TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10131-1:2013
ISO 8851-1:2004
BƠ-XÁC ĐỊNH ĐỘ
ẨM, HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG)
- PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Butter - Determination
of moisture, non-fat solids and fat contents (Routine methods) - Part 1:
Determination of moisture content
Lời nói đầu
TCVN 10131-1:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 8851-1:2004;
TCVN 10131-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10131 (ISO 8851), Bơ-Xác
định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo (Phương pháp
thông dụng) gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10131-2:2013 (ISO 8851-2:2004), Phần
2: Xác
định
hàm lượng chất khô không béo;
- TCVN 10131-3:2013 (ISO 8851-3:2004), Phần
3: Tính hàm lượng chất béo.
BƠ-XÁC ĐỊNH ĐỘ
ẨM, HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG)
- PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Butter - Determination
of moisture, non-fat solids and fat contents (Routine methods) - Part 1:
Determination of moisture content
CẢNH BÁO - Khi áp dụng
tiêu chuẩn này có thể
liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn
này không thể đưa ra được hết mọi vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng
chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập
các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định
trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thông dụng để xác định độ ẩm của bơ.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8151-1 (ISO 3727-1), Bơ - Xác định độ
ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 1: Xác định độ ẩm
(Phương pháp chuẩn)
TCVN 10131-2 (ISO 8851-2), Bơ - Xác định độ ẩm,
hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo (Phương pháp thông dụng) -
Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Độ ẩm (moisture
content)
Phần khối lượng của các chất xác định
được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm được biểu thị bằng phần trăm
khối lượng.
4. Nguyên tắc
Đun nóng bơ đã biết khối lượng trong cốc
có mỏ không đậy nắp để làm bay hơi các thành phần dễ bay hơi, trong các điều kiện
được kiểm soát. Xác định hao hụt về khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 1 mg.
5.2. Tủ sấy, dùng điện,
có thông gió, kiểm soát được nhiệt độ ổn định và có thể duy trì ở nhiệt độ 102 0C
± 2 0C trong toàn khoang sấy.
5.3. Thiết bị gia nhiệt, ví dụ bếp
điện, đèn Bunsen, đèn Teclu hoặc đèn cồn.
5.4. Cốc có mỏ, bằng nhôm,
thép không gỉ hoặc thủy tinh, bề mặt nhẵn, có các kích thước sao cho tránh được
các hao hụt do bị bắn ra ngoài
hoặc tràn bọt.
Có thể dùng que khuấy thủy
tinh cùng với cốc có mỏ. Cốc nên có đường kính từ 60 mm đến 80 mm và chiều
cao từ 50 mm đến 70 mm.
CHÚ THÍCH: Cốc có mỏ bằng thủy
tinh dung tích 250 ml đáp ứng được các yêu cầu này.
5.5. Kẹp giữ cốc có mỏ, để giữ phía
ngoài cốc (5.4).
5.6. Tấm kim loại hoặc phiến
đá, phẳng, để làm nguội nhanh cốc (5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không được quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu
theo TCVN 6400 (ISO 707).
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đựng trong bình chứa có nắp đậy kín khí. Bình chứa cần có dung tích sao cho mẫu thử chiếm một phần
hai đến hai phần ba dung tích của bình. Bảo
quản mẫu trong bình kín khí ở nhiệt
độ từ 5 0C đến 14 0C
đến khi bắt đầu chuẩn bị
mẫu
thử.
7. Chuẩn bị mẫu
thử
7.1. Làm ấm mẫu thử trong bình
chứa đậy nắp đến nhiệt độ sao cho mẫu đủ mềm để trộn được đến trạng thái đồng nhất
(trộn bằng thủ công hoặc bằng máy lắc) mà không làm hỏng trạng thái
nhũ tương. Nhiệt độ thích hợp để trộn nên trong khoảng từ 24 0C đến
28 0C và không quá 35 0C.
7.2. Khi thích hợp, vừa trộn
vừa làm nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng cho đến khi mẫu nguội hoàn toàn. Ngay
sau khi nguội, mở
nắp
bình chứa và dùng dụng cụ thích hợp (ví dụ: thìa hoặc dao trộn) để khuấy nhanh
trong thời gian không quá 10 s trước khi cân.
8. Cách tiến
hành
8.1. Chuẩn bị cốc có mỏ
8.1.1. Sấy khô cốc có mỏ rỗng (5.4)
(cùng với que khuấy nếu sử dụng) trong tủ sấy (5.2) ở 102 0C, trong
ít nhất 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thời gian nguội thường 15 min là đủ.
8.2. Xác định
8.2.1. Cân từ 5 g đến 10 g mẫu
thử (7.2), chính xác đến 1 mg, cho vào cốc có mỏ đã chuẩn bị (8.1.2).
Nếu cần giữ lại phần mẫu thử đã sấy
khô trong phép xác định này để sử dụng cho phép xác định hàm lượng chất khô
không béo được nêu trong TCVN 10131-2 (ISO 8851-2) thì cân từ 9,5 g đến 10,5 g
mẫu thử (7.2), chính xác đến 1 mg, cho vào cốc có mỏ đã chuẩn bị (8.1.2).
