Các thành phần màu chính:
I.
|
1,7-Bis-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-hepta-1,6-dien-3,5-dion
|
II.
|
1-(4-Hydroxyphenyl)-7-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-hepta-1,6-dien-3,5-dion
|
III.
|
1,7-Bis-(4-hydroxyphenyl)-hepta-1,6-dien-3,5-dion
|
Mã số C.A.S. I. 458-37-7 II. 33171-16-3 III. 33171-05-0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I. C21H20O6 II. C20H18O5 III. C19H16O4 Công thức cấu tạo
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 R1= R2=OCH3 II. R1=
OCH3; R2=H III. R1= R2=H Khối lượng phân tử I. 368,39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 338,39 III. 308,39 3. Cảm quan Bột tinh thể màu
vàng cam. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ tan Không tan trong
nước và diethyl ether; tan trong ethanol và acid acetic băng. Các phản ứng màu Dung
dịch mẫu thử trong ethanol có màu vàng và cho huỳnh quang xanh nhạt. Thêm
dung dịch mẫu thử này vào acid sulfuric đặc sẽ có màu đỏ thẫm. Sắc ký bản mỏng Đạt yêu
cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử). 5.2. Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Aceton: Không được quá 30
mg/kg Hexan: Không được quá 25
mg/kg Methanol: Ethanol: Isopropanol: Ethyl acetat: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì Không được quá 2
mg/kg 5.3. Hàm lượng Không nhỏ hơn 90%
tổng các thành phần màu. 6. Phương pháp thử 6.1. Định tính Các phản ứng màu Xử lý
dung dịch mẫu thử trong nước hoặc trong ethanol loãng với acid hydrocloric
đến khi màu cam bắt đầu xuất hiện. Chia dung dịch sau khi xử lý thành 2 phần,
thêm bột (hoặc tinh thể) acid boric vào 1 phần. Màu đỏ hồng sẽ xuất hiện
nhanh sau khi thêm, màu sẽ dễ nhận biết hơn khi so với phần không thêm acid
boric. Phản ứng có thể tiến hành bằng cách nhúng một mẩu giấy lọc vào dịch
mẫu thử tan trong ethanol, làm khô tại 100o, sau đó tẩm ướt mẩu
giấy lọc bằng dung dịch acid boric loãng đã thêm vài giọt acid hydrocloric.
Để khô, sẽ xuất hiện màu đỏ hồng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chấm 5 mL dịch thử (0,01 g
mẫu thử trong 1 ml ethanol 95%) trên 1 bản mỏng sắc ký (cellulose vi tinh
thể; 0,1 mm). Khai triển sắc ký trong bình chứa hỗn hợp dung môi pha động
3-methyl-1-butanol/ethanol/nước/dung dịch amoniac (4:4:2:1), để dung môi khai
triển trên bản mỏng 10-15 cm từ vạch xuất phát. Kiểm tra, quan sát dưới ánh
sáng thường và đèn UV: Dưới ánh
sáng thường và UV có 2 hoặc 3 vết màu vàng với Rf
trong khoảng 0,2 - 0,4. Dưới đèn
UV có các vết với Rf khoảng 0,6 và 0,8 Các vết
đều có huỳnh quang màu vàng dưới đèn UV. 6.2 Độ tinh khiết Chì Xác định bằng kỹ
thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử
và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong
JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. 6.3. Định lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân 0,08 g mẫu thử
(chính xác đến mg), chuyển vào bình định mức 200 ml và hoà tan bằng lắc với
ethanol, định mức đến vạch bằng ethanol. Dùng pipet hút 1 ml dung dịch và cho
vào bình định mức 100 ml, định mức đến vạch bằng ethanol. Xác định độ hấp thụ
quang tại 425 nm, cuvet đo dày 1 cm. Tính tỷ lệ tổng hàm lượng chất màu trong
mẫu thử theo công thức:
Trong đó: A = độ hấp thụ của
dung dịch mẫu thử W = Khối lượng mẫu
thử 1607 = Độ hấp thụ
riêng của dung dịch curcumin chuẩn trong ethanol tại 425 nm. Việc xác định độ
hấp thụ quang phải tiến hành ngay khi pha xong dung dịch, bởi vì màu của dung
dịch có thể nhạt dần theo thời gian. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI RIBOFLAVIN 1. Tên khác, chỉ số Vitamin B2,
Lactoflavin INS: 101i 2. Định nghĩa Tên hóa học Riboflavin;
3,10-dihydro-7,8-dimethyl-10-[(2S,3S,4R)-2,3,4,5-tetrahydroxypentyl]benzo-[g]pteridin-2,4-dion;
7,8-dimethyl-10-(1'-Dribityl) isoalloxazin. Mã số C.A.S. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công thức hóa học C17H20N4O6 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 376,37 3. Cảm
quan Bột tinh thể màu
vàng đến vàng cam, có mùi nhẹ. 4. Chức năng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Rất khó tan
trong nước, thực tế không tan trong cồn, ether, aceton và cloroform; rất dễ
tan trong dung dịch kiềm loãng. Quang phổ Sử dụng
dung dịch mẫu thử trong nước, đã chuẩn bị trong phần Định lượng, xác định độ
hấp thụ quang (A) tại các bước sóng 267 nm, 375 nm, 444 nm. Tỷ số A375/A267
nằm trong khoảng 0,31 và 0,33. Tỷ số A444/A267
nằm trong khoảng 0,36 và 0,39. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [a]20,D: trong khoảng
-115o và -140o. Phản ứng màu Đạt yêu cầu
(mô tả trong phần Phương pháp thử). 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô Không được
quá 1,5%. Tro sulfat Không được
quá 0,1%. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đạt yêu cầu
(mô tả trong phần Phương pháp thử). Các amin thơm bậc
nhất Không được
quá 100 mg/kg tính theo anilin. Chì Không được
quá 2 mg/kg. 5.3. Hàm lượng C17H20N4O6 Không được
thấp hơn 98%. 6. Phương pháp thử 6.1 Định tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Góc quay cực riêng Sấy khô mẫu
tại 100 oC trong 4 gờ. Cân 50 mg và hòa tan trong dung dịch natri
hydroxyd 0,05 N không có carbonat và pha loãng đến đủ 10 ml cũng bằng dung
dịch này. Đo độ quay quang của dung dịch trong 30 phút kể từ khi pha dung
dịch. Phản ứng màu Hòa tan
khoảng 1 mg mẫu vào 100 ml nước. Dung dịch có màu vàng xanh nhạt khi cho ánh
sáng truyền qua và có huỳnh quang xanh vàng đậm với ánh sáng phản xạ. Màu sẽ
bị mất khi thêm acid vô cơ hoặc kiềm vô cơ. 6.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô Sấy tại 105
oC, trong 4 giờ Tro sulfat ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Mẫu thử:
cân 2 g Các chất màu phụ Chuẩn bị
dung dịch chuẩn không có lumiflavin cho thử nghiệm bằng cách pha loãng 3 ml
dung dịch kali dicromat 0,1 N với nước đến đủ 1000 ml. Cho một ít cloroform
qua cột nhôm oxyd để loại hết ethanol. Lấy 10 ml cloroform này, thêm 35 mg
mẫu, lắc trong 5 phút và lọc. Mật độ màu của dịch lọc không được đậm hơn mật
độ màu của 10 ml chuẩn khi quan sát trong dụng cụ chứa cùng loại Chì Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - vol.4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong Phụ lục 1:
Các phương pháp thử chung phần các phương pháp phân tích công cụ 6.3. Định lượng Tiến hành
định lượng trong môi trường ít ánh sáng. Phân tán 65,0 mg mẫu thử trong 5 ml
nước trong bình định mức 500 ml màu nâu, cần đảm bảo rằng toàn bộ mẫu thử đã
bị tẩm ướt, hòa tan trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 N. Ngay khi mẫu tan
hoàn toàn, thêm 100 ml nước và 2,5 ml acid acetic băng và pha loãng bằng nước
đến đủ 500 ml. Lấy 20,0 ml dung dịch này, thêm 3,5 ml dung dịch natri acetat
1,4% (kl/tt) và pha loãng với nước đến đủ 200 ml. Đo độ hấp thụ quang (A) tại
cực đại hấp thụ 444 nm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó A = độ hấp
thụ của dung dịch mẫu thử tại 444 nm W = Khối
lượng mẫu thử, tính bằng g. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI TARTRAZIN 1. Tên khác, chỉ số CI Food Yellow 4,
FD&C Yellow No. 5; Số CI (1975): 19140 INS: 102 ADI = 0 - 7,5 mg/kg
thể trọng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chủ yếu gồm
Trinatri
5-hydroxy-1-(4-sulfonphenyl)-4-(4-sulfonphenylazo)-H-pyrazol-3-carboxylat
cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là
các thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học Trinatri
5-hydroxy-1-(4-sulfonphenyl)-4-(4-sulfonphenylazo)-H-pyrazol-3-carboxylat Mã số C.A.S. 1934-21-0 Công thức hóa học C16H9N4Na3O9S2 Công thức cấu tạo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khối lượng phân tử 534,37 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc hạt
màu cam nhạt. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tan trong nước, ít
tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có phản ứng
đặc trưng của các chất màu 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 15%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được quá 2
mg/kg. Các chất màu phụ Không được quá 1%. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được quá 0,5%
(tổng các acid Tetrahydroxysuccinic; acid 4-Hydrazinbenzensulfonic; acid
4-Aminobenzensulfonic; acid 5-Oxo-1-(4-sulfophenyl)-2-pyrazolin-3-carboxylic;
acid 4,4'-Diazoaminodi (acid benzensulfonic). Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. Các chất có thể
chiết bằng ether ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
85% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết Chì - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng kỹ thuật
hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ
mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả
trong JECFA monograph 1-Vol. 4, Các phương pháp thử chung phần các phương
pháp phân tích công cụ. Các chất màu phụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Sử dụng điều kiện
sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; chiều cao của tuyến dung môi ~ 12
cm. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng kỹ thuật
HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2 đến 100% với tốc độ
tăng cố định 2%/phút. 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong Phụ lục 1: Các phương pháp thử chung) như sau: Cân 0,6 - 0,7 g mẫu
thử; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 13,56 mg các chất màu (D). YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI QUINOLIN CI
food yellow 13, CI (1975) No. 47005, INS:
104 Chế
phẩm thu được bằng cách sulfonat hoá 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion hoặc hỗn hợp
chứa khoảng hai phần ba 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion và một phần ba
2-[2-(6-methyl-quinolyl)]1,3-indandion; Chế phẩm chứa hỗn hợp muối natri của
các disulfonat (chủ yếu), các monosulfonat and các trisulfonat của các hợp chất
nêu trên và các chất màu phụ cùng với natri clorid và/hoặc natri sulfat là
các thành phần chính không tạo mầu. Quinolin
có thể chuyển thành dạng màu nhôm tương ứng, trong trường hợp này áp dụng quy
chuẩn chung cho dạng màu nhôm của các phẩm màu. Dinatri
2-(1,3-dioxo-2-indanyl)-6,8-quinolin sulfat; dinatri
2-(2-quinolyl)-indan-1,3-dion disulfonat (thành phần chính) 8004-72-0
(acid disulfonic không methyl hóa) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thành
phần màu chính
6
muối: R1 = SO3Na, R2 = H 8
muối: R1, R2 = SO3H Thành
phần màu chính: 477,38 Bột
hoặc hạt nhỏ màu vàng. Phẩm
màu. Tan
trong nước, ít tan trong ethanol ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không
được quá 30% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Không
được quá 0,2%. Không
được quá 2 mg/kg. Không
được quá 50 mg/kg. Tổng
hàm lượng 2 chất 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion và
2-[2-(6-methylquinolyl)]-1,3-indandion Không
được quá 4 mg/kg Tổng
hàm lượng các chất 2-methylquinolin, acid 2-methylquinolinsulfonic, acid
phtalic, 2,6-dimethylquinolin, acid 2,6-dimethylquinolin sulfonic Không được
quá 0,5% Không
được quá 0,01% tính theo anilin. Không
được quá 0,2%. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Không nhỏ hơn 80% dinatri 2-(2-quinolyl)-indan- 1,3-diondisulfonat; -
Không được quá 15% natri 2-(2-quinolyl)-indan-1,3-dionmonosulfonat; -
Không được quá 7% trinatri 2-(2-quinolyl)-indan-1,3- diontrisulfonat; Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên
tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và
phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong
JECFA monograph 1-Vol. 4, Các phương pháp thử chung phần các phương pháp phân
tích công cụ. Thử
giới hạn của 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion và
2-[2-(6-methylquinolyl)]-1,3-indandion. Sử
dụng thiết bị và ether có chất lượng theo mô tả trong chuyên luận xác định chất
có thể chiết bằng ether và tiến hành chiết như sau: Rửa dịch chiết 2 lần mỗi lần
với 25 ml nước cất. Cho ether bay hơi để dịch chiết còn khoảng 5 ml, sau đó
cho vào tủ sấy tại nhiệt độ 105o để đuổi hết ether. Hoà tan cặn
còn lại trong cloroform và pha loãng đến chính xác 10 ml. Xác dịnh độ hấp thụ
quang của dung dịch này tại bước sóng hấp thụ cực đại (khoảng 420 nm) sử dụng
cloroform làm dung dịch đối chứng. Giá trị độ hấp thụ quang = 0,27 tương ứng
với giới hạn của 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion là 4 mg/kg.
