|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-33:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Siro sorbitol
Số hiệu:
|
QCVN4-33:2020/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1.
Tên khác, chỉ số
|
Siro
D-Glucitol , 420(ii)
|
2.
Định nghĩa
|
Siro
sorbitol được hình thành do sự hydro hoá siro glucoza. Siro sorbitol bao gồm
D-sorbitol, D-manitol và các saccharid khác đã bị hydro hoá.
Phần sản
phẩm không phải là D-sorbitol chủ yếu bao gồm các oligosaccharid bị hydro
hoá, được hình thành do hydro hoá siro glucoza nguyên liệu thô (trong trường
hợp siro không kết tinh), hoặc mannitol; có thể có mặt một lượng không đáng
kể disaccharid, trisaccharid và tetrasaccharid đã bị hydro hoá.
|
3.
Cảm quan
|
Dung dịch
nước trong không màu
|
4.
Mã HS
|
2905.44.00
|
5.
Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong
nước, glycerol và propan 1,2-diol
|
Sắc ký lớp
mỏng
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Không vượt
quá 31 % (phương pháp Karl Fischer)
|
Tro sulfat
|
Không vượt
quá 0,1 %
|
Clorid
|
Không vượt
quá 50 mg/kg
|
Sulfat
|
Không vượt
quá 100 mg/kg
|
Niken
|
Không vượt
quá 2 mg/kg
|
Đường khử
|
Không vượt
quá 0,3 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng
|
Không thấp
hơn 99,0 % hàm lượng các saccharid hydro hoá (%) và không thấp hơn 50,0 %
D-sorbitol tính theo chế phẩm khan.
|
6.
Phương pháp thử
|
|
6.1 Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.7).
|
Sắc ký lớp
mỏng
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ (mục
2.10).
Dung dịch
chuẩn: Hoà tan 50 mg chất chuẩn sorbitol trong 20 ml nước;
Dung dịch
thử: Hoà tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước.
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Xác định
theo TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer).
|
Tro sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước
và chất không tan trong axit (mục 5.3.3), cách tiến hành theo Phương pháp
I với 3 g mẫu thử.
|
Clorid
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục 2.3).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 1,5 ml acid clohydric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục 2.9).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Niken
|
Thuốc thử
- Dung dịch
acid acetic 1 N
- Dung dịch
amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% (khối lượng/thể tích)
- Methyl
isobutyl keton
- Dung dịch
chuẩn Niken: 10 mg/kg
- Dung dịch
chuẩn làm việc:
Thêm các
thể tích 0,5 ml, 1,0 ml và 1,5 ml dung dịch chuẩn niken 10 mg/kg vào hỗn hợp
dung dịch acid acetic 1N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong bình thủy
tinh và thêm hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml.
Thêm 2,0 ml
dung dịch amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml methyl isobutyl keton.
Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl keton.
Thiết bị,
dụng cụ
- Máy đo
phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị đèn catot rỗng niken và ngọn lửa không
khí - acetylen, đo được độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm
- Cân phân
tích, độ chính xác đến 1 mg
- Pipet
- Bình định
mức 100 ml
Cách tiến
hành
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Cho 20,0 g
mẫu thử vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng hỗn hợp dung dịch acid acetic
1 N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) và pha loãng bằng dung dịch này đến vạch
định mức. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml
methyl isobutyl keton. Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl
keton.
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu trắng
Chuẩn bị
mẫu trắng theo hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử nhưng không có mẫu thử.
- Dựng
đường chuẩn
Xác định độ
hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của các dung dịch chuẩn làm việc, ít nhất ba lần
mỗi dung dịch, ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Dựng đường chuẩn độ
hấp thụ trung bình theo nồng độ của các dung dịch chuẩn.
- Xác định
hàm lượng niken
Sử dụng
dung dịch mẫu trắng để hiệu chỉnh thiết bị đo phổ về không. Xác định độ hấp
thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung dịch mẫu thử, ít nhất ba lần mỗi dung dịch,
ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Giữa mỗi phép xác định, bơm dung
dịch mẫu trắng và hiệu chỉnh thiết bị về không.
Hàm lượng
niken trong mẫu thử được tính từ độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung
dịch mẫu thử, sử dụng đường chuẩn.
|
Đường khử
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ (mục
2.13.2).
Lượng đồng
(l) oxid không vượt quá 50 mg.
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN
8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8:
Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3 Định
lượng
|
|
|
Tổng hàm
lượng các saccharid hydro hoá (%)

Xác định
hàm lượng sorbitol của mẫu
Thiết bị:
- Máy sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);
- Detector:
Máy đo khúc xạ vi phân, được duy trì ở nhiệt độ ổn định;
- Máy ghi
tích phân;
- Cột
AMLNEX HPX 87 C (hoặc cột nhựa tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường
kính trong 9mm;
- Dung môi
rửa giải: Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng lọc 0,45 mm).
Điều kiện
sắc ký
Nhiệt độ
cột: 85 ºC ± 0,5 ºC
Tốc độ dòng
của dung môi rửa giải: 0,5 ml/phút.
Thuốc thử
Dung dịch
chuẩn: Hoà tan trong nước một lượng sorbitol đã được cân chính xác để thu
được dung dịch có nồng độ đã biết khoảng 10,0 mg sorbitol trong 1 ml.
Dung dịch
mẫu: Chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
Cách tiến
hành
Bơm riêng
rẽ các thể tích bằng nhau (khoảng 20 µl) của dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn
vào máy sắc ký. Ghi lại sắc ký đồ và đo tín hiệu của từng pic.
Tính kết
quả
Tính hàm
lượng sorbitol trong mẫu, bằng miligam, theo công thức sau đây:

Trong đó:
C là nồng
độ của sorbitol trong dung dịch chuẩn, tính bằng mg/ml;
RU là tín hiệu
pic của dung dịch mẫu;
RS là tín hiệu
pic của dung dịch chuẩn.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-33:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Siro sorbitol
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-33:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Siro sorbitol
6.093
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|