|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-30:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Alitam
Số hiệu:
|
QCVN4-30:2020/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1. Tên
khác, chỉ số
|
INS 956
ADI: 0 - 1
mg/kg thể trọng
|
2. Định
nghĩa
|
Alitam là
chất được tổng hợp qua nhiều bước phản ứng giữa hai chất trung gian gồm acid
(S) - [2,5-dioxo-(4-thiazolidine)] acetic và (R) -2-amino-N- (2,2,4 ,
4-tetramethyl-3-thietanyl) propanamid. Sản phẩm cuối cùng được tách và tinh
chế bằng phương pháp kết tinh hỗn hợp alitam/acid 4-metylbenzenesulfonic và
các giai đoạn tinh chế khác, cuối cùng alitam được kết tinh lại trong nước ở
dạng ngậm 2.5 phân tử H2O
|
Tên hóa học
|
L-α-Aspartyl-N-(2,2,4,4-tetramethyl-3-thietanyl)-D-alaninamid,
hydrated
|
Mã số
C.A.S.
|
99016-42-9
(dạng ngậm nước)
80863-62-3
(dạng khan)
|
Công thức
hóa học
|
C14H25N3O4S.
2.5H2O
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
376,5 (dạng
ngậm nước)
|
3. Cảm quan
|
Dạng bột
tinh thể màu trắng, không mùi hoặc có mùi nhẹ đặc trưng. Độ ngọt gấp khoảng
2000 lần so với đường sucrose
|
4. Mã HS
|
2934
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ tan
trong nước và ethanol
|
Phổ hồng
ngoại
|
Phổ hồng
ngoại của mẫu phân tán trong kali bromid tương ứng với phổ hồng ngoại đối
chiếu tại mục 6.4
|
pH
|
Từ 5,0 đến
6,0 (dung dịch 5/100)
|
Phản ứng
màu
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Đồng phân
Beta
|
Không vượt
quá 0,3 %, tính theo chế phẩm khan
|
Alanin amid
|
Không vượt
quá 0,2 %, tính theo chế phẩm khan
|
Hàm lượng
nước
|
Từ 11 % đến
13 % (phương pháp chuẩn độ Karl Fischer)
|
Góc quay
cực riêng
|
[α] 25, D:
từ +40º đến +50º, 1 % (khối lượng/thể tích) trong nước
|
Tro sulfat
|
Không vượt
quá 1,0 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng Alitam
|
Không được
thấp hơn 98,0 % và không vượt quá 101,0 % tính theo chế phẩm khan
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.7)
|
pH
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.8)
|
Phản ứng
màu
|
Thêm 10 mg
mẫu vào 5 ml dung dịch chứa 300 mg ninhydrin trong 100 ml n-buthanol và 2 ml
acid acetic băng, và đun nóng để hồi lưu nhẹ. Màu xanh tím đậm được hình
thành.
Thêm 10 mg
mẫu vào 5 ml dung dịch kali permanganat 0,001 mol/l mới chuẩn bị và trộn kỹ.
Dung dịch màu tím chuyển sang màu nâu.
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Xác định
theo TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer)
|
Góc quay
cực riêng
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.6)
|
Tro sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước
và chất không tan trong axit (mục 5.3.3)
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN
8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8:
Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3. Định
lượng
|
|
|
Nguyên tắc
Alitam,
đồng phân beta và alanin amid được xác định bằng HPLC pha đảo cặp ion.
Hệ thống
sắc ký
Phù hợp với
sắc ký lỏng hiệu năng cao, hoạt động ở nhiệt độ phòng, với bơm dòng không đổi
và cột pha đảo cặp ion NovaPak C18 150 x 4,0 mm (Waters) hoặc tương đương.
Pha động được duy trì ở áp suất và tốc độ dòng (thường là 1,0 ml/phút) để thu
được thời gian rửa giải cần thiết. Sử dụng detector UV để thu được độ hấp thụ
tại bước sóng 217 nm.
Pha động
Để pha dung
dịch đệm, thêm 0,69 g natri phosphat, monobasic, monohydrat và 4,32 g natri
1-octansulfonat, loại thuốc thử, vào bình định mức 1000 ml. Thêm 200 ml nước,
khuấy để hòa tan muối và điều chỉnh pH đến 2,5 bằng acid phosphoric (85 %,
loại thuốc thử). Thêm nước vừa đủ đến vạch. Lọc qua bộ lọc Millipore 0,22 µm
hoặc tương đương. Lấy chính xác một phần theo thể tích của acetonitril (loại
tinh khiết LC, độ truyền qua hơn 90 % ở 210 nm) và ba phần theo thể tích dung
dịch đệm và trộn đều. Khử khí bằng chân không.
