TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10036:2013
ISO
26642:2010
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ GLYCAEMIC (GI) VÀ KHUYẾN NGHỊ
CÁCH PHÂN LOẠI THỰC PHẨM
Food products -
Determination of the glycaemic index (GI) and recommendation for food
classification
Lời nói đầu
TCVN 10036:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 26642:2010;
TCVN 10036:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là thiết lập
các phương pháp khoa học đã được công nhận là phương pháp tiêu chuẩn để xác định
GI của thực phẩm.
Tiêu chuẩn này được sử dụng cho:
a) Nhà sản xuất thực phẩm;
b) Cơ quan cấp phép;
c) Cơ quan quản lý;
d) Cơ sở đào tạo;
e) Phòng thử nghiệm;
f) Cơ quan nghiên cứu.
Tiêu chuẩn này dựa trên Tư vấn của Ủy ban
Chuyên gia Phối hợp FAO/WHO, Cacbohydrat trong chế độ dinh dưỡng của con người
(Tài liệu tham khảo [6]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GI đặc trưng cho các cacbohydrat trong
các loại thực phẩm khác nhau, đặc biệt là khả năng làm tăng đường huyết trong
máu của cacbohydrat tiêu hóa được. GI so sánh các cacbohydrat tính theo khối lượng
so với khối lượng ban đầu trong các loại thực phẩm hoặc các loại thực phẩm đơn
lẻ, ở trạng thái thường được tiêu thụ (Tài liệu tham khảo [1]). Thực phẩm có GI
thấp là những loại thực phẩm có chứa các cacbohydrat ít tác động đến mức đường
huyết trong máu, do quá trình tiêu hóa và quá trình hấp thụ của chúng bị chậm lại
hoặc do sự có mặt của đường (ví dụ như đường fructose, lactose) chứa ít
glycaemic. Khi được kết hợp trong các bữa ăn, thì thực phẩm có GI thấp ít làm
thay đổi mức đường huyết và hàm lượng insulin hơn so với thực phẩm có GI cao.
Giá trị phân tích và giá trị thực tế của GI tiếp tục được nghiên cứu và có sự đồng
thuận ngày càng cao, do có lợi cho sức khỏe khi thực phẩm có GI thấp thay thế
thực phẩm có GI cao trong một chế độ ăn uống cân bằng (Tài liệu tham khảo [2]).
Trong quá trình sử dụng, không phải tất
cả các giá trị GI trên nhãn thực phẩm đều đáng tin cậy (Tài liệu tham khảo
[4]). Một số các kết quả được dựa trên phương pháp ngoại suy hoặc phương pháp
không phù hợp. Khi chỉ số tiêu hóa hoặc chỉ số phân hủy thu được bằng phương
pháp in vitro để đánh giá tốc độ tiêu hóa của cacbohydrat (Tài liệu tham
khảo [5]), thì không nên gọi các kết quả là giá trị GI. Phương pháp đưa ra
trong tiêu chuẩn này cần được áp dụng để đảm bảo rằng các giá trị GI được xác định
bằng phương
pháp đã được công nhận.
Phép thử GI chỉ thích hợp khi thực phẩm
được đề cập về mặt sinh học có liên quan đến lượng cacbohydrat tiêu hóa trong bữa
ăn hoặc chế độ ăn uống. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, thì lượng tối thiểu
được quy định là 10 g cacbohydrat glycaemic hoặc lớn hơn 10 g trên mỗi khẩu phần
ăn. Cacbohydrat có khả năng tiêu hóa chậm hoặc cacbohydrat không tiêu hóa được
(tinh bột bền vững, một số loại alcol đường, polydextrose, v.v...) không được
tính trong phần cacbohydrat quy định (50 g hoặc 25 g) được sử dụng trong phép
thử GI.
Một lượng nhỏ tinh bột bền vững có thể
không được đánh giá đúng vì các phương pháp thử nghiệm tinh bột chưa đủ để phân biệt
rõ tinh bột tiêu hóa được và không tiêu hóa được. Các loại thực phẩm có chứa một
lượng lớn các cacbohydrat có khả năng tiêu hóa chậm hoặc tinh bột bền vững là
không thích hợp cho phép thử GI, nếu lượng thực phẩm ăn vào trong suốt phép thử
có thể gây khó chịu cho đường tiêu hóa.
Cần thận trọng với thực phẩm có chứa một
lượng đáng kể cacbohydrat có khả năng tiêu hóa chậm. Theo định nghĩa, một loại
thực phẩm có GI thấp có chứa cacbohydrat glycaemic, nghĩa là "cung cấp
cacbohydrat cho sự trao đổi chất" (Tài liệu tham khảo [6]). Việc phân biệt
giữa thực phẩm chứa cacbohydrat có GI thấp và các nguồn cacbohydrat có khả năng
tiêu hóa chậm hoặc hàm lượng cacbohydrat thấp là rất quan trọng.
THỰC PHẨM -
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ GLYCAEMIC (GI) VÀ KHUYẾN NGHỊ CÁCH PHÂN LOẠI THỰC PHẨM
Food products -
Determination of the glycaemic index
(GI) and recommendation for food classification
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này xác định đặc điểm GI,
đưa ra các yếu tố điều kiện và các yêu cầu cụ thể đối với việc áp dụng GI.
