.2. Khi thích hợp, vừa trộn
vừa làm nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng cho đến khi mẫu nguội hoàn toàn. Ngay
sau khi nguội, mở nắp bình chứa
và dùng dụng cụ thích hợp (ví dụ: thìa hoặc dao trộn) để khuấy nhanh trong thời gian
không quá 10 s trước khi cân.
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử
Nếu phần mẫu thử đã được dùng để phân
tích độ ẩm theo TCVN 10131-1 (ISO 8851-1) thì bắt đầu phép xác định chất
khô không béo theo 9.3.3 bằng cách thêm 30 ml ete dầu mỏ (5.1) vào phần
mẫu thử đã khô còn lại
từ phép phân tích độ ẩm. Tuy nhiên,
nếu sử dụng phần mẫu thử vừa được lấy ra từ mẫu thử thì bắt đầu từ 9.2.
9.2. Chuẩn bị cốc có mỏ
9.2.1. Sấy khô cốc có mỏ rỗng (6.4)
(cùng với que khuấy nếu sử dụng) trong tủ
sấy (6.2) ở 102 °C trong ít nhất
1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thời gian nguội thường 15
min là đủ.
9.3. Xác định
9.3.1. Cân từ 9,5 g đến 10,5
g mẫu thử (8.2), chính xác đến 1
mg, cho vào cốc có mỏ đã chuẩn bị (9.2.2).
9.3.2. Đun nóng cốc có mỏ
cùng với mẫu thử, khuấy trộn liên tục bằng cách xoay cốc trên thiết bị gia nhiệt
(6.3) hoặc dùng que thủy tinh. Dùng kẹp (6.5) để giữ cốc, nếu cần. Kiểm soát
quá trình gia nhiệt và khuấy trộn để tránh hao hụt do bị bắn ra ngoài và tràn bọt. Tiếp tục
gia nhiệt đến khi ngừng tạo bọt, bọt bị vỡ và chất khô không béo chuyển thành
màu nâu nhạt hoặc nâu vàng.
Nếu sử dụng bếp điện (6.3) thì nên để ở nhiệt độ
trong khoảng từ 120 °C đến 160 °C. Tuy nhiên,
khi bơ được chế biến theo công nghệ Ammix thì có thể cần đến nhiệt độ
thấp hơn 120 °C khi bắt đầu
gia nhiệt để tránh bắn tung tóe mẫu
thử. Trong trường hợp này, nhiệt độ cuối cùng của bếp điện phải trong khoảng từ
140 °C đến 160 °C để đảm bảo
loại hết ẩm.
CHÚ THÍCH: Thời gian gia nhiệt thường
không quá 20 min.
CẢNH BÁO - Từ bước
9.3.3 đến 9.3.12 cần được thực hiện trong tủ hút hoặc trên bàn thử có
thông gió.
9.3.3. Lấy cốc có mỏ ra khỏi thiết
bị gia nhiệt. Thêm 30 ml ete dầu mỏ (5.1) vào cốc.
9.3.4. Gia nhiệt cốc có mỏ có
chứa mẫu đến khi ete dầu mỏ sôi, chú ý phòng ngừa cháy. Sau đó để cốc nguội
trên tấm kim loại hoặc phiến đá (6.6). Bước gia nhiệt này sẽ tránh được sự tạo
bọt chất khô không béo trong ete dầu mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5. Cho 60 ml ete dầu mỏ (5.1)
vào cốc. Trộn kỹ bằng cách xoay cốc.
9.3.6. Đặt cốc có mỏ trên
giá nghiêng (6.9). Để yên cho chất
khô không béo lắng trong 5 min hoặc cho đến khi tất cả chất khô không béo đã lắng
xuống đáy cốc.
9.3.7. Gạn bỏ phần ete dầu mỏ. Lau khô
phía ngoài cốc và đặc
biệt là vùng dung
môi đã gạn bỏ. sử dụng giấy
tẩm ete dầu mỏ sạch (5.1) để
loại bỏ hết chất béo còn lại.
Trong quá trình gạn dung môi, cần đảm
bảo không làm thất thoát chất khô không béo, vì có thể làm định lượng
sai lệch về hàm lượng chất khô không béo.
9.3.8. Lặp lại bước chiết bằng
dung môi ete dầu mỏ quy định trong 9.3.5 đến 9.3.7.
9.3.9. Đun nhẹ cốc có mỏ [ví dụ: từ
70 °C đến 80 °C trên bếp điện
(6.3)] cho đến khi loại bỏ hết dung môi và ẩm còn chất khô không béo thì khô hoàn toàn.
Chú ý không để chất
khô không béo kết tủa và tràn ra. Đun nhẹ cốc có mỏ. Quá trình sấy khô thường khoảng
từ 10 min đến
15 min.