2-[2-(6-methylquinolyl)]-1,3-indandion được đánh giá như 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion. Các
hợp chất hữu cơ ngoài các thành phần màu trong quinolin chỉ có trong chế phẩm
sản xuất từ 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion. Xác
định bằng phương pháp sắc ký lỏng, với các điều kiện như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Detector:
Detector UV cho HPLC có thể đo độ hấp thụ quang tại 254 nm. Cột:
Nucleosil, 250X4 mm, 7 mm. Hệ
dung môi: A:
Đệm acetat pH 4,6:nước (1:10). Đệm acetat bao gồm dung dịch NaOH 1M : acid
acetic 1 M : nước (5:10:35). B:
(A):methanol (20:80). Nồng
độ mẫu 1%(m/v) trong dung môi A. Điều
kiện gradient nồng độ pha động: Phút %A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 100 0 15 65 35 20 50 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 100 36 0 100 42 100 0 Tốc độ
dòng: 1 ml/phút ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiến
hành theo hướng dẫn trong chuyên luận Xác định tổng hàm lượng bằng phương
pháp quang phổ (JECFA monograph 1 - Vol. 4). Dung
môi: Đệm photphat pH 7 Pha
loãng dung dịch A: từ 10 ml pha đến 250 ml Độ
hấp thụ riêng (a): 86,35 Bước
sóng hấp thụ cực đại: 415 nm Riêng
đối với chế phẩm quinolin sản xuất từ 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion xác định
tỷ lệ % của di-, mono-, trisulfonat: Sử dụng điều kiện HPLC mô tả trong
chuyên luận xác định các hợp chất hữu cơ ngoài thành phần màu, với nồng độ
dung dịch mẫu thử trong dung môi HPLC A là 0,05% thay cho 1%. Biểu thị kết
quả theo tỷ lệ % tổng các thành phần màu có trong chế phẩm. PHỤ LỤC 5 1. Tên khác, chỉ số ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 INS: 110 ADI = 0 - 2,5 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
dinatri 6-hydroxy-5-(4-sulfonphenylazo)-2-naphthalen-6-sulfonat cùng các chất
màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các thành
phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học dinatri
6-hydroxy-5-(4-sulfonphenylazo)-2-naphthalen-6-sulfonat. Mã số C.A.S. 2783-94-0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C16H10N2Na2O7S2 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 452,38 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc hạt
màu đỏ cam. 4. Chức năng Phẩm màu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, ít
tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có phản ứng
đặc trưng của các chất màu. 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135oC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Các chất màu phụ Không được quá 5%. Trong đó không được
quá 2% các chất màu khác ngoài trinatri
2-hydroxy-1-(4-sulfonphenylazo)naphthalen-3,6-disulfonat. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được quá 0,5%
tổng các acid 4-amino-1-benzensulfonic; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Acid 6-hydroxy-2-naphthalensulfonic;
Acid
7-hydroxy-1,3-naphthalendisulfonic; Acid
4,4'-diazoaminodibenzensulfonic; Acid
6,6'-dioxy-2-naphthalensulfonic. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. Các chất có thể
chiết bằng ether Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết Chì - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng kỹ thuật
hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ
mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả
trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. Các chất màu phụ - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; chiều cao của tuyến dung
môi ~ 17 cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2 đến 100%
với tốc độ tăng cố định 4%/phút, tiếp theo rửa giải tại 100%. 6.2. Định lượng Tiến hành theo
hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với Titan
(III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 0,5 - 0,6 g mẫu
thử; Đệm 10 g natri
citrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 11,31 mg các chất màu (D). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 QUY YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CARMIN Cochineal
carmin, CI Natural Red 4, CI (1975) No. 75470, INS
120 ADI
cho cả nhóm carmin là 0 - 5 mg/kg thể trọng tính theo amoni carminat, các muối
Ca, K, Na quy ra tương đương. Chế
phẩm thu được bằng cách chiết từ phẩm yên chi chứa xác khô của rệp son cái (Dactylopius
coccus Costa) với nước; Chất màu chính là một phức chelat nhôm ngậm nước
của acid carminic, trong phức này tỷ lệ phân tử giữa nhôm và acid carminic là
1/2. Trong
chế phẩm thương mại, chất màu chính kết hợp với cation amoni; calci; kali hoặc
natri, ở dạng tự do hay kết hợp, các cation này luôn dư. Trong chế phẩm có thể
chứa protein từ xác côn trùng nguyên liệu, có thể chứa muối carminat và lượng
dư ít cation nhôm. Phức
chelat nhôm ngậm nước của acid carminic
(7-beta-D-glucopyranosyl-3,5,6,8-tetrahydroxy-1-methyl-9,10-dioxo-anthracen-2-carboxylic
acid) 1390-65-4
(carmin) 1260-17-9
(acid carminic) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Acid
carminic
Phức
nhôm của acid carminic
Acid
carminic: 492,39 Dạng
bột hoặc mảnh vụn màu đỏ tới đỏ đậm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ
tan của chế phẩm carmin phụ thuộc vào bản chất của cation có mặt trong chế phẩm.
Chế phẩm chứa chủ yếu cation amoni (muối amoni carminat) tan tốt trong nước tại
pH 3,0 và pH 8,5. Chế phẩm chứa chủ yếu cation calci (muối calci carminat) ít
tan trong nước tại pH 3,0 nhưng tan tốt tại pH 8,5. Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) Không
được quá 20%. Không
được quá 12%. Không
được quá 25%. Không
được quá 1%. Không
được quá 2 mg/kg. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không
thấp hơn 50% C22H20O13 tính theo chế phẩm đã
làm khô. -
Kiềm hóa nhẹ dung dịch mẫu thử bằng cách thêm 1 giọt dung dịch natri hydroxyd
(hoặc kali hydroxyd) 10%. Dung dịch chuyển sang màu tím. -
Thêm một ít tinh thể natri dithionit (Na2S2O4)
vào các dung dịch mẫu thử trung tính, đã kiềm hóa, đã acid hóa. Các dung dịch
này không bị mất màu. -
Làm khô lượng nhỏ mẫu thử trên đĩa sứ. Để nguội hoàn toàn, nhỏ 1-2 giọt thuốc
thử acid sulfuric vào cặn còn lại trên đĩa. Màu của cặn không thay đổi. -
Acid hóa dung dịch mẫu thử trong nước bằng dung dịch thuốc thử acid
hydrocloric, thể tích thuốc thử bằng 1/3 thể tích dịch thử, cho thêm rượu
amylic, lắc đều. Tách lấy lớp rượu amylic và rửa 2-4 lần với đồng thể tích nước
cất để loại hòan toàn acid hydrocloric. Pha loãng phần rượu amylic với ether
dầu hoả (40-60 0) đồng thể tích hoặc thể tích ether dầu hoả gấp
đôi, lắc vài lần với một ít nước cất để loại hết màu. Thêm, nhỏ từng giọt
dung dịch urani acetat 5%, lắc đều sau mỗi lần thêm. Dung dịch chuyển sang
màu xanh lục ngọc đặc trưng. - Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 -
chuyên luận xác định tro, cân 1 g mẫu. -
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 -
chuyên luận xác định Nitơ phi amoni X 6,25 Cân
0,25 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô, hoàn tan trong 2,5 ml dung
dịch amoniac loãng (160 ml dung dịch thuốc thử amoniac đặc, thêm nước cất đến
500 ml) và pha loãng với nước cất đến 100 ml, thu được dung dịch trong. Lọc
dung dịch này qua phễu thuỷ tinh xốp. Rửa phễu với dung dịch amoniac 0,1% và
làm khô đến khối lượng không đổi tại 105o. Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. Cân
100 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, hoà tan vào 30 ml dung dịch acid
hydrocloric 2N sôi, làm nguội. Chuyển toàn bộ dung dịch sang bình định mức
1000 ml, pha loãng và định mức tới vạch bằng nước cất, lắc đều. Xác định độ hấp
thụ quang của dung dịch tại bước sóng hấp thụ cực đại khoảng 494 nm, sử dụng
mẫu trắng là nước cất, cuvet đo có độ dày 1 cm. Tính hàm lượng % acid
carminic trong mẫu thử theo công thức: (100
× A × 100) / (1,39 × W) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A = độ
hấp thụ quang của dung dịch mẫu thử; W =
Khối lượng mẫu thử,tính bằng mg; 1,39
= độ hấp thụ quang của dung dịch acid carminic nồng độ 100 mg/1000 ml; Nếu độ
hập thụ quang đo được không nằm trong khoảng giá trị 0,65 - 0,75, chuẩn bị mẫu
thử khác và hiệu chỉnh khối lượng mẫu thử thích hợp. YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CARMOISIN 1. Tên khác, chỉ số CI Food Red 3,
Azorubine; CI (1975): 14720 INS: 122 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
dinatri 4-hydroxy-3-(4-sulfon-1-naphthylazo)-1-naphthalensulfonat cùng các
chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các
thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học dinatri
4-hydroxy-3-(4-sulfon-1-naphthylazo)-1-naphthalensulfonat. Mã số C.A.S. 3567-69-9 Công thức hóa học C20H12N2Na2O7S2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử 502,44 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc hạt
màu đỏ. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ tan Tan trong nước, ít
tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có phản ứng
đặc trưng của chất màu. 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 15%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì Không được
quá 2 mg/kg. Các chất màu phụ Không được
quá 1%. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được
quá 0,5% tổng các acid 4-Amino-1-naphthalensulfonic và acid
4-hydroxy-1-naphthalensulfonic. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. Các chất có thể
chiết bằng ether ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
85% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 6.1 Độ tinh khiết Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. Các chất màu phụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Sử dụng
điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; chiều cao của tuyến dung
môi ~ 17 cm. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient từ 2% đến
100% với tốc độ tăng cố định 2%/phút. 6.3. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 0,5 - 0,6 g mẫu
thử; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 12,56 mg các chất màu (D). YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI AMARANTH 1. Tên khác, chỉ số CI Food Red 9,
Naphtol Rot S.; CI (1975): 16185 INS: 123 ADI = 0 - 0,5 mg/kg
thể trọng 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
trinatri 3-hydroxy-4-(4-sulfon-1-naphthylazo)-2,7-naphthalendisulfonat và các
chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các
thành phần không màu chính. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên hóa học trinatri
3-hydroxy-4-(4-sulfon-1-naphthylazo)-2,7-naphthalendisulfonat Mã số C.A.S. 915-67-3 Công thức hóa học C20H11N2Na3O10S3 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc hạt
màu nâu đỏ hoặc nâu đỏ sẫm. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, ít
tan trong ethanol ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải có phản ứng
đặc trưng của chất màu. 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 15%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được quá 3%. Các chất hữu cơ ngoài chất màu Không được quá 0,5% tổng các acid
4-amino-1-naphthalensulfonic; acid 3-hydroxy-2,7-naphthalendisulfonic;
acid 6-hydroxy-2-naphthalensulfonic; acid 7-hydroxy-1,3-naphthalendisulfonic
và acid 7-hydroxy-1,3,6- naphthalen-trisulfonic. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá 0,01% tính theo anilin. Các chất có thể chiết bằng ether Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Phương pháp thử 6.1 Độ tinh khiết Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp
mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. Các chất màu phụ - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng điều kiện
sau: Dung môi khai triển là dung môi số 3; chiều cao của tuyến dung môi ~ 17
cm, sau 1 giờ khai triển. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng kỹ thuật
HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2 đến 100% với tốc độ
tăng cố định 4%/phút. 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 0,7 - 0,8 g mẫu
thử; Đệm 10 g natri
citrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 15,11 mg các chất màu (D). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PONCEAU 4R 1. Tên khác, chỉ số CI Food Red 7, Cochineal Red A ; New
Cochineal; CI (1975): 16255 INS: 124 ADI = 0 - 4 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
trinatri d-2-hydroxy-1-(4-sulfon-1-naphthylazo)-6,8-naphthalendisulfonat cùng
các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các
thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trinatri-2-hydroxy-1-(4-sulfon-1-naphthylazo)-6,8-naphthalendisulfonat Mã số C.A.S. 2611-82-7 Công thức hóa học C20H11N2Na3O10S3.1,5H2O Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 631,51 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dạng bột hoặc hạt
màu đỏ. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, ít
tan trong ethanol. Định tính các chất
màu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 20%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Các chất màu phụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các chất hữu cơ ngoài chất màu Không được quá 0,5% tổng các acid
4-amino-1-naphthalensulfonic; acid 7-hydroxy-1,3-naphthalendisulfonic; acid
3-hydroxy-2,7-naphthalensulfonic; acid 6-hydroxy-2-naphthalensulfonic và acid
7-hydroxy-1,3,6-naphthalentrisulfonic. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá 0,01%
tính theo anilin. Các chất có thể chiết bằng ether Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
85% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. Các chất màu phụ - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng điều kiện
sau: Dung môi khai triển là dung môi số 3; chiều cao của tuyến dung môi ~ 17
cm, sau 1 giờ khai triển. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 0,7 -
0,8 g mẫu thử; Đệm 10 g
natri citrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 15,78 mg các chất màu (D). YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ERYTHROSIN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CI Food Red 14,
FD&C Red No. 3; CI (1975): 45430 INS 127 ADI = 0 - 0,1 mg/kg
thể trọng 2. Định nghĩa Chủ yếu là
muối dinatri 9-(o-carboxyphenyl)-6-hydroxy-2,4,5,7-tetraiodo-3-isoxanthon
monohydrat cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4
là các thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học Muối dinatri
9-(o-carboxyphenyl)-6-hydroxy-2,4,5,7-tetraiodo-3-isoxanthon monohydrat Mã số C.A.S. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công thức hóa học C20H6I4Na2O5.H2O Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 897,88 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc hạt
màu đỏ. 4. Chức năng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước và trong ethanol Định tính các chất màu Phải có phản ứng đặc trưng của chất màu. 5.2. Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được quá 13%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Iod vô cơ Không được quá 0,1%
tính theo natri iodid. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Kẽm Không được quá 50
mg/kg. Chì Không được
quá 2 mg/kg. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được
quá 4% (không bao gồm Fluorescein). Fluorescein Không được quá 20
mg/kg. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được quá 0,2%
Tri iodoresorcinol Không được quá 0,2%
acid 2-(2,4-dihydroxy-3,5-di-iodobenzoyl) benzoic Các chất có thể
chiết bằng ether Không được quá 0,2%
đối với dung dịch mẫu thử pH < 7. 5.3. Hàm
lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết Iod vô cơ Cân 1,0 g mẫu thử
vào một cốc có mỏ 100 ml. Thêm 75 ml nước cất, dùng máy khuấy từ khuấy cho
tan hoàn toàn. Cho điện cực đặc trưng cho iod và một điện cực so sánh vào
dung dịch và đặt máy đo thế ở thang đo thích hợp. Đọc thế của hệ (mV). Dùng buret thêm
dung dịch bạc nitrat 0,001 M, đầu tiên mỗi lần thêm 0,5 ml, khi gần đến điểm
tương đương (nhận biết bằng sự thay đổi điện thế sau mỗi lần thêm) giảm còn
0,1 ml/lần, để ổn định và đọc điện thế của hệ sau mỗi lần thêm (mV). Tiến
hành chuẩn độ đến khi thêm dung dịch bạc nitrat 0,001 M mà không làm thay đổi
điện thế dung dịch nhiều. Vẽ đường biểu thị sự phụ thuộc giữa điện thế dung
dịch (mV) vào thể tích dung dịch bạc nitrat 0,001 M thêm vào. Điểm tương
đương được xác định là điểm mà thể tích dung dịch bạc nitrat 0,001 M thêm vào
tương ứng với độ dốc của đường đồ thị lớn nhất. Hàm lượng natri
iodid trong mẫu được tính = độ chuẩn x 0,015%. Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các chất màu phụ - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 5; chiều cao của tuyến dung
môi ~ 17 cm. Chú ý: Không để bản mỏng sắc ký trực tiếp ra ngoài sánh sáng
mặt trời Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng kỹ thuật
sắc ký cột với các điều kiện hấp thụ như sau: Tri-iodoresorcinol:
0,079 mgL-1cm-1 tại bước sóng 233 nm, trong môi trường
acid. Acid
2-(2,4-dihydroxy-3,5-di-iodobenzoyl) benzoic: 0,047 mgL-1cm-1
tại bước sóng 348 nm, trong môi trường kiềm. Fluorescein ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fluorescein được
tách khỏi mẫu thử bằng sắc ký lớp mỏng (TLC) và so sánh với sắc ký đồ của
Fluorescein chuẩn tại nồng độ tương ứng với giới hạn quy định. Dung môi: Methanol + nước +
dung dịch amoniac (khối lượng riêng ~ 0,890) (500 ml + 400 ml + 100 ml). Chuẩn bị mẫu: Cân 1,0 g mẫu thử,
hòa tan trong khoảng 50 ml dung môi và pha loãng đến đủ 100 ml. Chuẩn: Cân chính xác lượng
Fluorescein
(đã tinh chế bằng cách kết tinh lại trong ethanol) tương đương với 1 g x hàm
lượng các chất màu trong mẫu (xác định trong phần định lượng). Hòa tan trong
nước (hoặc trong nước có 10 ml dung dịch amoniac có khối lượng riêng ~ 0,890
nếu sử dụng acid không có Fluorescein), pha loãng và định mức đến đủ 100 ml.