Tiêu chuẩn này cũng khuyến nghị các
tiêu chí để phân loại thực phẩm có GI thấp, trung bình và cao.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Đáp ứng đường huyết (blood
glucose response)
Sự thay đổi nồng độ đường huyết qua 2
h sau khi bắt đầu tiêu hóa thực phẩm thử nghiệm hoặc thực phẩm đối chứng.
2.2. Phần cacbohydrat
(carbohydrate portion)
Phần thực phẩm cân được chứa 50 g
cacbohydrat glycaemic hoặc chứa 25 g cacbohydrat glycaemic, nếu cỡ mẫu quá lớn.
2.3. Hệ số biến động (coefficient
of variation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<biến ngẫu nhiên dương> độ lệch
chuẩn chia cho giá trị trung bình.
[Điều 2.38, TCVN 8244-1:2010 (ISO
3534-1:2006) [11]].
CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, CV được
biểu thị bằng phần trăm, nghĩa là tỷ số giữa độ lệch chuẩn so với giá trị trung
bình nhân với 100.
2.4. Cacbohydrat glycaemic (glycaemic
carbohydrate)
Cacbohydrat khả dụng (available
carbohydrate)
Cacbohydrat được hấp thụ vào máu ở dạng
cacbohydat và có thể làm tăng mức đường huyết khi ăn.
CHÚ THÍCH 1 Hàm lượng cacbohydrat
glycaemic bằng hàm lượng cacbohydrat tổng số trừ đi hàm lượng cacbohydrat không
phải là glycaemic (xem 2.8).
CHÚ THÍCH 2 Một số cacbohydrat
glycaemic có thể được hấp thụ chậm và ít ảnh hưởng đến mức đường huyết.
2.5. Chỉ số đường huyết/Chỉ số
glycaemic
(glycaemic index)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính của cacbohydrat trong các loại
thực phẩm khác nhau, đặc biệt là khả năng làm tăng đường huyết của cacbohydrat
dễ tiêu trong mỗi loại thực phẩm nhất định.
CHÚ THÍCH 1 Thông thường, đặc tính này
được gọi đơn giản là GI của thực phẩm. GI được xác định dựa vào diện tích
tăng lên dưới đường chuẩn (đáp ứng đường huyết) (IAUC), sau khi đối tượng
thử nghiệm (xem 5.3) ăn một phần cacbohydrat (xem 2.2) của thực phẩm thử
nghiệm trong các lần riêng rẽ và được biểu thị bằng phần trăm giá trị IAUC trung
bình đối với cùng một lượng cacbohydrat của thực phẩm đối chứng (xem
2.11 và 5.4.1).
CHÚ THÍCH 2 Các thuật ngữ in nghiêng
được định nghĩa vì các cách diễn giải khác nhau có thể ảnh hưởng đến các kết quả
cuối cùng thu được.
2.6. Diện tích
tăng lên dưới đường chuẩn (incremental area under the curve)
IAUC
Diện tích dưới đường chuẩn tính được
là diện tích tăng lên
dưới đường đáp ứng đường huyết, không tính diện tích phía dưới nồng độ khi chưa
ăn.
CHÚ THÍCH IAUC có thể tính được theo
phương pháp hình học bằng cách sử dụng quy tắc hình thang (xem Điều 7).
2.7. Phép thử GI in vivo
(in vivo GI testing)
Phép thử chỉ số glycaemic được thực hiện
bằng cách xác định các đáp ứng glycaemic (đường huyết) ở những người tình nguyện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbohydrat không tiêu hóa được bao gồm
cả xơ
(non-digestible carbohydrate including fibre)
Cacbohydrat phần lớn không tiêu hóa
trong ruột non và không trực tiếp cung cấp cacbohydrat cho quá trình trao đổi
chất.
CHÚ THÍCH Khi có thể, không tính
cacbohydrat không phải glycaemic trong phép xác định phần cacbohydrat đúng cho
phép thử GI (xem Bảng A.1).
VÍ DỤ Một phần hoặc toàn bộ
cacbohydrat không phải glycaemic bao gồm: các monosaccharid và disaccharid đã
hydro hóa (nghĩa là bao gồm alcohol đường, polyol); các oligosaccharid không tiêu
hóa được (fructoogligosaccharid, oligofructose, inulin); các
galactooligosaccharid và xylooligosaccharid. Xem Phụ lục A.
2.9. Giá trị ngoại lệ (outlier)
Phần tử của một tập hợp các giá trị
không phù hợp với các phần tử khác trong tập hợp đó.
[Điều 3.21, TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994) [12]]
VÍ DỤ Giá trị GI đối với một đối tượng
thử nghiệm cụ thể nằm ngoài dải,
± 2s, trong đó
là giá trị trung bình và s là độ lệch
chuẩn, của một nhóm 10 đối tượng hoặc nhiều hơn.
2.10. Khẩu phần ăn (per
serving)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Thực phẩm đối
chứng
(reference food)
Glucose, có GI xác định được là 100.
2.12. Thực phẩm thử nghiệm (test food)
Thực phẩm cần được xác định giá trị
GI.
