|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 4-23:2011/BYT phụ gia thực phẩm chất tạo bọt
Số hiệu:
|
QCVN4-23:2011/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1. Tên
khác, chỉ số
|
Quillaja extract, Soapbark extract, Quillay bark
extract, Bois de Panama, Panama bark extract, Quillai extract.
ADI : 0 - 1mg/kg thể trọng (tính cho cả dạng 1
và 2)
INS 999i
|
2. Định
nghĩa
|
Chất chiết xuất từ quillaia (dạng 1) thu được từ quá
trình chiết với nước vỏ hoặc gỗ của thân và cành Quillaja saponaria
Molina (họ Rosaceae). Chế phẩm chứa saponin triterpenoid trong đó chủ
yếu là glycosid của acid quillaic. Polyphenol và tanin là những thành phần
chính, ngoài ra còn có một vài loại đường và calci oxalat.
Chế phẩm chiết xuất từ quillaia (dạng 1) thương mại ở
dạng lỏng hoặc bột sấy phun có chất mang như lactose, maltitol hoặc
maltodextrin. Sản phẩm dạng lỏng thường được bảo quản bằng natri benzoat hoặc
ethanol.
|
Tên hóa học
|
Saponin triterpenoid (quillaia saponin), glycosid của
acid quillaic
|
Mã số C.A.S.
|
68990-67-0
|
Khối lượng phân tử
|
Các saponin dạng monomer có khối lượng phân tử khoảng
1.800 – 2.300, phù hợp với một triterpen gồm 8 – 10 monosaccharid.
|
3. Cảm quan
|
Dạng lỏng màu nâu đỏ hoặc dạng bột màu nâu sáng có
ánh hồng
|
4. Chức
năng
|
Chất nhũ hoá, chất tạo bọt
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1.
Định tính
|
|
Độ
tan
|
Tan tốt trong nước ; không tan trong ethanol,
aceton, methanol và butanol.
|
Tạo
bọt
|
Phải có phản ứng tạo bọt đặc trưng.
|
Sắc
ký
|
Thời gian lưu của pic chính của mẫu tương ứng với
pic saponin chính (QS-18) của chuẩn (mô tả trong phần Phương pháp thử)
|
Màu
sắc và độ đục
|
Phải có màu sắc và độ đục đặc trưng.
|
5.2.
Độ tinh khiết
|
|
Nước
|
Dạng bột :
Không được quá 6% (theo phương pháp Karl Fischer)
|
Giảm
khối lượng khi sấy khô
|
Dạng lỏng : 50 – 80% (sấy 2 g mẫu ở nhiệt độ
1050C trong 5 giờ)
|
pH
|
3,7 – 5,5 ( đối với nồng độ dung dịch 4%)
|
Tro
|
Không được quá 14% theo chế phẩm khô (dùng 1 g mẫu đối
với dạng bột; đối với mẫu dạng lỏng sử dụng phần còn lại sau khi sấy khô)
|
Tanin
|
Không được quá 8% theo chế phẩm khô (mô tả trong phần
Phương pháp thử)
|
Chì
|
Không được quá 2,0 mg/kg.
|
5.3.
Hàm lượng
|
Hàm lượng saponin : không được thấp hơn 20% và
không được quá 26% tính theo chế phẩm khô.
|
6. Phương pháp thử
|
|
6.1.
Định tính
|
|
Tạo bọt
|
Hoà tan 0,5 g mẫu dạng bột trong 9,5 g nước hoặc 1
ml mẫu dạng lỏng trong 9 ml nước. Cho 1 ml hỗn hợp và 350 ml nước vào trong ống
đong loại 1.000 ml. Bịt kín ống đong và lắc mạnh 30 lần, để yên. Ghi lại mức
bọt (ml) sau 30 phút. Bình thường mức bọt đạt khoảng 150 ml bọt.
|
Màu sắc và độ đục
|
Đối với dạng bột : Hoà tan 0,5 g mẫu trong 9,5
g nước. Dung dịch không đục. Độ hấp thụ của dung dịch so với nước ở bước sóng
520 nm phải nhỏ hơn 1,2.
|
6.2.