Tiến hành pha loãng theo các bước liên tiếp như sau: Hút 1ml pha loãng
đến đủ 100 ml bằng nước. Hút 1ml pha loãng
đến đủ 100 ml bằng nước. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dung môi sắc ký: n-Butanol + nước +
dung dịch amoniac (khối lượng riêng ~ 0,890) + ethanol (100 ml + 44 ml + 1 ml
+ 22,5 ml). Tiến hành: Lần lượt chấm cạnh
nhau 25 mL dung dịch thử và
dung dịch chuẩn trên cùng 1 bản mỏng cellulose. Khai triển trong hệ dung môi
sắc ký trong 16 giờ. Để khô bản mỏng. Soi dưới đèn UV và so sánh huỳnh quang
của vết thử với vết chuẩn. Mật độ huỳnh quang của vết thử không được quá vết
chuẩn. Chú ý: không để bản
mỏng ra ánh sáng mặt trời trực tiếp. 6.2. Định lượng Cân 1 g
(chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 250 ml nước, chuyển vào một cốc 500
ml sạch, thêm 8,0 ml acid nitric 1,5 N, khuấy đều. Lọc qua phễu lọc thủy tinh
xốp (độ xốp 3, đường kính 5 cm), chứa sẵn đũa thủy tinh và đã cân bì. Rửa cặn
bằng acid nitric 0,5% đến khi dịch rửa không bị đục khi thử với dung dịch bạc
nitrat (TS), sau đó với 30 ml nước cất. Sấy tại nhiệt độ 135±5 oC đến
khối lượng không đổi. Cẩn thận phá cặn bằng đũa thủy tinh,để nguội trong bình
hút ẩm và cân. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xác định
Chất không tan trong acid hydrocloric trong màu nhôm erythrosin Hóa chất,
thuốc thử: Acid
hydrocloric đặc Acid
hydrocloric 0,5% (tt/tt) Dung dịch
amoniac loãng (pha loãng 10 ml dung dịch amoniac có khối lượng riêng =0,890
bằng nước đến đủ 100 ml). Tiến hành: Cân khoảng
5 g (chính xác đến mg) mẫu thử vào cốc 500 ml. Thêm 250 ml nước và 60 ml acid
hydrocloric đặc. Đun sôi để hòa tan nhôm trong khi đó erythrosin chuyển về
dạng acid tự do, không tan trong acid. Lọc qua phễu lọc thủy tinh xốp số 4 đã
cân bì. Rửa cặn với một lượng nhỏ acid hydrocloric 0,5% nóng, sau đó với nước
cất nóng. Loại bỏ dịch rửa acid, lấy phễu thủy tinh xốp ra và rửa phễu bằng
dung dịch amoniac loãng đến khi dịch rửa không có màu. Sấy tại 135 oC
đến khối lượng không đổi. Cân phễu và tính khối lượng cặn còn lại và tính hàm
lượng % so với khối lượng mẫu đã lấy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI RED 2G 1. Tên khác, chỉ số CI Food Red 10,
Azogeranine; CI (1975): 18050 INS: 128 ADI = 0 - 1 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
dinatri 8-acetamido-1-hydroxy-2-phenylazo-3,6-naphthalendisulfonat cùng các
chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các
thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mã số C.A.S. 3734-67-6 Công thức hóa học C18H13N3Na2O8S2 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 509,43 3. Cảm
quan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, ít
tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có phản ứng
đặc trưng của chất màu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 20%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Các chất màu phụ Không được
quá 2%. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được
quá 0,3% tổng các acid 5-acetamido-4-hydroxy-2,7-naphthalen-2,7-disulfonic và
acid 5-Amino-4-hydroxy-2,7-naphthalen-2,7-disulfonic. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. Các chất có thể
chiết bằng ether Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
80% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. Các chất màu phụ - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; chiều cao của tuyến dung
môi ~ 17 cm. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2 đến 100%
với tốc độ tăng cố định 2%/phút. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 0,6 - 0,7 g mẫu
thử; Đệm 15 g natri
hydrotartrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 12,74 mg các chất màu (D). YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ALLURA RED AC 1. Tên khác, chỉ số ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 INS: 129 ADI = 0 - 7 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
dinatri
6-hydroxy-5-(2-methoxy-5-methyl-4-sulfon-phenylazo)-2-naphthalen-sulfonat
cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là
các thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học Dinatri
6-hydroxy-5-(2-methoxy-5-methyl-4-sulfon-phenylazo)-2-naphthalen-sulfonat Mã số C.A.S. 25956-17-6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C18H14N2Na2O8S2 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 496,43 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc hạt
màu đỏ sẫm. 4. Chức năng Phẩm màu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1. Định tính Độ tan Tan trong
nước, ít tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có
phản ứng đặc trưng của chất màu. 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Các chất màu phụ Không được quá
3%. Các chất hữu cơ ngoài chất màu Không được quá 0,3%
Natri 6-hydroxy-2-naphtalen sulfonat; Không được quá 0,2% acid
4-amino-5-methoxy-2-methyl-benzen-sulfonic; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá 0,01%
tính theo anilin. Các chất có thể chiết bằng ether Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
85% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 6.1 Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. Các chất màu phụ - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; chiều cao của tuyến dung
môi ~ 17 cm. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật sắc ký lỏng dưới các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient từ 0%
đến 18% với tốc độ tăng cố định 1%/phút; 18 đến 62% với tốc độ tăng cố định
7%/phút, sau đó rửa giải tại 100%, tốc độ dòng 0,6 ml/phút. 6.2. Định lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 0,5 - 0,6 g mẫu
thử; Đệm 15 g natri
hydrotartrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 12,41 mg các chất màu (D). YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI INDIGOTIN 1. Tên khác, chỉ số Indigocarmin; CI
Food Blue 1, FD&C Blue No. 2; CI (1975): 73015 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ADI = 0 - 5 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
dinatri 3,3' -dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,5'-disulfonat và
dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,7'-disulfonat cùng các
chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các
thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học Dinatri
3,3' -dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,5'-disulfonat Mã số C.A.S. 860-22-0 (đồng phân
5,5') Công thức hóa học ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 466,36 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc hạt
màu xanh lam. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ tan Tan trong
nước, ít tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có
phản ứng đặc trưng của chất màu. 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá
15% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Các chất màu phụ Không được quá
1% (không bao gồm dinatri 3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,7'-disulfonat). Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được
quá 0,5% tổng các acid isatin-5-sulfonic; acid 5-sulfoanthranilic và acid
anthranilic Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
85% tổng các chất màu. Không được quá 18% dinatri
3,3'-dioxo-[delta2,2'-biindolin]-5,7'-disulfonat. 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các chất màu phụ - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 3; Chiều cao tuyến dung môi
~ 17 cm. Chú ý 1:
Đồng phân 5,7' được tách ra là một vùng màu xanh lớn ngay trước vết chính màu
xanh. Không tính vùng này vào khi xác định các chất màu phụ. Chú ý 2: 15
ml dung dịch natri hydro carbonat sử dụng trong quy trình chung được thay thế
bằng dung dịch acid hydrocloric 0,05 N để tránh sự phân hủy xảy ra khi indigo
sulfon hóa trong môi trường kiềm. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật sắc ký lỏng với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient từ 2
đến 100%, sau đó tiếp tục rửa giải tại 100%. Các chất có thể
chiết bằng ether ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Cân 2 g mẫu thử
thay cho hướng dẫn cân 5 g mẫu trong phần các phương pháp chung. 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 1,0 - 1,1 g mẫu
thử; Đệm 15 g natri
hydrotartrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 23,32 mg các chất màu (D). Xác định đồng phân
bằng sắc ký giấy: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hàm lượng
(%) đồng phân trong mẫu được tính như sau % = [A / As]
x 20% x [D / 100] Trong đó: A là độ hấp
thụ (đã hiệu chỉnh với mẫu trắng) của đồng phân. As
là độ hấp thụ (đã hiệu chỉnh với mẫu trắng) của chuẩn. D là hàm
lượng tổng chất màu trong mẫu. Xác định
đồng phân bằng HPLC: Đồng phân
5,7' được tách bằng HPLC với điều kiện để tách các chất màu phụ nêu trên và
định lượng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Tên khác, chỉ số CI Food Blue 2, FD&C Blue No. 1; CI
(1975): 42900 INS: 133 ADI = 0 - 1 mg/kg thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
dinatri 3-[N-ethyl-N-[4-[[4-[N-ethyl-N-(3-sulfonbenzyl)-amino] phenyl]
(2-sulfonphenyl)methylen]-2,5-cyclohexadien-1-yliden] amonimethyl]
benzensulfonat và các đồng phân của nó cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và
(hoặc) Na2SO4 là các thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học Dinatri
3-[N-ethyl-N-[4-[[4-[N-ethyl-N-(3-sulfonbenzyl)-amino] phenyl]
(2-sulfonphenyl)methylen]-2,5-cyclohexadien-1-yliden] amonimethyl]
benzensulfonat. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mã số C.A.S. 3844-45-9 Công thức hóa học C37H34N2Na2O9S3 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 792,86 3. Cảm
quan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong
nước, ít tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có
phản ứng đặc trưng của chất màu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá
15% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Crom Không được
quá 50 mg/kg. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được quá
6%. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được
quá 1,5% tổng các acid 2-; 3- và 4-formylbenzensulfonic. Không được
quá 0,3% acid 3-[[N-ethyl-N-(4-sulfophenyl) amino] methyl] benzensulfonic. Leuco base Không được
quá 5%. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. Các chất có thể
chiết bằng ether ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
85% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. Các chất màu phụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Sử dụng
điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; Khai triển dung môi
trong 20 giờ. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật sắc ký cột với các điều kiện hấp thụ như sau: acid
3-formylbenzensulfonic: 0,0495 mgL-1cm-1 tại bước sóng
246 nm, trong HCl loãng. acid
3-[[N-ethyl-N-(4-sulfophenyl) amino] methyl] benzensulfonic: 0,078 mgL-1cm-1
tại bước sóng 277 nm, trong dung dịch amoniac loãng. Leuco base Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Cân 120 ± 5 mg mẫu thử và
tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định Leuco base trong chất màu
nhóm Triarylmethan sulfon hóa; Độ hấp thụ riêng (a) = 0,164 mgL-1cm-1
tại bước sóng ~ 630 nm; tỷ số = 0,9706. 6.2. Định lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 1,8 - 1,9 g mẫu
thử; Đệm 15 g natri
hydrotartrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 39,65 mg các chất màu (D). PHỤ LỤC 15 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CHLOROPHYLL Magnesium
chlorophyll, Magnesium phaeophytin; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 INS
140 ADI
"không giới hạn" . Thu
được bằng cách chiết cỏ, cỏ linh lăng, tầm ma và các nguyên liệu thực vật
khác với dung môi; Sản phẩm sau khi đã loại dung môi ở dạng kết hợp với
magnesi, có thể loại hoàn toàn hoặc 1 phần từ clorophyll để thu được
phaeophytin tương ứng; Thành phần màu chính là các phaeophytin và magnesi
clorophyll. Sản phẩm chiết sau khi loại dung môi chứa các chất màu khác như
carotenoid, sáp và chất béo có nguồn gốc từ nguyên liệu. Chỉ được sử dụng những
dung môi sau để chiết: aceton, dicloromethan, methanol, ethanol, propan-2-ol
và hexan. Các
chất màu chính là: Phytyl (132R,17S,18S)-3-(8-ethyl-132-methoxycarbonyl-2,7,12,18-tetramethyl-13'-oxo-3-vinyl-131-132-17,18-tetrahydrocyclopenta
[at]-prophylrin-17-yl) propionat (Pheophytin a), hoặc phức magnesi
(Clorophyll a). Phytyl (132R,17S,18S)-3-(8-ethyl-7-formyl-132-methoxycarbonyl-2,12,18-trimethyl-13'-oxo-3-vinyl-131-132-17,18-tetrahydro-cyclopenta
[at]-prophylrin-17-yl) propionat, (Pheophytin b), hoặc phức magnesi
(Clorophyll b). Phaeophytin
a, phức magnesi: 479-61-8 Phaeophytin
b, phức magnesi: 519-62-0 Phức
magnesi phaeophytin a (Clorophyll a): C55H72MgN4O5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phức
magnesi phaeophytin b (Clorophyll a): C55H70MgN4O6 Phaeophytin
b: C55H72N4O6
Trong
đó: X = CH3
đối với các hợp chất "a" X = CHO
đối với các hợp chất "b". Mất
Mg sẽ chuyển dạng từ clorophyll thành phaeophytin Phức
magnesi phaeophytin a (Clorophyll a): 893,51 Phaeophytin
a: 871,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phaeophytin
: 885,20 Chất
rắn dạng sáp có màu từ xanh oliu đến xanh lục thẫm tùy thuộc vào lượng
magnesi kết hợp. Phẩm
màu. Không
tan trong nước; tan trong cồn, diethyl ether; cloroalkan, hydrocarbon và dầu không bay
hơi. Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử) Aceton,
methanol, ethanol, propan-2-ol, hexan: Không được quá 50 mg/kg, đơn chất hoặc
kết hợp. Dicloromethan:
Không được quá 10 mg/kg ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Phương pháp II). Không được
quá 5 mg/kg. (Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương
pháp phân tích công cụ). Tổng hàm lượng
các phaeophytin và các phức magnesi của nó không thấp hơn 10%. Chấm
dung dịch mẫu thử 1/20 trong cloroform lên bản mỏng Silica 60C thành 1 vạch
dài 2 cm. Sau khi bản mỏng khô, khai triển bản mỏng trong hệ dung môi gồm 50%
hexan, 45% cloroform
và 5% ethanol (thông thường cloroform với độ tinh khiết thuốc thử đã chứa sẵn
2% ethanol để làm ổn định. 5% ethanol là không tính đến lượng ethanol có sẵn
này) đến khi tuyến dung môi đạt 15 cm cách điểm xuất phát. Để dung môi bay
hơi, sau đó quan sát các vết riêng biệt và xác định vết tương ứng với cấu tử
quan tâm thông qua Rf và màu. Giá trị Rf gần đúng và
màu của các vết như sau: phaeophytin
a: 0,77; màu xám/nâu phaeophytin
b: 0,75; màu vàng/nâu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Clorophyll
b: 0,63; màu vàng/xanh lục Ngoài
ra còn quan sát thấy các vết của b-caroten tại Rf 0,81 và xanthophyll tại Rf
0,47 và 0,23. Thử theo hướng dẫn tại
JECFA monograph 1-Vol. 4. Xác định bằnh
Sắc ký khí hoặc bằng phương pháp cất cuốn (chuyên luận Xác định
dung môi tồn dư) hoặc phân tích không gian hơi (chuyên luận Thử giới hạn
dung môi tồn dư). - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Phương pháp II. - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và
phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong
JECFA monograph 1-Vol. 4
phần các phương pháp phân tích công cụ). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đo độ hấp
thụ quang (A) của dung dịch này trong cuvet 1 cm so với mẫu trắng là diethyl
ether tại bước sóng 660,4 nm; 642,0 nm; 667,2 nm; 654,4 nm. (các bước sóng
này lần lượt là cực đại hấp thụ trong diethyl ether của clorphyll a;
clorophyll b; phaeophtin a và đồng phaeophytin b, tương ứng). Ngoài ra đo
thêm tại bước sóng 649,8 nm và 628,2 nm. Phần dung dịch đã pha loãng còn lại,
thêm vào 1 tinh thể acid oxalic, hòa tan và lắc đều. Đo lại độ hấp thụ quang
của dung dịch tại các bước sóng đã cho. "dA" là sự chênh lệch độ hấp thụ quang của
dung dịch đo tại cùng bước sóng trước và sau khi thêm acid oxalic. Tính nồng
độ từng chất (mmol/L) theo
các phương trình sau: Clorophyll
a = 17,7 d A (660,4
nm) + 7,15 d A (642,0
nm) Clorophyll b = 19,4 d
A (642,0 nm) - 2,92 d A (660,4
nm) Phaeophytin a = -4,89 A (649,8 nm) + 0,0549 A (628,2 nm) +18,7 A (667,2
nm) + 0,0575 A (654,4 nm) - clorophyll a Phaeophytin b = -71,0 A (649,8 nm) +
2,51 A (628,2 nm) - 13,5 A (667,2 nm) + 84,3 A (654,4 nm) - clorophyll b Chuyển từ mmol/L sang hàm lượng
% theo phương trình sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Copper
chlorophyllin, copper phaeophytin C.I.