3. Phân loại GI
Tiêu chuẩn này khuyến nghị cách phân
loại thực phẩm theo GI thấp, trung bình và cao (xem Phụ lục B).
4. Yếu tố điều kiện
Giá trị GI của thực phẩm chỉ được áp dụng
cho thực phẩm thử nghiệm ở trạng thái tiêu thụ cụ thể. Các yếu tố điều kiện phải
là:
a) chỉ các loại thực phẩm thử nghiệm
có GI xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GI của các loại thực phẩm không đồng
nhất chỉ có thể xác định được bằng phép thử quy định trong tiêu chuẩn này và
không được xác định bằng cách tính GI của các thành phần đơn lẻ hoặc các loại
thực phẩm đơn lẻ.
Các thay đổi nhỏ trong công thức thực
phẩm và các biến động theo thời vụ đến các thành phần của thực phẩm thì không bắt
buộc phải thực hiện lại phép thử.
Có thể cần thực hiện lại phép thử khi:
1) công thức sản phẩm bị thay đổi do sự
thay đổi thành phần của nguyên tố đa lượng;
2) thay đổi phương pháp chế biến;
3) thay đổi nồng độ, độ thẩm thấu, độ
axit, yếu tố vật lý hoặc yếu tố hóa học khác.
5. Các yêu cầu
5.1. Sự chấp thuận của hội đồng đạo đức
Tổ chức (phòng) thử nghiệm phải được cấp
giấy chứng nhận, giấy phép hoạt động từ ủy ban đạo đức trong việc nghiên cứu
trên người và phải xem xét, giải quyết các vấn đề có liên quan đến đạo đức theo
quy định hiện hành khi tiến hành nghiên cứu trên người và các hướng dẫn liên
quan sẵn có khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thử nghiệm phải có khu vực chuẩn
bị thực phẩm tách riêng với khu vực lấy máu, phải có thiết bị và vật liệu thích
hợp để phân tích hàm lượng đường huyết theo phương pháp có thể chấp nhận được
(xem 7.1).
5.3. Đối tượng thử nghiệm
5.3.1. Tiêu chí chấp nhận và loại trừ
Lựa chọn tối thiểu 10 đối tượng khỏe mạnh
dựa trên cơ sở:
a) không bị dị ứng hoặc không dung nạp
thực phẩm;
b) không sử dụng thuốc có ảnh hưởng đến
việc dung nạp glucose (ngoại trừ uống thuốc tránh thai) - có thể chấp nhận các
trường hợp: uống thuốc tránh thai, axit axetylsalicylic, thyroxin, vitamin và
khoáng chất bổ sung hay các loại thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh loãng
xương với liều cố định.
Loại trừ các đối tượng thử nghiệm dựa
trên cơ sở:
1) có tiền sử bệnh tiểu đường hoặc sử
dụng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin để trị bệnh tiểu đường và các bệnh liên
quan;
2) có bệnh nặng hoặc đại phẫu phải nhập
viện trong vòng 3 tháng trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) có sử dụng các steroid, thuốc ức chế
protease hoặc thuốc chống rối loạn thần kinh (tất cả các chất đều có ảnh hưởng
lớn đến sự chuyển hóa glucose và sự phân phối chất béo trong cơ thể).
5.3.2. Quản lý
Theo trình bày ở trên, các đối tượng
thử nghiệm được cung cấp:
a) bảng thông tin người tham gia và mẫu
giấy đồng ý;
b) các chi tiết về phương thức thử
nghiệm;
c) thông tin về những rủi ro liên quan
trong quá trình tham gia.
Tổ chức thử nghiệm phải có được sự đồng
ý trước khi bắt đầu thử nghiệm.
5.3.3. Điều kiện thử nghiệm
Các đối tượng thử nghiệm không được sử
dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đồ uống có cồn vào buổi tối ngày
hôm trước;
c) các bài tập thể dục có cường độ mạnh
vào buổi sáng thử nghiệm.
5.4. Thực phẩm đối chứng
5.4.1. Các loại thực phẩm đối chứng được
sử dụng
Các thực phẩm đối chứng được sử dụng
là:
a) bột glucose dạng khan (50 g);
b) dextrose (glucose ngậm một phân tử
nước, 55 g);
c) dung dịch có bán sẵn được sử dụng để
kiểm tra khả năng dung nạp glucose dạng uống có chứa glucose (50 g);
d) bánh mì trắng hoặc thực phẩm chứa
cacbohydrat cụ thể khác có thành phần và GI thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với glucose dạng khan [5.4.1a)],
hòa tan 50 g (hoặc 25 g, xem 2.2) bột trong 250 ml nước, bảo quản lạnh và sử dụng
trong vòng 72 h.
Lượng cacbohydrat glycaemic có trong
thực phẩm đối chứng phải bằng lượng cacbohydrat glycaemic có trong phần thực phẩm
thử nghiệm (xem 2.2).
5.4.3. Sử dụng thực phẩm đối chứng
khác
Có thể chấp nhận việc sử dụng thực phẩm
đối chứng khác [5.4.1d)] với điều kiện lượng cacbohydrat glycaemic của thực phẩm
đối chứng đã được chuẩn hóa và GI của thực phẩm đối chứng phải tương ứng với lượng
glucose đã được phòng thử nghiệm sử dụng thực phẩm đối chứng đó thiết lập và
xác nhận là thích hợp.