Ở giai đoạn này, chất khô không béo phải
khô hẳn, nếu không thì sẽ khó làm tan các miếng vón cục (9.3.10).
9.3.10. Lặp lại bước chiết bằng
ete dầu mỏ bằng
cách thêm 40 ml ete dầu mỏ (5.1) và
làm tan các cục vón bằng que khuấy thủy tinh (6.10). Tráng que khuấy bằng 20 ml
ete dầu mỏ, cho nước
tráng vào cốc có mỏ. Trộn kỹ lượng
chứa trong cốc bằng cách xoay
cốc. Lặp lại các bước 9.3.6 và 9.3.7.
9.3.11. Đun nhẹ cốc có mỏ (ví dụ: từ
70 °C đến 80 °C trên bếp điện
(6.3)] cho đến khi chất khô không béo khô hoàn toàn. Khoảng thời gian này thường
là 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Tính và biểu thị
kết quả
10.1. Tính kết quả
Tính hàm lượng chất khô không béo, ws,
bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:

trong đó:
m0 là khối lượng cốc có
mỏ rỗng (9.2.2), hoặc khối lượng thu được từ phép xác định trong TCVN 10131-1
(ISO 8851-1) (8.1.2), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng cốc
có mỏ và chất khô không béo đã khô (9.3.12), tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng phần mẫu
thử và cốc có mỏ
(9.3.1), hoặc khối lượng thu được từ phép xác định trong TCVN 10131-1 (ISO
8851-1) (8.2.1), tính bằng gam (g).
10.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng
thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm đối với độ chụm
của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên
phòng thử nghiệm này có thể
không áp dụng được
cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ,
thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử,
trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích và sử dụng cùng
một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp
lớn hơn 0,20 %.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, do
những người khác nhau thực hiện, sử dụng
các thiết bị khác nhau trong các phòng thử nghiệm khác
nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,39 %.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các thao tác chi tiết không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc
nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết quả thử liên phòng thử nghiệm
Các kết quả thu được từ hai nghiên cứu cộng tác [4], [5] được phân
tích thống kê theo TCVN
6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
Ngoài ra, phép phân tích tổng hợp được thực hiện để ước tính các giá trị độ
chụm chung về độ lặp lại và độ tái lập theo công thức sau [5]:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Xp là giá trị ước
tính chung về độ lặp lại hoặc độ tái lập;
Xi là giá trị ước
tính thứ i
của độ lặp lại hoặc độ tái lập trong mỗi nghiên cứu cộng tác;
Vi là số bậc tự
do tương ứng với giá trị
ước tính Xi.
Bảng A.1 - Kết quả của
phép thử liên phòng thử nghiệm
Mẫu
Tài liệu
tham khảo
Số phòng thử
nghiệm
Giá trị
trung bình
% a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% a
R c
% a
RSD(r)d
%
RSD(R)e
%
Bơ mặn Ammix
[4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,77
0,16
0,42
2,01
5,43
Bơ nhạt Ammix
[4]
8
2,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
3,38
6,33
Bơ không muối Fritz
[4]
8
3,01
0,20
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,19
Bơ mặn Fritz
[4]
8
1,73
0,27
0,41
5,57
8,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
8
3,06
0,28
0,57
3,24
6,60
Bơ không muối Fritz
14]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
0,19
0,39
5,43
11,27
Bơ mặn Fritz
[4]
8
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
3,86
6,00
Bơ không muối Fritz
[4]
8
2,57
0,17
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,80
Bơ mặn Fritz
[5]
9
2,73
0,17
0,41
2,27
5,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5]
9
1,30
0,19
0,41
5,23
11,15
Bơ mặn Fritz
[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,60
0,21
0,43
2,88
5,96
Bơ mặn Fritz
[5]
9
2,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
2,07
3,05
Bơ mặn Fritz
[5]
9
3,23
0,11
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
Bơ mặn Ammix
[5]
9
2,64
0,19
0,29
2,54
3,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5]
9
2,06
0,24
0,30
4,27
5,19
Bơ mặn Ammix
[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,60
0,28
0,28
3,85
3,85
a Phần khối
lượng.
b Giới hạn lặp
lại (2,8 sr).
c Giới hạn tái lập
(2,8 sR).
d Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1 ] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa -
Hướng dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn
[4] EVERS, J.M.; CRAWFORD, R.A.; WIGHTMAN, L.M.
and KISSLING, R.C. Routine
methods for the determination of solids-not-fat, moisture and fat (by
difference) in butter - robustness, bias and precision. International Dairy Journal,
11(3), 2001 pp. 127-136
[5] EVERS, J.M., CRAWFORD, R.A. and
KISSLING, R.C.
Determination of moisture, solids-not-fat and fat-by-difference in butter using
routine methods according to ISO 8851|IDF 191 - an intemational collaborative
study and a meta-analysis. International Dairy Journal. 13(1),
2003, pp 55-65