Natural Green 3; C.I. (1975) No. 75810; INS:
141i ADI =
0 - 15 mg/kg thể trọng. Thu
được khi thêm muối đồng hữu cơ vào sản phẩm thu được khi chiết cỏ, cỏ linh
lăng, tầm ma và các nguyên liệu thực vật khác với dung môi; Sản phẩm sau khi
đã loại dung môi chứa các chất màu khác như carotenoid cũng như sáp và chất
béo. Chất màu chính là đồng phaeophytin. Chỉ được sử dụng những dung môi sau
để chiết: aceton, dicloromethan, methanol, ethanol, propan-2-ol và hexan. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [Phytyl (132R,
17S, 18S)-3-(8-ethyl-132-methoxycarbonyl-2,7,12,18-tetramethyl-13-oxo-3-vinyl-131,
132,17,18-tetrahydroxypenta[at]-prophyrin-17-yl) propionat] đồng
II (Đồng phaeophytin a) [Phytyl (132R,
17S, 18S)-3-(8-ethyl-7-formyl-132-methoxycarbonyl-2,12,18-trimethyl-13-oxo-3-vinyl-131,
132,17,18-tetrahydroxypenta[at]-prophyrin-17-yl) propionat] đồng
II (Đồng phaeophytin b). 65963-40-8 Đồng
phaeophytin a (dạng acid): C55H72CuN4O5 Đồng
phaeophytin b (dạng acid): C55H70CuN4O6
Trong
đó: X = CH3
đối với hợp chất "a" X =
CHO đối với hợp chất "b" ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đồng phaeophytin
a: 932,75 Đồng
phaeophytin b: 943,73 Chất
rắn dạng sáp có màu từ xanh lục đến xanh lục thẫm tùy thuộc vào nguồn nguyên
liệu. Phẩm
màu. Không
tan trong nước; tan trong cồn, diethyl ether; cloroalkan, hydrocarbon và dầu không bay
hơi. A
(1%, 1 cm) của mẫu thử trong cloroform, đo tại 405 nm không được thấp hơn 54. Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dicloromethan:
Không được quá 10 mg/kg. Không được
quá 200 mg/kg. Không được
quá 8% tính theo tổng số đồng phaeophytin. Không được
quá 3 mg/kg. Không được
quá 5 mg/kg. Không thấp hơn
10% tổng
số đồng phaeaphytin. Chấm
dung dịch mẫu thử 1/20 trong cloroform lên bản mỏng Silica 60C thành 1 vạch dài
2 cm. Sau khi bản mỏng khô, khai triển bản mỏng trong hệ dung môi gồm 50%
hexan, 45% cloroform và 5% ethanol (thông thường cloroform với độ tinh khiết
thuốc thử đã chứa sẵn 2% ethanol để làm ổn định. 5% ethanol là chưa tính đến
lượng ethanol có sẵn này) đến khi tuyến dung môi đạt 15 cm cách điểm xuất
phát. Để dung môi bay hơi, sau đó quan sát các vết riêng biệt và xác định vết
tương ứng với cấu tử quan tâm thông qua Rf và màu. Giá trị Rf
gần đúng và màu của các vết như sau: Đồng
phaeophytin a: 0,5; màu xanh lục ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngoài
ra còn quan sát thấy các vết của b-caroten tại Rf 0,81 và xanthophyll tại Rf
0,47 và 0,23. - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Xác định
bằnh Sắc ký khí hoặc bằng phương pháp cất cuốn (chuyên luận Xác định
dung môi tồn dư) hoặc phân tích không gian hơi (chuyên luận Thử giới hạn
dung môi tồn dư). Cân khoảng
1 g (chính xác đến mg) mẫu thử và hòa tan trong 20 ml dầu lạc, đun nóng nhẹ
cho tan hoàn toàn. Thêm chính xác 200 ml nước, khuấy bằng máy khuấy từ, và điều
chỉnh tới pH 3,0 bằng cách thêm cẩn thận acid hydrocloric 0,5 N (tránh thêm
quá nhanh). Để yên hỗn hợp trong 10 phút. Nếu cần, điều chỉnh lại tới pH 3,0
bằng cách thêm cẩn thận acid hydrocloric 0,5 N. Chuyển sang phễu tách và để
yên 20 phút. Lọc lớp nước qua giấy lọc Whatman No. 50, bỏ 10 ml dịch lọc đầu.
Dùng dung dịch này để phân tích đồng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử -
JECFA monograph 1-Vol. 4. Cân khoảng
0,1 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào đĩa silica, nung ở nhiệt độ không
quá 500 ºC, tới khi loại đi toàn bộ than; làm ẩm tro bằng một hoặc hai giọt
acid sulfuric đặc và tro hóa lại. Hòa tan tro bằng cách đun sôi 3 lần, mỗi lần
với 5 ml acid hydrocloric 10% (kl/kl), lọc dịch acid thu được sau mỗi lần
thêm acid qua cùng một phễu giấy lọc nhỏ vào bình định mức 100 ml. Để nguội,
và thêm nước tinh khiết tới vạch. Dùng dung dịch này để phân tích đồng bằng quang
phổ hấp thụ nguyên tử - xem JECFA monograph 1-Vol. 4. - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Phương pháp II. - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân khoảng
100 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong diethyl ether đến đủ 100 ml.
Lấy 2 ml dung dịch này, pha loãng với diethyl ether vừa đủ 25 ml. Độ hấp thụ
quang của mẫu tại nồng độ này khi đo tại bước sóng 660,4 nm không được vượt
quá 0,7 so với thang đo độ hấp thụ. Đo độ hấp
thụ quang (A) của dung dịch này trong cuvet 1 cm so với mẫu trắng là diethyl
ether tại bước sóng 667,2 nm; 654,4 nm; 649,8 nm và 628,2 nm. (hai bước sóng
sau là cực đại hấp thụ trong diethyl ether của đồng phaeophtin a và đồng
phaeophytin b, tương ứng). Tính nồng
độ từng chất (mmol/L) theo
các phương trình sau: Đồng
phaeophytin a = 45,6 A (649,8 nm) - 2,75 A (628,2 nm) + 3,10 A (667,2 nm) -
35,4 A (654,4 nm) Đồng
phaeophytin b = -8,46 A (649,8 nm) + 20,7 A (628,2 nm) - 1,69 A (667,2 nm) +
5,13 A (654,4 nm) Chuyển từ mmol/L sang hàm lượng % theo phương trình
sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MUỐI NATRI, KALI CỦA CLOROPHYL PHỨC ĐỒNG Natri
đồng clorophyllin; kali đồng clorophyllin Chlorophyllins,
C.I. (1975) No. 75810; INS
141ii ADI =
0 -15 mg/kg thể trọng. Muối
kiềm của đồng Clorophyllin thu được khi thêm đồng vào sản phẩm thu được khi
xà phòng hóa dịch chiết dung môi từ cỏ, cỏ linh lăng, tầm ma và các nguyên liệu
thực vật khác; quá trình xà phòng hóa có thể loại các nhóm ester methyl và
cyclophytol và có thể tách đôi một phần vòng pentenyl; sau khi thêm đồng vào
clorophyllin đã tinh chế, nhóm acid bị trung tính hóa tạo thành dạng muối của
kali và/hoặc natri; sản phẩm thương mại có thể ở dạng dung dịch nước hoặc bột
khô. Chỉ được sử dụng những dung môi sau để chiết: aceton, dicloromethan,
methanol, ethanol, propan-2-ol và hexan. Chất
màu chính ở dạng acid của nó là 3-(10-Carboxylato-4-ethyl-1,3,5,8-tetramethyl-9-oxo-2-vinylphorbin-7-yl)
propionat, phức đồng (Đồng clorophyllin a) 3-(10-carboxylato-4-ethyl-3-formyl-1,5,8-trimethyl-9-oxo-2-vinylphorbin-7-yl)
propionat, phức đồng (Đồng clorophyllin b) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đồng
clorophyllin a (dạng acid): C34H32CuN4O5 Đồng
clorophyllin b (dạng acid): C34H30CuN4O6
Trong
đó: X = CH3
đối với hợp chất "a" X = CHO
đối với hợp chất "b" M
= Kali và/hoặc natri Đồng
clorophyllin a: 640,20 Đồng
clorophyllin b: 654,18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dung
dịch màu lá cây sẫm hoặc bột xanh lá cây sẫm tới xanh lam/đen. Phẩm
màu. Tan
trong nước; rất khó tan trong cồn thấp độ, keton và diethyl ether; không tan trong
cloroalkan, hydrocarbon và một số dầu không bay hơi. Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) Phải
có phản ứng đặc trưng của natri. Phải
có phản ứng đặc trưng của kali. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Aceton,
methanol, ethanol, propan-2-ol, hexan: Không được quá 50 mg/kg, đơn chất hoặc
kết hợp. Dicloromethan:
Không được quá 10 mg/kg Không được
quá 200 mg/kg. Không được
quá 8% tính theo đồng phaeophytin tổng số. Không được
quá 3 mg/kg. Không được
quá 5 mg/kg. Không thấp hơn
95% đồng
Clorophyllin tổng số sau khi sấy khô tại 100 ºC trong 1 giờ. A
(1%, 1 cm) của mẫu thử (đã sấy khô ở 100 ºC trong 1 giờ), đo tại 405 nm trong
dung dịch đệm phosphat pH 7,5 không được nhỏ hơn 540. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cho
dung dịch amoniac (TS) vào 5 ml dung dịch thử để kiềm hóa. Dung dịch phải xuất
hiện màu xanh lam. Cho
0,5 ml dung dịch natri diethyldithiocarbamat 1/1000 vào 5 ml dung dịch thử. Dung dịch phải xuất hiện tủa nâu. Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Chuẩn bị dung dịch được mô tả trong
chuyên luận Định tính đồng. Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Chuẩn bị dung dịch được mô tả trong
chuyên luận định tính đồng. Lấy 5 ml
dung dịch mẫu thử 0,5% trong nước vào ống nghiệm, thêm 1 ml acid hydrocloric
1 N và 5 ml diethyl ether. Lắc kỹ và để phân lớp. Màu của lớp ether không được
đậm hơn màu xanh lá cây nhạt. Xác định bằnh
Sắc ký khí hoặc bằng phương pháp cất cuốn (chuyên luận Xác định
dung môi tồn dư) hoặc phân tích không gian hơi (chuyên luận Thử giới hạn
dung môi tồn dư). (Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph
1-Vol. 4) Cân khoảng
1 g (chính xác đến mg) mẫu thử và hòa tan trong 20 ml dầu lạc, đun nóng nhẹ.