Các giá trị GI cuối cùng thu được bằng
cách sử dụng các thực phẩm đối chứng không phải glucose phải luôn được biểu thị
tương ứng với glucose. Ví dụ, giá trị GI của bánh mì trắng tương ứng với
glucose là 71. Do đó, nếu thực phẩm thử nghiệm cho hệ số phản ứng glycaemic bằng
80 % của bánh mì trắng, thì giá trị GI của thực phẩm thử nghiệm là 80 x 0,71 =
56,8 » 57, sau khi
được làm tròn số.
5.4.4. Tiến hành thử nghiệm
Thực phẩm đối chứng phải được thử nghiệm
trên từng đối tượng ít nhất là 2 lần và tốt nhất là 3 lần trong nhiều ngày
riêng rẽ với khoảng thời gian 3 tháng gần sát với ngày thử nghiệm sản phẩm theo
Điều 6.
5.4.5. Kết quả
Đáp ứng đường huyết đối với thực phẩm
đối chứng phải được biểu thị bằng IAUC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị CV trung bình lớn hơn 30
%, thì một kết quả ngoại lệ của phép thử đối chứng với mỗi đối tượng thử nghiệm
có thể được loại bỏ, với điều kiện đối tượng đó đã thực hiện phép thử đối chứng
3 lần.
5.5. Thực phẩm thử nghiệm
5.5.1. Phần cacbohydrat
Thực phẩm thử nghiệm phải chứa 50 g
cacbohydrat glycaemic. Toàn bộ lượng thực phẩm thử nghiệm cần được ăn trong khoảng
thời gian từ 12 min đến 15 min (xem 6.3).
Ngoại trừ các nguồn cacbohydrat
glycaemic đã cô đặc, các loại thực phẩm có chứa ít hơn 10 g cacbohydrat
glycaemic trên khẩu phần ăn không đổi thì không cần phải kiểm tra GI.
CHÚ THÍCH Phần cacbohydrat 25 g có thể
được sử dụng đối với các loại thực phẩm có nồng độ cacbonhydrat thấp,
nghĩa là khi lượng thực phẩm chứa 50 g cacbohydrat glycaemic là quá lớn, ví dụ
các loại trái cây.
5.5.2. Chuẩn bị
Chuẩn bị thực phẩm thử nghiệm theo hướng
dẫn trên nhãn thực phẩm. Trong trường hợp, thực phẩm được bổ sung sữa, ví dụ
ngũ cốc ăn liền, thì thay sữa bằng nước.
ĐIỀU QUAN TRỌNG - Vì bổ sung sữa ảnh
hưởng đến giá trị GI cuối cùng của một số loại thực phẩm, nhưng không làm ảnh
hưởng đến các giá trị khác, nên giá trị GI của ngũ cốc ăn liền và đồ uống dạng
bột được xác định bằng cách bổ sung nước, không bổ sung sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các sản phẩm có sẵn các mùi vị
khác nhau, có thành phần dinh dưỡng cơ bản giống hệt nhau, hai mùi vị, ví dụ:
dâu tây, mâm xôi, có thể được thử nghiệm trong một nhóm thử nghiệm (ít nhất là
năm đối tượng thử từng mùi vị). Giá trị GI cuối ở 10 đối tượng hoặc nhiều hơn
được ghi lại theo giá trị GI của cả hai mùi vị. Mặc dù có quy định này, nhưng nếu
hai mùi vị cho các giá trị GI thống kê khác nhau (p < 0,05), thì cần
thử các mùi vị riêng rẽ trên 10 đối tượng hoặc nhiều hơn.
6. Quy trình thử nghiệm
6.1. Các đối tượng thử
nghiệm phải đến trong tình trạng đói (xem 5.3.1 và 5.3.3).
6.2. Lấy hai mẫu máu trong
tình trạng đói và nồng độ đường huyết ban đầu là kết quả trung bình của hai mẫu,
được biểu thị bằng milimol trên lít. Có thể lấy hai mẫu trong vòng 5 min.
Đường huyết có thể được đo trong máu
mao mạch (vết chích đầu ngón tay) hoặc trong máu tĩnh mạch hoặc trong huyết
tương.
Loại máu để lấy mẫu cần phải giống
nhau trong một dãy các thử nghiệm.
Tốt nhất, nên lấy mẫu máu mao mạch tại
các đầu ngón tay tốt hơn so với tại các cánh tay vì đường huyết thay đổi nhanh,
ngay sau khi ăn có thể xác định được sự thay đổi của đường huyết. Các kết quả
giá trị GI thu được từ đường huyết mao mạch được xác định là ít biến động hơn (nghĩa
là biến thiên giữa hai giá trị riêng lẻ là ít hơn) so với các kết quả thu được
khi lấy mẫu máu tĩnh mạch. Sự khác nhau giữa các loại thực phẩm có thể cho phát
hiện thống kê lớn hơn và thuận tiện hơn khi sử dụng đường huyết mao mạch.
