|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-31:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm muối aspartam-acesulfam
Số hiệu:
|
QCVN4-31:2020/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1. Tên
khác, chỉ số
|
Aspartame-Acesulfame
INS 962
ADI: 0 - 40
mg/kg thể trọng đối với aspartam và 0 - 15 mg/kg thể trọng đối với acesulfam
kali
|
2. Định
nghĩa
|
Muối được
sản xuất bằng cách gia nhiệt aspartam và acesulfam K theo tỷ lệ khoảng 2 : 1
(khối lượng/khối lượng) trong dung dịch có độ pH acid và tạo kết tinh. Kali
và độ ẩm được loại bỏ. Sản phẩm bền hơn aspartam.
|
Tên hóa học
|
Muối 6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4(3H)-one-2,2-dioxid
của acid L-phenylalanyl-2-metyl-L-α-aspartic; [2-carboxy-β-(N-(b-
methoxycarbonyl-2-phenyl)etylcarbamoyl)]ethanaminium-6-methyl-4-oxo-1,2,3-oxathiazin-3-ide-2,2-dioxid
|
Mã số
C.A.S.
|
106372-55-8
|
Công thức
hóa học
|
C18H23O9N3S
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
457,46
|
3. Cảm quan
|
Bột tinh
thể màu trắng, không mùi
|
4. Mã HS
|
2924.29.10
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Ít tan
trong nước và rất ít tan trong ethanol
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Không vượt
quá 0,5 % khối lượng (105 °C trong 4 h)
|
Độ truyền
quang
|
Tỷ lệ độ
truyền quang của hỗn hợp dung dịch mẫu thử 1 % trong nước, được xác định bằng
cuvet 1 cm ở 430 nm với máy đo quang phổ thích hợp, so với độ truyền quang
của nước, là không nhỏ hơn 0,95, tương đương với độ hấp thụ không vượt quá
0,022.
|
Góc quay
cực riêng
|
[α] 20, D:
từ +14,5º đến +16,5º
|
Hàm lượng
acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic
|
Không vượt
quá 0,5 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng aspartam và acesulfam
|
Hàm lượng
aspartam từ 63,0 đến 66,0 % tính theo chế phẩm đã sấy khô và hàm lượng
acesulfam dạng acid từ 34,0 đến 37,0 % tính theo chế phẩm đã sấy khô.
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.7).
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước
và chất không tan trong axit (mục 5.1), thực hiện ở 105 ºC trong 4
h.
|
Góc quay
cực riêng
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lí (mục 3.6).
Chuẩn bị
dung dịch từ 6,2 g mẫu thử trong 100 ml acid formic 15 N; đo góc quay cực
trong vòng 30 phút sau khi chuẩn bị dung dịch; chia góc quay cực riêng tính
được cho 0,646 để hiệu chính hàm lượng aspartam của muối aspartam-acesulfam.
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN
8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8:
Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
Hàm lượng
axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic
|
Nguyên tắc
Mẫu thử
được hòa tan trong hỗn hợp methanol : nước, xác định acid
5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic bằng cách so sánh với chất chuẩn sau
khi tách bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Pha động
Hòa tan 5,6
g kali dihydro phosphat vào 820 ml nước đựng trong bình định mức 1 lít và
chỉnh pH đến 4,3 bằng acid phosphoric. Thêm 180 ml methanol và trộn. Lọc qua
bộ lọc 0,45 μm và khử khí.
Dung dịch
chuẩn acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic
Cân chính
xác khoảng 25 mg chất chuẩn acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic,
chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml methanol để hòa tan và thêm nước
đến vạch rồi trộn. Dùng pipet lấy 15 ml dung dịch vừa chuẩn bị vào bình định
mức 50 ml, thêm hỗn hợp methanol: nước (tỷ lệ 1:9 phần thể tích, chuẩn bị mới
hàng ngày) đến vạch và trộn.
Thiết bị
Thiết bị
HPLC, được trang bị detector UV để đo độ hấp thu ở 210 nm và cột dài 250 mm,
đường kính trong 4,6 mm được nhồi octyldecyl silica đã silan hóa (ví dụ:
Partisil ODS-3 10 μm), vận hành trong các điều kiện đẳng dòng ở 40 ºC.