Thêm chính xác 200 ml nước, khuấy bằng máy khuấy từ, và điều chỉnh tới pH 3,0
bằng cách thêm cẩn thận acid hydrocloric 0,5 N (tránh thêm quá nhanh). Để yên
hỗn hợp trong 10 phút. Nếu cần, điều chỉnh lại tới pH 3,0 bằng cách thêm cẩn
thận acid hydrocloric 0,5 N. Chuyển sang phễu tách và để yên 20 phút. Lọc lớp
nước qua giấy lọc Whatman No. 50, bỏ 10 ml dịch lọc đầu. Dùng dung dịch này để
phân tích đồng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử (xem JECFA monograph
1-Vol. 4). Cân khoảng
0,1 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào đĩa silica, nung ở nhiệt độ không
quá 500 ºC, tới khi loại đi toàn bộ than; làm ẩm tro bằng một hoặc hai giọt
acid sulfuric đặc và tro hóa lại. Hòa tan tro bằng cách đun sôi 3 lần, mỗi lần
với 5 ml acid hydrocloric 10% (kl/kl), lọc dịch acid thu được sau mỗi lần
thêm acid qua cùng một phễu giấy lọc nhỏ vào bình định mức 100 ml. Để nguội,
và thêm nước tinh khiết tới vạch. Dùng dung dịch này để phân tích đồng bằng quang
phổ hấp thụ nguyên tử (xem JECFA monograph 1-Vol. 4). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương
pháp phân tích công cụ. Cân khoảng
1 g (chính xác đến mg) mẫu thử, đã sấy khô trước ở 100 ºC trong 1 giờ, sau đó
hòa tan trong 20 ml dung dịch đệm phosphat (pH 7,5) và pha loãng tới 1000 ml
bằng nước cất. Lấy 10 ml dung dịch này và pha loãng tới 100 ml bằng dung dịch
đệm phosphat (pH 7,5). Đo mật độ quang của dung dịch này (0,001% kl/tt) bằng
máy quang phổ thích hợp, sử dụng cuvet đo 1 cm và độ rộng khe 0,10 mm ở
403-406 nm, ghi cực đại trong khoảng đó. Hàm lượng
(%) natri đồng clorophyllin được tính theo công thức theo công thức sau: Mật
độ quang ´ 104 -------------------------------------- 565
´ khối lượng
mẫu thử (g) Quy ước:
natri đồng clorophyllin tinh khiết 100% có độ hấp thụ riêng là 565. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Tên khác, chỉ số CI food green 4, food green S; CI (1975):
44090 INS: 142 ADI “không xác định”. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm natri
N-[4-][[4-(dimethylamino) phenyl] (2-hydroxy-3,6 disulfo-1-naphtalenyl)
methylen]-2,5-cyclohexadien-1-ylidenen-N-methylmetanamini và các chất màu phụ
cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các thành phần không
màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này áp
dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. Tên hóa học Natri
N-[4-[[4-(dimethylamino) phenyl](2-hydroxy-3,6 disulfo-1- naphtalenyl)
methylen]-2,5-cyclohexadien-1-yliden]-N methylmetanamini; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mã số C.A.S. 860-22-0 Công thức hóa học C27H25N2NaO7S2 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 576,63 3. Cảm
quan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, khó
tan trong ethanol. Định tính các chất
màu Phải có phản ứng
đặc trưng của chất màu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 20%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Crom Không được quá 50
mg/kg. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được
quá 1%. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được quá 0,1%
rượu 4, 4’-bis (dimethylamino) benzhydric. Không được quá 0,1%
4, 4’-bis (dimethylamino) benzophenon, Không được
quá 0,2% acid 3-Hydroxynaphtalen-2,7-disulfonic. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. Leuco base Không được
quá 5,0%. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
80% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết Chì - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng kỹ thuật
hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ
mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả
trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
điều kiện như sau: Dung môi khai triển là dung môi số 2, chiều cao từ vạch
xuất phát tới tuyến dung môi khoảng 17 cm. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật sắc ký lỏng với điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2% đến
100% với tốc độ tăng cố định 2%/phút. Leuco base - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Cân chính
xác 110 ± 5 mg mẫu
và tiến
hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử Leuco base trong chất màu
Triarylmethan sulfon hóa. Độ hấp thụ riêng (a)=0,1725 mgL-1cm-1
tại bước sóng khoảng 634 nm. Tỷ số = 0,9600. 6.2. Định lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 1,4 - 1,5 g mẫu
thử; Đệm 15 g natri
hydrotartrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 28,83 mg các chất màu (D). YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CARAMEN 1. Tên khác, chỉ số Chất màu caramel được chia thành bốn loại. Tên
khác và chỉ số của mỗi loại như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại III: Caramel amoni; INS No. 150c Loại IV: Caramel amoni sulfit, INS No. 150d ADI đối với nhóm I “Không xác định”; ADI đối với nhóm III = 0-160 mg/kg thể trọng ADI đối với loại IV 0-200 mg/kg thể trọng
(0-150 mg/kg thể trọng đối với dạng rắn) 2. Định nghĩa Là các hỗn hợp phức tạp, trong đó một số ở
dạng tổ hợp keo, sản xuất bằng cách đun nóng riêng carbohydrat hoặc cùng với
sự có mặt của acid, kiềm hoặc muối loại thực phẩm; tùy theo hóa chất dùng khi
sản xuất phân loại như sau: Loại I: sản xuất bằng cách đun nóng riêng
carbohydrat hoặc cùng với sự có mặt của acid, kiềm; không dùng hợp chất amoni
hoặc sulfit. Loại III: sản xuất bằng cách đun nóng riêng
carbohydrat hoặc cùng với sự có mặt của acid, kiềm; cùng với hợp chất amoni;
không dùng hợp chất sulfit. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong tất cả các trường hợp, nguyên liệu
carbohydrat có sẵn ở dạng thương phẩm là các chất làm ngọt dinh dưỡng loại thực
phẩm có chứa glucose, fructose và/hoặc polyme của chúng. Các acid và kiềm là
acid sulfuric hoặc citric thực phẩm và natri, kali hoặc calci hydroxyd hoặc hỗn
hợp của chúng loại thực phẩm. Hợp chất amoni được dùng là một hoặc bất kì
một chất nào sau đây: amoni hydroxyd, amoni carbonat và amoni hydro carbonat,
amoni phosphat, amoni sulfat, amoni sulfit và amoni hydrosulfit. Dùng hợp chất sulfit là một hoặc bất kì một
chất nào sau đây: acid sulfurơ, kali, natri và amoni sulfit và amoni hydro
sulfit. Có thể dùng tác nhân chống nổi bọt loại thực
phẩm để trợ giúp quá trình sản xuất. 3. Cảm quan Chất ở dạng rắn hoặc lỏng, màu nâu sẫm tới
đen có mùi đường cháy.
4. Chức năng Phẩm màu 5. Yêu cầu kỹ thuật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ tan Có thể trộn lẫn với nước Định tính tạp màu Phải có phản ứng đặc trưng của tạp màu. Phân loại Loại I: Không được
quá 50 % chất màu là loại liên kết bởi celulose DEAE và không quá 50% chất
màu là loại liên kết bởi celulose phosphoryl. Loại III: Không được
quá 50% chất màu là loại liên kết bởi celulose DEAE và hơn 50% chất màu là loại
liên kết bởi celulose phosphoryl. Loại IV: Hơn 50% chất
màu là loại liên kết bởi celulose DEAE và tỉ số độ hấp thụ không quá 50. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2. Độ tinh khiết Chú ý: Giới hạn arsen và chì áp dụng cho tất
cả các nhóm caramel và được tính dựa trên chế phẩm nguyên dạng: Các giới hạn
và khoảng khác áp dụng đối với mỗi loại riêng theo chỉ dẫn, nếu không có chỉ
dẫn riêng, được tính dựa trên chế phẩm rắn. Hàm lượng chất rắn Loại I: 62-77% Loại III: 53-83% Loại IV: 40-75% Cường độ màu Loại I: 0,01-0,12 Loại III: 0,08-0,36
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nitơ toàn phần Loại I: Không được
quá 0,1% Loại III: 1,3 -6,8% Loại IV: 0,5-7,5% Lưu huỳnh toàn phần Loại I: Không được
quá 0,3% Loại III: Không được
quá 0,3% Loại IV: 1,4-10,0% Lưu huỳnh dioxyd ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại III: - Loại IV: Không được
quá 0,5% Nitơ amoniac Loại I: - Loại III: Không được
quá 0,4% Loại IV: Không được
quá 2,8% 4-Methylimidazol (MEI) Loại I: - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại IV: Không được quá 1000 mg/kg &
không được quá 250 mg/kg tính theo chất màu tương đương 2-Acetyl-4-tetrahydroxy- butylimidazol (THI) Loại I: - Loại III: Không được quá 40 mg/kg &
không được quá 25 mg/kg tính theo chất màu tương đương. Loại IV: - Arsen Không được quá 1 mg/kg Chì ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Phương pháp thử 6.1. Định tính Phân loại/ Chất màu liên kết bởi celulose DEAE Trong chỉ tiêu này
chất màu liên kết bởi celulose DEAE được định nghĩa là phần trăm độ hấp thụ
giảm đi của dung dịch chất màu caramel ở 560 nm sau khi xử lí với celulose
DEAE. Thuốc thử riêng : Celulose DEAE
(diethylaminoethyl) có dung lượng 0,7 mE/g, như Cellex D của Bio-Rad hoặc
Celulose DEAE có dung lượng cao hơn hoặc thấp hơn tương ứng với lượng chất
cao hơn hoặc thấp hơn. Tiến hành: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: A1 là độ
hấp thụ của dung dịch chất màu caramel ở 560 nm A2 là độ
hấp thụ của lớp dung dịch phía trên sau khi xử lí với Celulose DEAE ở 560 nm. Phân loại/ Chất màu liên kết bởi
celulose phosphoryl Trong chỉ tiêu này
chất màu liên kết bởi celulose phosphoryl được định nghĩa là phần trăm độ hấp
thụ giảm đi của dung dịch chất màu caramel ở 560 nm sau khi xử lí với
celulose phosphoryl. Thuốc thử riêng: Celulose phosphoryl
dung lượng 0,85 mE/g, như Cellex P ở Bio-Rad hoặc Celulose phosphoryl dung lượng
cao hơn hoặc thấp hơn tương ứng với lượng chất cao hơn hoặc thấp hơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cho khoảng 200-300
mg chất màu caramel vào bình định mức 100 ml, pha loãng tới vạch bằng acid
hydrocloric 0,025 N và ly tâm hoặc lọc, nếu dung dịch vẩn đục. Lấy 40 ml dung
dịch chất màu caramel, thêm 2,0 g celulose phosphoryl, lắc kỹ trong ít phút.