6.3. Các đối tượng thử
nghiệm phải ăn tất cả các loại thực phẩm thử nghiệm (5.5.2) hoặc thực phẩm đối
chứng (5.4.1) trong một khoảng thời gian như nhau từ 12 min đến 15 min. Thực phẩm
thử nghiệm được ăn cùng với 1 cốc hoặc 2 cốc (từ 250 ml đến 500 ml) nước, cà phê
hoặc chè (với 30 ml sữa và chất tạo ngọt không chứa dinh dưỡng, nếu cần). Mỗi đối
tượng được chọn đồ uống mình muốn nhưng phải cùng loại và cùng thể tích trong tất
cả các phép thử được thực hiện. Trong suốt thời gian thử nghiệm, các đối tượng
thử nghiệm phải ở trạng thái nghỉ ngơi.
6.4. Các mẫu máu phải được
lấy ở 15 min, 30 min, 45 min, 60 min, 90 min và 120 min và được phân tích
glucose. Lặp lại phép thử xác định glucose sau khi ăn là không cần thiết, nhưng
có thể được chấp nhận nếu phòng thử nghiệm yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phân tích các mẫu máu
Hàm lượng đường huyết được đo trong
máu mao mạch (vết chích đầu ngón tay) hoặc trong máu tĩnh mạch hoặc trong huyết
tương bằng phương pháp đo quang phổ hoặc bằng điện cực tổ hợp gắn enzym (Tài liệu
tham khảo [9] và [10]). Thiết bị cần được hiệu chuẩn. Giá trị CV giữa các lần
phân tích của phòng thử nghiệm (nghĩa là biến thiên trong phân tích) trên các
dung dịch chuẩn phải < 3,6 %. Giá trị CV của phòng thử nghiệm đối với 20
phép đo hoặc nhiều hơn 20 phép đo lặp lại của glucose khi đói (nghĩa là biến
thiên mỗi phút trên cơ thể người) cũng cần phải được ghi lại. Thông thường giá
trị CV này < 5 %.
Điều quan trọng - Có nhiều thiết bị đo
đường huyết loại nhỏ được sử dụng để theo dõi lượng glucose trong máu có CV phân
tích công bố cao hơn 3,6 % và vì thế không thích hợp cho phép thử GI (Tài liệu
tham khảo [7]).
7.2. Phân tích dữ liệu thử nghiệm
7.2.1. Yêu cầu chung
Dữ liệu thử nghiệm phải được phân tích
bằng phương pháp hình học, áp dụng quy tắc hình thang và việc tính kết quả được
tiến hành như dưới đây. Cách tính kết quả trên một mẫu được đưa ra.
CHÚ THÍCH Để biết thêm chi tiết, ví dụ
về số lượng, dữ liệu thử nghiệm, dữ liệu chuẩn và giá trị GI cuối cùng được nêu
trong Phụ lục C.
7.2.2. Tính kết quả
Công thức tính GI được cho như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó
At là IAUC của thực phẩm thử
nghiệm;
là IAUC trung
bình của thực phẩm đối chứng.
GI cuối cùng của thực phẩm thử nghiệm
được biểu thị như sau:

Trong đó
là giá trị GI trung bình của 10 người
hoặc nhiều hơn;
là sai số chuẩn của giá trị trung
bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Xác định giá trị GI cuối
cùng bằng cách lấy IAUC trung bình của thực phẩm thử nghiệm ở 10 người và biểu
thị theo phần trăm IAUC trung bình của thực phẩm đối chứng là không chính xác.
Các giá trị ngoại lệ (2.9) có thể loại
bỏ khỏi phép tính kết quả, nhưng cần tối thiểu kết quả thử nghiệm của 10 người
để có giá trị thống kê.
7.2.3. Dựng đồ thị
7.2.3.1. Yêu cầu chung
Dựng các đồ thị đáp ứng đường huyết của
thực phẩm thử nghiệm và thực phẩm đối chứng nêu trong 7.2.3.2 và 7.2.3.3.
7.2.3.2. Đường chuẩn
đáp ứng đường huyết trung bình
Dựng đường chuẩn đáp ứng đường huyết
trung bình bằng cách tính trung bình các giá trị nồng độ glucose trong máu của
tất cả những người thử nghiệm tại cùng một thời điểm.
7.2.3.3. Đường chuẩn đáp ứng đường huyết
Dựng đường chuẩn đáp ứng đường huyết
theo các giá trị đường huyết tuyệt đối hoặc theo các giá trị đường huyết thay đổi
từ giá trị khi đói trên trục tung (nghĩa là giá trị khi đói bằng 0). Trong trường
hợp dựng đường đáp ứng đường huyết theo các giá trị đường huyết thay đổi, thì nồng
độ đường huyết được tính bằng cách lấy giá trị xác định được trừ đi giá trị khi
đói. Nồng độ glucose ở những thời điểm khác tính được bằng cách lấy giá trị xác
định được trừ đi giá trị khi đói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.1. Dữ liệu mẫu
Dữ liệu mẫu được nêu trong Bảng 1 đối
với một đối tượng thử nghiệm đơn lẻ.