Độ tinh khiết
|
|
Tanin
|
Cân 3,0 g mẫu dạng bột hoặc lượng mẫu dạng lỏng
tương đương tính theo lượng chế phẩm khô sau khi sấy. Hoà tan mẫu trong 250
ml nước. Điều chỉnh pH = 3,5 bằng acid acetic. Sấy 25 ml dung dịch thu được ở
nhiệt độ 1050C trong thời gian 5 giờ và xác định khối lượng chất
khô theo đơn vị g (Wi). Trộn 50 ml dung dịch
trên với 360 mg polyvinyl polypyrrolidon, sau đó khuấy trong 30 phút ở nhiệt
độ phòng; li tâm với tốc độ 8.000 vòng/phút. Lấy phần dung dịch trong ở phía
trên, sấy ở nhiệt độ 1050C, thời gian 5 giờ. Cân phần chất khô thu
được (Wf, đơn vị tính g). Hàm lượng
tanin (%) trong mẫu được tính như sau :
% Tanin (theo chế phẩm khô) = 100 x
(Wi - Wf/2)/Wi
|
Chì
|
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên
tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn
bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 -
Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
6.3.
Định lượng
|
|
|
Nguyên tắc:
Saponin QS-7,QS-17, QS-18 và QS-21 được tách bằng
HPLC pha đảo, kết quả định lượng được xem là tổng hàm lượng saponin có trong
chất chiết xuất từ Quillaia (dạng 1)
|
|
Chuẩn bị mẫu:
Đối với mẫu dạng bột: Cân 0,5 g mẫu và hoà tan trong
9,5 g nước. Lọc qua bộ lọc cỡ 0,2 μm.
Dịch chiết nước (khoảng 550 mg chất khô/ml): Cân 1 g
mẫu và pha với 9 g nước. Lọc qua bộ lọc cỡ 0,2 μm.
Trong cả hai trương hợp trên, thể tích mẫu khoảng 10
ml.
Chuẩn bị mẫu chuẩn:
Cân 1,5 g saponin tinh sạch (của các hãng SuperSap,
Natural Response, Chilê; Quil-A, Superfos, Đan Mạch hoặc tương đương, đã biết
hàm lượng saponin), hoà tan trong 100 ml nước. Lọc qua bộ lọc cỡ 0,2 μm.
Điều kiện HPLC :
- Cột : Vydac 214TP54 ( dài 4,6 x 250 mm, lỗ 5
μm) hoặc loại tương ứng
- Nhiệt độ cột : nhiệt độ phòng
- Bơm : đặt chế độ gradient
- Dung môi A : 0,15% TFA (acid trifloroacetic)
trong nước dùng cho HPLC
- Dung môi B : 0,15% TFA (acid trifloroacetic)
trong acetonitril dùng cho HPLC
- Gradient :
|
|
Thời gian (phút)
|
% Dung môi A
|
% Dung môi B
|
|
0
|
70
|
30
|
|
40
|
55
|
45
|
|
45
|
70
|
30
|
|
- Tốc độ dòng : 1 ml/phút
|
|
- Bước sóng phát hiện : 220 nm
|
|
- Thể tích bơm mẫu : 20 μl
|
|
Tính kết quả: Nồng độ saponin (mg/ml) trong dung dịch
được chuẩn bị như trên là :
|
|
Cmẫu = (Amẫu/Achuẩn)Cchuẩn
|
|
Trong đó:
- Cmẫu : Nồng độ saponin (mg/ml) trong mẫu
thử
- Cchuẩn: Nồng độ saponin chuẩn (mg/ml) được
bơm vào (ví dụ : Cchuẩn = 13,5 mg/ml nếu hàm lượng saponin của
1,5 g mẫu chuẩn là 90%)
- Amẫu và Achuẩn : Tổng diện
tích các pic tương ứng với 4 loại saponin chính (QS-7,QS-17, QS-18, QS-21) có
trong mẫu cần phân tích và mẫu chuẩn. (Tanin và polyphenol được tách giải trước
saponin. Các pic của saponin xuất hiện sau pic chính của polyphenol – xem
hình ở phụ lục).
% Saponin có trong mẫu thử được tính như sau :
% Saponin = 100 x Cmẫu/(0,1
Wmẫu)
Trong đó:
- Wmẫu : Khối lượng mẫu (mg) được lấy
để chuẩn bị mẫu và 0,1 là nghịch đảo của thể tích mẫu (10 ml).
|
Sắc ký đồ của chất chuẩn (15 mg chất
khô/ml tương ứng với 13,5 mg saponin/ml)
|
|
Sắc ký đồ của chất chiết xuất từ
Quillaia (dạng 1) (55 mg chất khô/ml)
|
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-23:2011/BYT về phụ gia thực phẩm - chất tạo bọt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-23:2011/BYT về phụ gia thực phẩm - chất tạo bọt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|