Chuẩn bị
mẫu thử
Cân chính
xác khoảng 50 mg mẫu thử, cho vào bình định mức 10 ml và thêm hỗn hợp methanol:
nước (tỷ lệ 1:9 phần thể tích, chuẩn bị mới hàng ngày) đến vạch.
Cách tiến
hành
Bơm riêng
rẽ các thể tích 20 μl dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử vào hệ thống sắc
kí với tốc độ pha động khoảng 2 ml/phút. Ghi lại diện tích pic trên sắc kí đồ
của chất chuẩn và mẫu thử. Trong các điều kiện được quy định, thời gian lưu
của acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic và aspartam tương ứng khoảng 4
phút và 11 phút.
Đo diện
tích pic của acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic trên mỗi sắc kí đồ.
Tính kết
quả
Hàm lượng
acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic trong mẫu thử biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, tính theo Công thức:
%
= 1000(AU x CS)/(AS x WU)
Trong đó:
AU và AS là diện
tích pic acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic tương ứng trên sắc kí đồ
của mẫu thử và chất chuẩn;
CS là nồng độ
acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic trong dung dịch chuẩn, tính bằng
miligam trên mililit (mg/ml);
WU là khối
lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg)
|
6.3. Định
lượng
|
Nguyên tắc
Mẫu thử
được hòa tan trong methanol và chuẩn độ điện thế bằng tetrabutylamoni
hydroxyd.
Chuẩn hóa
dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd
- Dung dịch
chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd, 0,1M trong hỗn hợp 2-propanol : methanol (tỉ
lệ thể tích 1:1)
Cân lần
lượt 24 mg và 98 mg acid benzoic, chính xác đến 0,01 mg, cho vào hai bình
định mức 50 ml, thêm 2-propanol đến vạch.
Chuẩn độ cả
hai dung dịch bằng dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M và ghi lại thể
tích cần để đạt đến điểm tương đương, với độ chính xác 0,001 ml. Thực hiện
phép chuẩn độ trắng với 50 ml 2-propanol. Xác định hệ số chuẩn (F) đối với
mỗi phép chuẩn độ và tính trung bình hai hệ số như sau:
F
= [(WS x 1000)/(122 x (VS - V0))]
Trong đó:
WS là khối
lượng của acid benzoic đã cân, tính bằng gam (g);
VS là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã sử dụng để chuẩn độ acid benzoic,
tính bằng mililit (ml);
V0 là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng,
tính bằng mililit (ml);
122 là khối
lượng phân tử acid benzoic.
Thiết bị
Thiết bị
chuẩn độ tự động (ví dụ: Metrohm 670), được trang bị điện cực pH thủy tinh
(ví dụ: Yokogawa SM 21-AL41)) và điện cực so sánh bạc-bạc clorua (ví dụ: SR
20-AS521)).
Cách tiến
hành
Cân chính
xác khoảng 100 mg đến 150 mg mẫu thử, hòa tan trong 50 ml methanol. Chuẩn độ
với dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M đã chuẩn hóa nồng độ. Xác
định thể tích dung dịch chuẩn cần để đạt đến điểm tương đương thứ nhất và
điểm tương đương thứ hai.
Thực hiện
phép chuẩn độ mẫu trắng đối với methanol.
Tính kết quả
Hàm lượng
acesulfam trong mẫu thử tính theo công thức:
%
= [(V1 - VB) x N x 163/(10 x W)]
Hàm lượng
aspartam trong mẫu thử tính theo công thức:
%
= [(V2 - V1) x N x 294/(10 x W)]
Trong đó:
V1 là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương
đương thứ nhất, tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương
đương thứ hai, tính bằng mililit (ml);
VB là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương
đương của phép thử trắng, tính bằng mililit (ml);
N là nồng
độ đương lượng của dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M đã được
chuẩn hóa;
163 và 294
là khối lượng phân tử tương ứng của acesulfam và aspartam;
10 là hệ số
chuyển từ gam (g) sang phần trăm (%) khối lượng;
W là khối
lượng mẫu thử tính theo chế phẩm đã sấy khô, tính bằng gam (g).
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-31:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm muối aspartam-acesulfam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-31:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm muối aspartam-acesulfam
5.792
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|