Bảng 1 - Các
đáp ứng đường huyết mẫu để tiêu hóa phần cacbohydrat 50 g
Mẫu thực phẩm
Thời gian lấy mẫu (min)
IAUC
0
15
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90
120
Thực phẩm đối chứng lặp lại số 1
4,3
6,3
7,9
5,3
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
114
Thực phẩm đối chứng lặp lại số 2
4,0
6,0
6,7
5,5
5,3
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
Thực phẩm đối chứng lặp lại số 3
4,1
5,8
8,0
6,5
5,9
4,8
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm thử nghiệm
4,0
5,0
5,8
5,4
4,8
4,2
4,4
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu về thực phẩm đối chứng lặp lại
số 1 được sử dụng trong Hình 1 để minh họa các chi tiết công thức tính kết quả
thực.

CHÚ DẪN
CGlc glucose
trong máu
t’ cạnh đáy tam giác D
t’’ cạnh đáy tam giác E
Hình 1 - Tính
kết quả trên mẫu với diện tích tăng lên dưới đường chuẩn (IAUC)
IAUC đối với thực phẩm đối chứng lặp lại
số 1 (dữ liệu trong Bảng 1) bằng tổng diện tích các tam giác và hình thang từ A
đến F (xem Hình 1), từ AA đến AF.
Diện tích tam giác A, AA,
được tính bằng Công thức 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích hình thang B, AB,
được tính bằng Công thức (2):
(2)
Diện tích hình thang C, AC,
được tính bằng Công thức (3):
(3)
Diện tích tam giác D, AD, có thể được
biểu thị bằng công thức:

Vì

Do đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy AD được tính
theo Công thức (4):

Diện tích tam giác E, AE, có thể được biểu thị
bằng công thức:


Do đó

Vì vậy AE, được tính theo
Công thức (5):
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Do đó, IAUC của thực phẩm đối chứng số
1, được biểu thị bằng milimol min trên lít, tính bằng công thức:
AA + AB
+ AC + AC + AD + AE
+ AF = 15,0 + 42,0 + 34,5 + 6,25 + 2,7 + 13,5 = 114
Tương tự như trên tính được:
a) IAUC của thực phẩm đối chứng số 1
tương đương với 155 mmol min/l;
b) IAUC của thực phẩm đối chứng số 3
tương đương với 179 mmol min/l.
IAUC trung bình,
, được biểu thị bằng milimol min trên
lít (mmol min/l), tính theo công thức:
= 149±33
Trong đó 33 là độ lệch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IAUC của thực phẩm thử nghiệm là 93
mmol min/l.
Đối với đối tượng này, GI của thực phẩm
thử nghiệm, IG,t', được biểu thị bằng phần trăm, tính bằng
công thức:

7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) giá trị GI trung bình;
b) sai số chuẩn của giá trị trung
bình;
c) giá trị CV của các phép đo lặp lại
của glucose khi đói, tính đồng nhất và giá trị của tất cả các giá trị đã loại
trừ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) số gam cacbohydrat trong thực phẩm
thử nghiệm và thực phẩm đối chứng và khối lượng mẫu đã tiêu thụ;
f) cách xác định cacbohydrat
glycaemic;
g) lượng cacbohydrat glycaemic trong phép
thử;
h) viện dẫn tiêu chuẩn này;
i) mô tả loại và thể tích đồ uống được
tiêu thụ cùng với các thức ăn thử nghiệm;
j) dữ liệu thô, dữ liệu IAUC và đồ thị,
nếu khách hàng yêu cầu.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể gặp khó khăn khi đo chính xác
cacbohydrat glycaemic trong thực phẩm. Trường hợp không có sẵn thông tin đủ tin cậy,
thì nên đo trực tiếp bằng các phương pháp thử chuẩn. Hàm lượng cacbohydrat được
liệt kê trên nhãn thực phẩm thường được xác định “theo chênh lệch”. Giá trị thu
được theo chênh lệch là ít tin cậy hơn các giá trị thu được bằng phép phân tích
trực tiếp.
Tuy nhiên, cả hai phép xác định trực
tiếp hoặc xác định gián tiếp cacbohydrat glycaemic đều không đủ để phản ánh
chính xác có bao nhiêu cacbohydrat được tiêu hóa trong ruột non. Tỷ lệ các loại
đường phổ biến trong thực phẩm (sucrose, lactose và fructose) có thể được hấp
thụ với các mức độ khác nhau ở người bình thường. Ngoài ra, còn có một phần
tinh bột trong các loại thực phẩm thông dụng (nghĩa là các tinh bột bền vững) không
được tiêu hóa và hấp thụ trong ruột non.
Khi cacbohydrat đến ruột già, chúng có
thể bị lên men bởi vi khuẩn ở các mức độ khác nhau và các sản phẩm của quá
trình tiêu hóa có thể được hấp thụ và góp phần cung cấp năng lượng. Tuy nhiên,
lượng cacbohydrat trong trường hợp này không ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ đường
huyết. Chỉ có cacbohydrat được hấp thụ từ ruột non và được chuyển hóa mới liên
quan đến thử nghiệm GI.