Ly tâm hoặc lọc, và thu lấy lớp dung dịch trong phía trên. Xác định độ hấp thụ
của dung dịch chất màu caramel và lớp dung dịch phía trên trong cóng đo 1 cm ở
560 nm, bằng máy quang phổ thích hợp, ngay trước đó đã chuẩn hóa với mẫu trắng
là acid hydrocloric 0,025 N. Tính phần trăm chất màu liên kết bởi celulose
phosphoryl theo công thức:
Trong đó: A1 là độ
hấp thụ của dung dịch chất màu caramel ở 560 nm A2 là độ
hấp thụ của lớp dung dịch phía trên sau khi xử lí với Celulose phosphoryl ở 560
nm. Phân loại/ Hệ số độ hấp thụ Trong chỉ tiêu này
tỉ số độ hấp thụ được định nghĩa là độ hấp thụ của chất màu caramel ở 280 nm
chia cho độ hấp thụ của chất màu caramel ở 560 nm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cho khoảng 100 mg
chất màu caramel vào bình định mức 100 ml cùng với nước, pha loãng tới vạch bằng
nước, lắc đều và ly tâm, nếu dung dịch vẩn đục. Lấy 5,0 ml dung dịch trong
này cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng tới vạch bằng nước, và lắc đều.
Xác định độ hấp thụ của dung dịch 0,1% trong cóng đo 1 cm ở 560 nm và của
dung dịch pha loãng 1:20 ở 280 nm, bằng máy quang phổ thích hợp, ngay trước
đó đã chuẩn hóa với mẫu trắng là nước. (Máy quang phổ thích hợp là máy có bộ
đơn sắc hóa cho độ rộng dải 2 nm hoặc nhỏ hơn và tỷ lệ ánh sáng lạc là 0,5%
hoặc nhỏ hơn.) Tính tỉ số độ hấp thụ của chất màu caramel bằng cách chia giá
trị độ hấp thụ của chất màu caramel ở 280 nm nhân 20 (hệ số pha loãng) cho
giá trị độ hấp thụ ở 560 nm. 6.2. Độ tinh khiết Hàm lượng chất rắn Hàm lượng
chất rắn của chất màu Caramel được xác định bằng cách làm khô mẫu thử với chất
mang gồm có cát thạch anh tinh khiết qua được rây số 40 nhưng không qua được
cỡ rây số 60 đã được chuẩn bị bằng cách rửa với acid hydrocloric, rửa hết
acid, sấy và nung. Trộn 30,0 g cát đã chuẩn bị được cân chính xác với 1,5-2,0
g chất màu caramel được cân chính xác và làm khô tới khối lượng không đổi ở
60oC dưới áp suất giảm 50 mmHg (6,7 kPa). Ghi khối lượng cuối cùng
của caramel và cát. Tính % chất rắn theo công thức sau: %
chất rắn = Trong đó: m3
= khối lượng cuối cùng của caramel thêm cát (g) m2 = khối
lượng cát (g) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tính toán
trên cơ sở chất rắn Hàm lượng
nitơ toàn phần, lưu huỳnh toàn phần, nitơ amoni, lưu huỳnh dioxyd, 4-MEI và
THI được biểu thị theo chất rắn. Xác định nồng độ (Ci) của mỗi tạp
chất theo nguyên trạng; nồng độ (CS) theo chất rắn được tính theo
công thức:
|
|
Ci ´ 100 % chất rắn Cs = Cường độ màu Trong chỉ
tiêu này cường độ màu được định nghĩa là độ hấp thụ của dung dịch 0,1%
(kl/tt) của chất màu caramel rắn trong nước ở 610 nm trong cóng đo 1 cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cho khoảng
100 mg chất màu caramel vào bình định mức 100 ml cùng nước, pha loãng tới vạch
bằng nước, lắc đều và ly tâm, nếu dung dịch vẩn đục. Xác định độ hấp thụ (A610)
của dung dịch trong này trong cóng đo 1 cm ở 610 nm bằng máy quang phổ thích
hợp, ngay trước đó đã chuẩn hóa với mẫu trắng là nước. Tính cường độ màu của
chất màu caramel theo công thức sau:
A610 ´ 100 % chất rắn Cường độ màu = Xác định %
chất rắn như mô tả ở phần Hàm lượng chất rắn. Tính toán
trên cơ sở chất màu tương đương: Khi có thêm các giới hạn đối với 4-MEI và
THI được biểu thị theo chất màu tương đương thì các nồng độ trước hết được
tính trên cơ sở chất rắn như chỉ dẫn trong phần "Tính trên cơ sở vào chất
rắn", và sau đó biểu thị theo chất màu tương đương theo công thức:
|
|
CS ´
0,1 cường độ màu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó: CS
= nồng độ trên chất rắn. Như vậy hàm
lượng được biểu thị bằng một sản phẩm có cường độ màu là 0,1 đơn vị độ hấp thụ. Nitơ toàn phần Thử theo hướng dẫn
tại JECFA monograph 1-Vol. 4- Xác định theo chỉ dẫn trong phần Xác định
Nitơ (Phương pháp Kjeldahl) sử dụng Phương pháp II Lưu huỳnh toàn phần Lấy một chén lớn nhất
có thể cho vừa lò nung điện, cho vào đó 1-3 g MgO hoặc một lượng tương đương
Mg(NO3)2·6H2O (6,4 – 19,2 g), 1 g đường
saccarose đã làm thành bột, và 50 ml HNO3. Thêm 5-10 g chất màu
caramel. Cho cùng một lượng thuốc thử vào một chén khác để làm mẫu trắng. Cô
trên hơi nước sôi tới khi thành khối nhão. Đặt chén vào lò nung nguội (25 ºC)
và đun nóng từ từ tới khi toàn bộ khói NO2 bay hết. Để nguội, hòa
tan và trung tính hóa bằng HCl (1+2,5), thêm dư 5 ml. Lọc, đun nóng tới sôi,
và thêm 5 ml dung dịch BaCl2·2H2O 10% từng giọt một. Cô
tới 100 ml, để yên qua đêm, lọc, rửa, nung, và cân BaSO4. Hiệu chỉnh
kết quả đối với BaSO4 thu được trong mẫu trắng và ghi ở dạng mg
S/100 g. Các dụng cụ thương mại dùng để phân tích lưu huỳnh toàn phần như thiết
bị phân tích theo qui trình đốt cháy Leco/chuẩn độ cũng có thể sử dụng và được
khuyên dùng với lượng mẫu thử khoảng 200 mg. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thiết bị Sử dụng thiết bị
Monier-Williams cải tiến (có ở 5GA Scientific, Inc., Bloomfield, N.J., Mỹ) để
xác định acid sulfurơ, hoặc dụng cụ thiết kế như trình bày ở hình. Bộ dụng cụ
gồm một bình cất đáy tròn ba cổ 1000 ml có ống nối thủy tinh vuốt thon chuẩn
24/40. Gắn kèm một sinh hàn Allihn 30 cm hồi lưu ở một cổ phía ngoài của
bình, và đầu kia của sinh hàn nối với một ống Tygon hoặc silicon ¼ inch (được
đun sôi trước với dung dịch acid hydrocloric 1/20 và rửa bằng nước) tới bộ ống
hấp thụ (có nối hình cầu 35/20 hoặc tương đương). Nối cổ giữa của bình với
bình gạn hình trụ 125 ml, và gắn một đoạn ống tới ống chữ U ngắn cắm qua một
nắp cao su trên cổ của bình gạn. Gắn một ống vào bằng thủy tinh, cong dài, tới
gần đáy bình, vào cổ ngoài khác của bình, và nối ống vào một bình rửa-khí 250
ml một đoạn ống. Bình rửa khí lại nối bằng một ống tới chai (bom khí) nitơ.
Nghiền 4,5 g
pyrogalol (acid pyrogalic) với 5 ml nước trong một cối nhỏ, và cho khối nhão
sang bình rửa khí. Tiếp tục nghiền phần còn lại, và chuyển toàn bộ sang bình
với 2 lần 5 ml nước. Cho khí nitơ đi từ chai khí tới bình để đuổi hết không
khí, và sau đó thêm vào bình qua phễu cuống dài dung dịch được làm nguội của
65 g kali hydroxyd trong khoảng 85 ml nước. Lắp đầu bình vào, và sục bong
bóng nitơ qua đó để đuổi hết không khí khỏi không gian phía trên. Kẹp chặt ống
ở cả hai vị trí của chai, và nối nó tới ống đầu vào của bình cất. Bình rửa
khí phải được chuẩn bị như mô tả, với dung dịch pyrogalol mới pha trong ngày
làm. Thêm lần lượt vào mỗi
ống hấp thụ hình chữ U như sau: hai đũa thủy tinh 8 mm chiều dài khoảng 25
mm, 10 ml hạt thủy tinh 3 mm ở đầu ra, 10,0 ml dung dịch hydrogen peroxyd 3%,
và 1 giọt đỏ methyl (TS). Lắp tất cả các phần
của thiết bị, và kiểm tra xem có kín không bằng cách thổi nhẹ vào trong ống gắn
với cổ bình gạn. Khi thổi, đóng khóa bình gạn. Để yên vài phút; nếu mức chất
lỏng trong ống chữ U vẫn ngang bằng, đóng tất cả các khớp nối và thử lại. Nếu
hệ thống khít thì tiến hành theo chỉ dẫn dưới đây. Tiến hành: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi khớp nối đầu
trên của sinh hàn nguội, tháo khớp nối và tráng vào ống chữ U thứ hai, để lại
ống nối với khớp ra của ống chữ U thứ nhất nhưng ngắt khỏi đầu vào của ống chữ
U thứ hai. Quay ống nối tới khi đầu hở của nó gần chạm đầu vào của ống chữ U
thứ nhất. Thêm 1 giọt đỏ methyl vào ống chữ U thứ nhất, và chuẩn độ bằng
natri hydroxyd 0,1 N tới khi có màu vàng sáng, lắc nhẹ. Sau khi chuẩn độ ống
chữ U thứ nhất, tháo ống nối, lắp nó với ống chữ U thứ hai ở đầu ra, và chuẩn
độ tương tự. Ghi tổng lượng dung dịch hai lần chuẩn độ là Vt (ml).
Tiến hành làm một mẫu
trắng, thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N là Vo. Tính phần
trăm lưu huỳnh dioxyd trong mẫu thử theo công thức:
Trong đó m là khối lượng của
mẫu thử (g) Nitơ amoniac Cho 25 ml acid
sulfuric 0,1 N vào bình hứng 500 ml, và lắp với thiết bị cất gồm ống nối bầu Kjeldahl
và một sinh hàn có đầu ra ngập phía dưới bề mặt dung dịch trong bình hứng.