Dung dịch
chuẩn A1
Cân chính
xác khoảng 25 mg mỗi đồng phân beta và alanin amid và chuyển định lượng vào
bình định mức 500 ml. Thêm 50 ml methanol để hòa tan và pha loãng với nước
đến vạch mức. Bảo quản trong tủ lạnh.
Dung dịch
chuẩn A2
Chuyển 15,0
ml dung dịch chuẩn A1 vào bình định mức 50 ml và pha loãng với nước đến vạch
mức.
Dung dịch
chuẩn làm việc W1
Cân chính
xác khoảng 50 mg chất chuẩn đối chiếu Alitam, chuyển định lượng vào bình định
mức 10 ml, thêm 5 ml dung dịch chuẩn A2 và pha loãng với nước đến vạch mức.
Dung dịch
chuẩn làm việc W2
Chuyển 5,0
ml dung dịch chuẩn làm việc W1 sang bình định mức 50 ml và pha loãng với nước
đến vạch mức.
Dung dịch
thử S1
Cân chính
xác khoảng 50 mg mẫu, chuyển định lượng vào bình định mức 10 ml và pha loãng
với nước đến vạch mức.
Dung dịch
thử S2
Chuyển 5,0
ml dung dịch thử S1 sang bình định mức 50 ml và pha loãng với nước đến vạch
mức.
Kiểm tra sự
phù hợp của hệ thống
Tiêm 100
µl, lặp lại 3 lần dung dịch chuẩn làm việc W1 và W2 vào máy sắc ký. Thời gian
lưu của các đồng phân beta, alitam và alanin amid nên lần lượt là khoảng 6
phút, 10 phút và 15 phút. (Lưu ý: Thời gian lưu này là phù hợp với cột
NovaPak 150 x 4,0 mm. Nếu sử dụng loại cột khác hoặc độ dài khác, thì có thể
cần phải điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong dung môi pha động để đạt được độ
phân giải cần thiết và thời gian lưu của các chất cũng có thể khác với các
khoảng trên). Hệ số biến thiên của diện tích pic (100 x độ lệch chuẩn chia
cho diện tích pic trung bình) không được quá 2 %.
Tiến hành
Cân bằng
cột bằng cách bơm pha động qua cột cho đến khi thu được đường nền ổn định.
Phân tích các dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử trong các điều kiện được
mô tả ở trên. Bơm ba mẫu lặp lại của dung dịch chuẩn làm việc W1 và tính diện
tích pic trung bình của đồng phân beta và alanin amid. Bơm ba mẫu lặp lại
dung dịch chuẩn làm việc W2 và tính diện tích pic trung bình cho alitam. Bơm
ba mẫu lặp lại dung dịch thử S1 và tính diện tích pic trung bình của đồng
phân beta và alanin amid. Bơm ba mẫu lặp lại dung dịch thử S2 và tính diện
tích pic trung bình cho alitam.
Tính độ
tinh khiết của alitam theo công thức:
Trong đó:
RA là diện
tích pic chất phân tích trong dung dịch thử S2
WS là khối
lượng của chất chuẩn tham chiếu alitam đã được hiệu chỉnh hàm lượng nước,
tính bằng g
PS là phần
trăm độ tinh khiết của chất chuẩn tham chiếu, tức là, 100,00 - tổng của tạp
chất
RS là diện
tích pic chất phân tích trong chuẩn làm việc W2
WA là khối
lượng của mẫu đã được hiệu chỉnh hàm lượng nước, tính bằng g.
Tính phần
trăm của đồng phân beta và alanin amid bằng công thức sau:
Trong đó:
RA là diện
tích pic phân tích trong dung dịch thử S1
WS là khối
lượng của các đồng phân beta hoặc alanin amid, chưa hiệu chỉnh theo hàm lượng
nước, tính bằng g
PS là phần
trăm độ tinh khiết của chuẩn đồng phân beta hoặc alanin amid (100,00 - tổng
số tạp chất)
RS là diện
tích pic chất phân tích trong chuẩn làm việc W1
WA là khối
lượng của mẫu, chưa hiệu chỉnh theo hàm lượng nước, tính bằng g
DF là hệ số
pha loãng (0,003).
Lưu ý:
trong trường hợp chỉ sử dụng chất chuẩn Alitam, vẫn có thể tiến hành phân
tích mẫu thử theo các điều kiện nêu trên. Nếu trên sắc ký đồ mẫu thử, trước
20 phút, chỉ xuất hiện pic của Alitam thì có thể coi mẫu phân tích không chứa
đồng phân beta và alanin amid.
|
6.4. Phổ hồng ngoại của
Alitam
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-30:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Alitam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4-30:2020/BYT về Phụ gia thực phẩm Alitam
5.679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|