|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-32:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol
Số hiệu:
|
QCVN4-32:2020/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1. Tên khác
|
Hydrogenated
starch hydrolysate, polyglucitol
INS 964
ADI: Không
xác định
|
2. Định
nghĩa
|
Là một hỗn
hợp bao gồm chủ yếu là maltitol và sorbitol và chứa một lượng nhỏ hơn là
oligo hydro hóa, polysaccharid và maltrotriitol. Được sản xuất bằng cách
hydro hóa xúc tác của hỗn hợp bao gồm glucose, maltose và polyme glucose;
thường là dạng siro; cũng có thể ở dạng rắn sau khi được sấy khô
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng
nhớt trong hoặc khối tinh thể màu trắng, không màu và không mùi
|
4. Mã HS
|
1702.20.00
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Rất dễ tan
trong nước, rất ít tan trong ethanol
|
Thử
maltitol
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Thử sobitol
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Không vượt
quá 31 % (phương pháp Karl Fischer)
|
Tro sulfat
|
Không vượt
quá 0,1 %
|
Clorid
|
Không vượt
quá 50 mg/kg
|
Sulfat
|
Không vượt
quá 100 mg/kg
|
Niken
|
Không vượt
quá 2 mg/kg
|
Đường khử
|
Không vượt
quá 0,3 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng
|
Không thấp
hơn 99,0 % hàm lượng các saccharid hydro hoá (%) tính theo chế phẩm khan;
không vượt quá 50,0 % maltitol và không vượt quá 20,0 % sorbitol tính theo
chế phẩm khan
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.7).
|
Thử
maltitol
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ (mục
2.10)
Dung dịch
chuẩn: Hòa tan 50 mg chất chuẩn maltitol trong 20 ml nước.
Dung dịch
thử: hòa tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước.
|
Thử sobitol
|
Cho vào 5 g
mẫu: 7 ml methanol, 1 ml benzaldehyd và 1 ml acid clohydric. Trộn và lắc trên
máy lắc cơ học cho đến khi tinh thể xuất hiện. Lọc các tinh thể và hòa tan
trong 20 ml nước sôi chứa 1 g natri bicarbonat. Lọc dung dịch nóng và để
nguội cho đến khi tinh thể được hình thành. Lọc các tinh thể, rửa bằng 5 ml
hỗn hợp của nước - methanol (1 trong 2) và làm khô trong không khí. Các tinh
thể của dẫn xuất monobenzylidin của sorbitol thu được tan chảy trong khoảng
nhiệt độ từ 173 ºC đến 179 ºC.
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Xác định
theo TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer).
|
Tro sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước
và chất không tan trong axit (mục 5.3.3), cách tiến hành theo Phương pháp
I với 3 g mẫu thử.
|
Clorid
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục 2.3).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 1,5 ml acid clohydric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục 2.9).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Niken
|
Thuốc thử
- Dung dịch
acid acetic 1 N.
- Dung dịch
amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% (khối lượng/thể tích).
- Methyl
isobutyl keton
- Dung dịch
chuẩn Niken: 10 mg/kg
- Dung dịch
chuẩn làm việc:
Thêm các
thể tích 0,5 ml, 1,0 ml và 1,5 ml dung dịch chuẩn niken 10 mg/kg vào hỗn hợp
dung dịch acid acetic 1N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong bình thủy
tinh và thêm hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni
pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml methyl isobutyl keton. Trộn và để cho
tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl keton.
Thiết bị,
dụng cụ
- Máy đo
phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị đèn catot rỗng niken và ngọn lửa không
khí - acetylen, đo được độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm
- Cân phân
tích, độ chính xác đến 1 mg
- Pipet
- Bình định
mức 100 ml
Cách tiến
hành
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Cho 20,0 g
mẫu thử vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng hỗn hợp dung dịch acid acetic
1 N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) và pha loãng bằng dung dịch này đến vạch
định mức. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml
methyl isobutyl keton. Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl
keton.
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu trắng
Chuẩn bị
mẫu trắng theo hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử nhưng không có mẫu thử.
- Dựng
đường chuẩn
Xác định độ
hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của các dung dịch chuẩn làm việc, ít nhất ba lần
mỗi dung dịch, ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Dựng đường chuẩn độ
hấp thụ trung bình theo nồng độ của các dung dịch chuẩn.
- Xác định
hàm lượng niken
Sử dụng
dung dịch mẫu trắng để hiệu chỉnh thiết bị đo phổ về không. Xác định độ hấp
thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung dịch mẫu thử, ít nhất ba lần mỗi dung dịch,
ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Giữa mỗi phép xác định, bơm dung
dịch mẫu trắng và hiệu chỉnh thiết bị về không.
Hàm lượng
niken trong mẫu thử được tính từ độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung
dịch mẫu thử, sử dụng đường chuẩn.
|
Đường khử
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ (mục
2.13.2).
Lượng đồng
(l) oxid không vượt quá 50 mg.
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN
8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8:
Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3. Định
lượng
|
Tổng hàm
lượng các saccharid hydro hoá (%)

Xác định
hàm lượng sorbitol và maltitol
Thiết bị:
- Thiết bị
sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);
- Detector:
Máy đo khúc xạ vi phân, được duy trì ở nhiệt độ ổn định; Máy ghi tích phân;
Cột AMLNEX HPX 87 C (hoặc cột nhựa tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường
kính trong 9 mm;
- Dung môi
rửa giải: Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng lọc 0,45 mm).
- Điều kiện
sắc ký
Nhiệt độ
cột: 85 ºC ± 0,5 ºC;
Tốc độ dòng
của dung môi rửa giải: 0,5 ml/phút
Thuốc thử:
Dung dịch
chuẩn: Hoà tan trong nước một lượng maltitol và sorbitol đã được cân chính
xác để thu được dung dịch có nồng độ maltitol 10,0 mg/ml và sorbitol 5 mg/ml.
Dung dịch
mẫu: Chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
Cách tiến
hành:
Bơm riêng
rẽ các thể tích bằng nhau (khoảng 20 µl) dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn vào
máy sắc ký. Ghi lại sắc ký đồ và đo tín hiệu của từng pic.
Tính kết
quả:
Tính hàm
lượng maltitol và sorbitol trong mẫu, bằng mg, theo công thức sau đây:

Trong đó:
C là nồng
độ của maltitol và sorbitol trong dung dịch chuẩn, tính bằng mg trên ml;
Ru là tín hiệu
pic của dung dịch mẫu;
Rs là tín hiệu
pic của dung dịch chuẩn.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-32:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-32:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol
5.936
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|