8.2.2. Đun nóng cốc có mỏ
cùng với mẫu thử, khuấy trộn liên tục bằng cách xoay cốc trên thiết bị gia nhiệt
(5.3) hoặc dùng que thủy tinh. Dùng kẹp (5.5) để giữ cốc, nếu cần. Kiểm soát
quá trình gia nhiệt và khuấy trộn để tránh hao hụt do bị bắn ra ngoài và
tràn bọt. Tiếp tục gia nhiệt đến khi ngừng tạo bọt, bọt bị vỡ và chất khô không
béo chuyển thành màu nâu nhạt hoặc nâu vàng.
Nếu sử dụng bếp điện (5.3) thì nên để ở
nhiệt độ trong khoảng từ 120 0C đến 160 0C. Tuy nhiên,
khi bơ được chế biến theo công nghệ Ammix thì có thể cần đến nhiệt độ thấp hơn 120 0C
khi bắt đầu gia nhiệt để tránh bắn tung tóe mẫu thử. Trong trường hợp này, nhiệt
độ cuối cùng của lượng chứa trong cốc phải trong khoảng từ 140 0C đến
160 0C để đảm bảo loại hết ẩm.
CHÚ THÍCH: Thời gian gia nhiệt thường
không quá 20 min.
Việc xác định điểm kết thúc quá trình
gia nhiệt bao gồm cả bước đánh giá phương pháp. Do đó, cần kiểm tra định kì các
kết quả thu được từ phương pháp này so với các kết quả thu được từ phương pháp
chuẩn nêu trong TCVN 8151-1 (ISO 3727-1).
8.2.3. Để nguội cốc
cùng lượng chứa bên trong
trên tấm kim loại hoặc phiến đá (5.6). Cân cốc, chính xác đến 1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính và biểu thị kết
quả
9.1. Tính kết quả
Độ ẩm của mẫu thử, wm, được tính bằng phần trăm
khối lượng, theo công thức sau:

trong đó:
m0 là khối lượng
cốc có mỏ rỗng (cùng với que khuấy nếu sử dụng) (8.1.2), tính bằng gam
(g);
m1 là khối lượng cốc
có mỏ và phần mẫu thử (cùng với que khuấy nếu sử
dụng) trước khi sấy (8.2.1),
tính bằng gam (g);
m2 là khối
lượng cốc có mỏ và phần mẫu thử (cùng với que khuấy nếu sử dụng) sau khi sấy
(8.2.3), tính bằng gam (g).
9.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng
thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm đối với độ chụm của phương pháp được
nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này
có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ
và nền mẫu đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên
cùng một loại vật liệu thử, trong cùng
phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích và sử dụng cùng một thiết bị
trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn
hơn 0,31 %.
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được
khi tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, do những người khác nhau thực hiện,
sử dụng các thiết bị khác nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, không được
quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,42 %.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các thao tác chi tiết
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến
kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu
kiểm tra độ lặp lại thì
nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết
quả thử liên phòng thử nghiệm
Kết quả thu được từ hai nghiên cứu cộng
tác
[4],
[5]
được phân tích thống kê theo TCVN
6910-1 (ISO 5725-1) vả TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Ngoài ra, phép phân tích tổng
hợp được thực hiện để ước tính các
giá trị độ chụm chung về độ lặp lại và độ tái lập theo công thức sau [5]:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
xp là giá trị ước tính chung về độ lặp lại hoặc
độ tái lập;
xi là giá trị ước
tính thứ i của độ lặp lại
hoặc độ tái lập trong mỗi nghiên cứu cộng tác;
vi là số bậc tự do tương ứng với giá trị
ước tính xi.
Bảng A.1 - Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Mẫu
Tài liệu
tham khảo
Số phòng thử
nghiệm
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r b
% a
R c
% a
RSD(r) d
%
RSD(R) e
%
Bơ mặn Ammix
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
15,61
0,39
0,40
0,89
0,91
Bơ nhạt Ammix
[4]
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,68
0,79
Bơ không muối Fritz
[4]
9
15,36
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,67
Bơ mặn Fritz
[4]
9
15,71
0,12
0,25
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơ mặn Fritz
[4]
9
15,75
0,21
0,25
0,47
0,57
Bơ mặn Fritz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
15,75
0,64
0,65
1,44
1,46
Bơ không muối Fritz
[4]
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,45
0,68
1,02
Bơ mặn Fritz
[5]
9
15,74
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,84
Bơ không muối Fritz
[5]
9
15,77
0,18
0,41
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơ mặn Fritz
[5]
9
15,66
0,45
1,02
0,60
1,37
Bơ mặn Fritz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
15,93
0,31
0,70
0,38
0,86
Bơ nhạt Fritz
[5]
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,48
0,29
0,67
Bơ mặn Ammix
[5]
9
16,04
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,50
Bơ nhạt Ammix
[5]
9
15,90
0,38
0,85
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơ mặn Ammix
[5]
9
15,78
0,30
0,68
0,50
1,12
a Phần khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Giới hạn tái lập
(2,8 sR).
d Độ lệch chuẩn tương đối
lặp lại.
e Độ lệch chuẩn tương đối tái lập.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo
-
Phần
1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo
- Phần
2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn
[4] EVERS, J.M.; CRAWFORD, R.A.; WIGHTMAN, L.M.
and KISSLING, R.C. Routine methods for the determination of solids-not-fat,
moisture and fat (by difference) in butter - robustness, bias and precision. International
Dairy Journal, 11(3),
2001 pp. 127-136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66