Tại thời điểm công bố, có sự thống nhất
rằng cacbohydrat không tiêu hóa được loại trừ khi xác định lượng glyceamic
carbohydrat trong thực phẩm. Một số ví
dụ cacbohydrat trong thực phẩm được xếp vào loại cacbohydrat không tiêu hóa được:
a) oligosaccharid không tiêu hóa được:
1) fructan (fructooligosaccharid,
oligofructose, inulin);
2) raffinose, stachynose;
3) galactooligosaccharid,
xylooligosaccharid).
b) polysaccharid không tiêu hóa được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) hydroxypropylxenlulose;
3) metylxenlose;
4) arabinoxylan và galactan;
5) pectin;
6) b- glucan;
7) tinh bột bền vững bao gồm cả tinh bột
biến tính, ví dụ tinh bột đã axetyl hóa;
8) maltodextrin bền vững;
9) gôm như gôm guar, gôm arabic,
gellan, carregeenan;
10) polydextrose.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Hàm lượng cacbohydrat glycaemic ước tính được của các loại alcol đường khác
nhau
Rượu đường
Hàm lượng
cacbohydrat glycaemic ước tính được
g/100 g
Erythritol
0
Xylitol
50
Mannitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sorbitol
25
Lacitol
0
Isomalt
10
Maltitol
40
Xirô
maltitol
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xirô
maltitol
b
40
Polyglycitol
40
a Xirô
maltitol bình thường, trung bình và cao.
b Xirô
maltitol cao phân tử.
CHÚ THÍCH Dữ liệu từ Tài liệu tham
khảo [8].
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị phân nhóm GI
Các loại thực phẩm thử nghiệm có thể
được phân loại như trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Khuyến nghị các mức GI
Mức
Chỉ số
glycaemic
Thấp
IG,t £ 55
Trung bình
55 IG,t £ 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 < IG,t
Các nhóm trong Bảng B.1 áp dụng cho
các loại thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm. Cách phân nhóm này không thích hợp
để áp dụng cho các loại thức ăn hỗn hợp. Phân loại lại các giá trị GI, khi cần.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ về dữ liệu và kết quả tính GI
Bảng C.1 - 50
g glucose, thực phẩm đối chứng số
1
Thời gian
min
Đối tượng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số chuẩn
của giá trị trung bình
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
Kết quả
glucose trong huyết tương, mmol/l
-5
5,3
5,1
5,4
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,8
5,0
5,3
5,5
5,3
5,4
5,3
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
4,9
5,5
5,5
5,0
5,4
5,9
5,0
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,3
5,4
0,1
0
5,3
5,0
5,5
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,8
5,0
5,4
5,5
5,4
5,3
5,3
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
6,0
7,5
7,4
6,9
7,3
8,9
8,7
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
6,6
7,5
0,3
30
9,4
8,4
9,2
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
8,8
9,7
9,2
10,0
9,5
7,9
8,7
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
7,4
7,4
6,8
6,8
7,2
8,1
9,0
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
7,0
7,9
0,3
60
7,3
6,4
7,8
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
7,7
7,7
7,6
5,2
7,5
6,0
6,9
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
4,4
8,8
5,5
6,6
6,5
5,8
5,9
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
5,7
5,9
0,4
120
6,2
4,6
5,7
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
4,5
4,0
4,5
4,9
5,0
5,5
5,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251
127
268
122
189
164
169
267
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
115
183
16
Bảng C.2 - 50
g glucose, thực phẩm đối chứng số 1
Thời gian
min
Đối tượng thử nghiệm
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
Kết quả
glucose trong huyết tương, mmol/l
-5
5,4
5,3
5,2
5,0
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
4,7
6,3
5,8
5,2
5,5
5,3
0,1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
5,4
4,9
5,1
5,4
5,4
4,8
6,4
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
5,4
0,1
0
5,3
5,2
5,3
4,9
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
4,7
6,3
5,9
5,3
5,6
5,4
0,1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
6,6
8,1
6,4
8,4
8,6
7,3
9,8
8,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
7,9
0,4
30
8,8
8,4
8,8
8,3
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
8,3
11,6
9,0
10,1
9,2
9,2
0,3
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
7,3
6,4
6,5
6,7
10,8
8,2
9,7
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
7,6
0,4
60
5,4
5,5
7,0
5,5
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
7,3
7,4
6,3
6,4
8,8
7,0
0,4
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,8
5,1
6,0
6,3
5,5
6,5
4,9
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,6
0,2
120
5,3
4,8
5,2
5,7
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,6
5,7
5,5
4,3
4,2
5,0
0,2
IAUC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
154
153
211
149
312
257
199
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
182
18
Bảng C.3 - 50
g glucose, thực phẩm đối chứng số 3
Thời gian
Min
Đối tượng thử nghiệm
Giá trị
trung bình
Sai số chuẩn
của giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Kết quả
glucose trong huyết tương, mmol/l
-5
6,0
5,6
5,7
5,7
5,4
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,7
5,5
5,1
5,2
5,5
0,1
0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
5,8
5,5
5,2
5,9
5,2
5,8
5,5
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
0,1
0
6,0
5,6
5,7
5,8
5,5
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,7
5,5
5,2
5,1
5,5
0,1
15
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
8,5
6,9
7,0
9,9
6,8
8,6
7,7
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
0,3
30
10,3
7,8
8,9
8,7
8,7
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,1
10,1
7,3
10,7
8,6
9,4
0,4
45
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
7,2
7,6
7,6
10,6
9,8
7,9
7,4
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
0,3
60
7,0
6,8
6,7
6,0
6,2
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
6,3
5,8
7,7
6,3
6,8
0,3
90
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,9
4,9
6,6
4,2
6,7
4,6
4,6
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
0,3
120
6,3
6,0
5,7
6,5
5,4
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,4
4,9
4,4
4,5
5,4
0,2
IAUC
197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
123
111
184
267
287
150
92
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
19
Bảng C.4 - Sản
phẩm X
Thời gian
min
Đối tượng thử nghiệm
Giá trị trung bình
Sai số chuẩn
của giá trị trung bình
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
glucose trong huyết tương, mmol/l
-5
5,3
4,9
6,2
5,0
6,2
5,5
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,3
5,4
5,1
5,4
0,1
0
5,3
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
6,3
5,4
5,1
5,2
5,4
5,4
5,3
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0
5,3
4,9
6,2
5,1
6,2
5,4
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,4
5,3
5,1
5,4
0,1
15
6,6
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
7,7
6,6
6,4
6,3
5,6
6,1
6,6
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
30
7,7
6,9
7,8
5,9
8,8
6,2
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
7,0
7,9
6,8
7,3
0,3
45
6,4
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
5,7
5,4
6,9
5,3
6,8
6,5
7,0
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
60
6,0
4,4
6,2
5,6
5,6
5,9
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
5,7
6,0
5,3
5,7
0,2
90
5,9
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
7,1
6,1
5,1
5,4
5,3
5,6
5,7
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
120
5,5
5,2
6,4
5,2
6,5
5,7
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
5,4
5,5
4,9
5,5
0,1
IAUC
109
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
84
6,7
110
60
78
64
115
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
GI
53
51
50
86
50
40
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
55
54
40
49
4
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] WOLEVER, T.M.S, VORSTER, H.H, BJÖRCK, l.,
BRAND-MILLER, J., BRIGHENTI, F., MANN, J.I.,RAMDATH,
D.D, GRANFELDT, Y., HOLT, S.,
PERRY, T.L., VENTER, C., WU, X.
Determination of the glycaemic index of foods: Interlaboratory study. Eur.
J. Clin. Nutr.2003, 57, pp. 475-482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] WOLEVER, T.M.S., BRAND-MILLER, J.,
ABERNETHY, J., ASTRUP, 1., ATKINSON, F., AXELEN, M., BJÖRCK, I., BRIGHENTI, F.,
BROWN, R., BRYMES, A., CASIRAGHI, MC., CAZAUBIEL, M., DAHLQVIST, L., DELPORT,
E., DENYER, G.S., ERBA, D., FROST, G., GRANFELDT, Y., HAMPTON, S., HART, V.A.,
HÄTÖNEN, K.A, HENRY, C.J., HERTZLER, S., HULL, S., JERLING, J., JOHNSTON, K.L.,
LIGHTOWLER, H., MANN,N.,
MORGAN,L., PAMLASIGUI, L.N., PELKMAN, C., SARKKINEN, E., SCAZZINA, F., SISON,
D.C., SLOTH, B., STANIFORTH, J., TAPOLA, N., VALSTA, L.M., VERKOOUEN, I.,
WEICKERT, M.O, WESELER, A.R.. WILKIE, P., ZHANG, J. Measuring the glycaemic
index of foods: Interlaboratory study. Am. J. Clin. Nutr. 2008, 87,
pp, 247-257S
[4] BRAND-MILLER, J., HOLT, S.
Testing the glycaemic index of foods: In vivo not in vitro. Eur. Clin.
Nutr. 2004, 58, pp, 700-701
[5] ENGLYST, K.N., ENGLYS, H., HUDSON, G.J., COLE,
T.J.,CUMMINGSS, J.H. Rapidly available glucose in foods: An in vitro
measument that reflects the
glycaemic response. Am. J. Clin. Nutr. 1999, 69, pp, 448-454
[6] AGRICULTURE AND CONSUMER PROTECTION
DEPARTMENT. Cacbohydrat in humman nutrition: Report of a Joint FAO/WHO
Expert Consultation, Rome, 14-18 April 1997. Rome: Food and Agriculture
Organization, 1998. (FAO Food and Nutrition paper No.66.)
[7] VALANGI, A., FERNANDES, G., WOLEVER,
T.M.S. Evalution of a glucose meter for determining the glycaemic response of
food. Clin.Chim. Acta 2005, 356, pp.191-198
[8] LIVESEY, G. Health potential of
polyols as sugar replacers, with emphasis on low glycaemic properties. Nutr.
Res. Rev. 2003, 16, pp, 163-191
[9] HUGGET, A.G. NIXON, DA. Use of glucose
oxidase, peroxidase and o-dianisidine in determination of blood and urinary
glucose. Lancet 1957 Aug 24, 273(6991), pp. 368-370
[10] KUNST, A., DRAEGER, B., ZIEGENHORN, I.
UV-method with hexokinase and glucose-6- phosphate dehydrodenase. In:
BERGMEYER, H.U., BERGMEYER, J., GRASSL, M., editors. Methods in ezymatic analysis, 3rd
edition, Vol.6, pp. 163-172. weinheim: Verlag Chemie, 1984
[11] TCVN 8244-1:2010 (ISO
3534-1:2006), Thống kê học - Từ vựng và kí hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về
thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66