Cho khoảng 2 g chất màu caramel, cân chính xác, vào trong bình Kjeldahl cổ
dài 800 ml, và thêm vào bình 2 g magnesi oxyd (không có carbonat), 200 ml nước,
và vài viên đá bọt. Lắc bình để trộn đều hỗn hợp trong bình, và lắp nhanh
bình với thiết bị cất. Đun nóng bình tới sôi, thu lấy khoảng 100 ml dịch cất
vào bình hứng. Rửa đầu ra của ống sinh hàn với vài ml nước, cho dịch rửa vào
bình hứng, sau đó thêm 4 hoặc 5 giọt chỉ thị đỏ methyl (500 mg đỏ methyl
trong 100 ml alcol), và chuẩn độ bằng natri hydroxyd 0,1 N, ghi thể tích là Vt
(ml). Tiến hành làm một mẫu trắng, thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N để
trung tính là Vo. Tính phần trăm nitơ amoniac trong mẫu thử theo
công thức: Nitơ amoniac ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m là khối lượng của
mẫu thử (g) 4-Methylimidazol Ghi chú: Cần thông
tin về một phương pháp tốt hơn. Dùng các nguyên vật
liệu và thuốc thử sau (thuốc thử phải là loại ACS hoặc tương đương). Nguyên vật liệu: Bông thủy tinh loại
Pyrex, cột sắc ký 22 ´ 300 mm và khoá
PTFE (như Kimax 17800); cốc polypropylen 150 ml (như Nalge 1201); bình đáy
tròn 250 ml (như Pyrex 4320); phễu rót bột 75 mm; thìa gạt (spatula) 5 cm;
máy cất quay chân không, bếp đĩa kín, nồi cách thủy, pipet Pasteur dùng một lần;
bình định mức 5 ml. Thuốc thử: Aceton; Celit 545;
methylen clorid; natri hydroxyd; và tetrahydrofuran. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sau khi trộn kỹ mẫu
thử chất màu caramel bằng cách lắc hoặc khuấy, cân 10,00 g hỗn hợp vào cốc
polypropylen 150 ml. Polypropylen được coi là tốt hơn thủy tinh vì bề mặt kị
nước dễ chuyển toàn lượng mẫu thử. Thêm vào đó 5,0 g dung dịch NaOH 3,0 N và
lắc kỹ để đảm bảo pH của mẫu thử lớn hơn 12. Thêm 20 g Celit 545 vào cốc
trên, và trộn đều tới khi hỗn hợp gần khô lại. Quá trình này khoảng 2 tới 3
phút. Với mẫu thử có hàm lượng nước quá cao, hỗn hợp chất màu caramel-Celit
545 có thể quá ướt. Trong trường hợp này, trộn 5,00 g hỗn hợp chất màu
caramel với 2,5 g NaOH 3,0 N và 15 g Celit 545 và tiến hành phân tích. Một nút bông thủy
tinh Pyrex được đặt ở phía dưới cột sắc kí 22 ´ 300 mm với khóa PTFE. Hỗn hợp chất màu caramel-Celit
545 được cho vào cột qua phễu 75 mm. Hỗn hợp trong cột được nhồi bằng cách gõ
nhẹ cột theo phương thẳng đứng khoảng 10 cm trên một bề mặt có lót. Khi nhồi
tốt, hỗn hợp chất màu caramel-Celit 545 phải chiếm xấp xỉ 250 mm phía dưới cột.
Cẩn thận khi tiến hành để tránh nhồi lỏng quá hoặc chặt quá. Cột nhồi lỏng
quá methylen clorid sẽ rửa giải quá nhanh và không chiết hoàn toàn. Cột nhồi
quá chặt dẫn tới dung môi rửa giải khó tiếp cận một số vùng chất nhồi. Điều
này cũng dẫn đến việc chiết không hoàn toàn. Mở
khóa, dùng cốc rót methylen clorid vào cột. Khi dung môi tới nút bông thủy
tinh, đóng khoá và để dung môi tương tác với hỗn hợp trong cột 5 phút. Sau đó
mở khóa và để cột được rửa giải tiếp với methylen clorid tới khi thu được 200
ml vào bình đáy tròn 250 ml. Lấy 1,00 ml dung dịch chuẩn nội 2 MEI (50,0 mg 2
MEI/50,0 ml methylen clorid) thêm vào dịch rửa giải đã thu được. 2 MEI được
tách tốt khỏi 4 MEI trong điều kiện sắc kí khí lỏng đã dùng và không thấy có
trong chất màu caramel. Sau đó,
loại dung môi khỏi dịch rửa giải bằng cất quay áp suất giảm ở 45-50 kPa và
bình cầu đáy tròn được duy trì ở 35 oC trong nồi cách thủy. Cắn của
dịch chiết được chuyển hoàn toàn sang bình định mức 5 ml bằng pipet Pasteur
dùng một lần, bằng cách rửa bình cầu nhiều lần mỗi lần với một lượng nhỏ (khoảng
0,75 ml) tetrahydrofuran hoặc aceton. Cả hai dung môi được dùng với kết quả
như nhau. Sau khi trộn kĩ hỗn hợp bằng cách lắc ngược bình nhiều lần, được dịch
chiết dùng cho phân tích GLC. Dịch chiết sau khi chuẩn bị phải phân tích càng
sớm càng tốt, bởi mẫu chỉ ổn định trong vòng 1 ngày sau khi chuẩn bị. Phân tích GLC được
tiến hành bằng thiết bị sắc ký khí với detector ngọn lửa hydro. Cột thủy tinh
1 m ´ 6 mm đường kính
ngoài ( 4 mm đường kính trong), thêm 7,5% Carbowax 20M + 2% KOH trên 90/100
mesh Anakrom ABS. Các thông số GLC như sau: khí mang nitơ 50 ml/phút; hydro
50 ml/phút; oxy 80 ml/phút; bộ phận tiêm mẫu 200 oC; cột đẳng
nhiệt 180 oC; detector 250 oC; thể tích mẫu 5 µL. Tất
cả quá trình định lượng tiến hành dùng kĩ thuật chuẩn nội. 2-Acetyl-4-tetrahydroxy-butylimidazol
(THI) Ghi chú: Cần thông
tin về một phương pháp tốt hơn. THI
được chuyển thành dẫn xuất 2,4-dinitrophenylhydrazon (THI-DNPH) của nó. Dẫn
chất này được tách khỏi thuốc thử dư và tạp carbonyl bằng HPLC dùng cột RP-8,
xác định bằng đo độ hấp thụ ở bước sóng 385 nm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân chính xác chất
màu caramel (200-250 mg), sau đó hòa tan trong nước (3 ml). Chuyển toàn lượng
dung dịch sang phần phía trên của cột tổ hợp. Bắt đầu rửa giải bằng nước, và
toàn bộ lượng nước qua các cột khoảng 100 ml. Sau đó
tháo cột phía trên. Rửa giải cột phía dưới bằng HCl 0,5 N. Bỏ 10,0 ml dịch
rửa giải ban đầu, sau đó thu lấy 35 ml. Cô dung dịch này
tới khô ở 40 oC và 15 torr. Hòa tan cặn đặc sệt trong methanol
không có carbonyl (250 µL) và thuốc thử 2,4-dinitrophenylhydrazin (250 µL).
Chuyển hỗn hợp phản ứng sang lọ có nắp là tấm đệm và bảo quản 5 giờ ở nhiệt
độ phòng. Tiêm 5 µL (cũng có thể từ 1 tới 25 µL) vào cột HPLC LiChrosorb RP-8
(10 µm). Pha động gồm MeOH/ H3PO4 0,1 M 50/50 (tt/tt).
Điều chỉnh thành phần pha động nếu đặc tính của cột thay đổi, tuỳ thuộc nhà
sản xuất. (Rất nên sử dụng chất nhồi LiChrosorb RP-8, 10 µm, cột 250 ( 4 mm
"Vertex" của nhà sản xuất Knauer, Bad Homburg, F.R.G.). Với tốc độ
pha động 2 ml/phút và kích cỡ cột 250 ( 4,6 mm, THI-DNPH rửa giải sau khoảng
6,3±0,1 phút. Phát hiện ở 385 nm và đo chiều cao của pic. Hàm lượng được tính
dựa vào đường chuẩn của THI-DNPH trong methanol. Nguyên vật liệu: Thuốc thử -
2,4,-Dinitrophenylhydrazin hydroclorid: 2,4-dinitrophenylhydrazin thương mại
(5 g) cho vào acid hydrocloric đặc (10 ml) trong bình nón 100 ml, và lắc nhẹ
tới khi base tự do (màu đỏ) chuyển thành hydroclorid (màu vàng). Thêm vào đó
ethanol (100 ml), lắc và đun nóng trên cách thủy sôi tới khi tất cả chất rắn
hòa tan. Sau khi kết tinh ở nhiệt độ phòng, hydroclorid được lọc, rửa bằng
ether, sấy ở nhiệt độ phòng và bảo quản trong bình hút ẩm. Trong khi bảo
quản, hydroclorid dần chuyển thành base tự do. Sau đó, có thể loại bằng cách
rửa với dimethoxyethan. Thuốc thử được chuẩn bị bằng cách trộn 0,5 g
2,4-dinitrophenylhydrazin hydroclorid trong 15 ml methanol 5% trong
dimethoxyethan trong 30 phút. Bảo quản trong tủ lạnh và kiểm tra định kỳ bằng
HPLC. - Nhựa trao đổi
cation (mạnh): Dowex 50 AG x 8, H+, 100-200 mesh. - Nhựa trao đổi
cation (yếu): Amberlite CG AG 50 I, H+, (100-200 mesh). (Để lắng hai hoặc ba
lần trước khi sử dụng). - Methanol, không
có carbonyl tự do: Methanol được chuẩn bị theo Y. Peleg và C.H. Mannheim, J.
Agr. Fd. Chem, 18 (1970) 176, bằng cách xử lý với thuốc thử Girard P. - Dimethoxyethan:
Nếu không tinh khiết, dimethoxyethan được tinh chế bằng cách cất từ
2,4-dinitrophenylhydrazin với sự có mặt của acid và cất lại từ natri
hydroxyd. Ngay trước khi sử dụng cho qua cột nhôm trung tính để loại peroxyd. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cột tổ hợp: tương
tự như đã mô tả trong J. Agr. Fd. Chem. 22 (1974) 110. Cột phía trên (150 (
12,5 mm, chiều cao nhồi tối đa 9 cm, hoặc 200 ( 10 mm, chiều cao nhồi tối đa
14 cm, với mao quản đầu ra có 1 mm đường kính trong) nhồi chất trao đổi
cation acid yếu, chiều cao chất nhồi lần lượt khoảng 50-60, hoặc 80-90 mm.
Cột phía dưới (chiều dài tổng 175 mm, đường kính trong 10 mm, với đầu ra mao
quản và khoá Teflon) nhồi với chất trao đổi cation acid mạnh chiều cao chất
nhồi 60 mm. Bình đựng dung môi, dùng phễu nhỏ giọt (100 ml) khóa Teflon. Tất
cả các phần được nối bằng khớp nối thủy tinh mài chuẩn (14,5 mm). HPLC:
với cột qui định ở trên và detector UV có khả năng đo ở 385 nm. Chuẩn hóa: Hòa tan
THI-DNPH trong methanol tuyệt đối không có carbonyl (khoảng 100 mg/L; nồng độ
của THI: 47,58 ng/µL). Dung dịch này pha loãng 10 lần với methanol (4,7 ng THI/µL).
Dung dịch chuẩn THI-DNPH ổn định ít nhất 20 tuần nếu bảo quản trong tủ lạnh. Arsen - Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol.
4 - Phương pháp II. Chì ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Sử dụng kỹ thuật
hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu
thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả
trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BRILLIANT BLACK PN 1. Tên khác, chỉ số CI food Black 1, Black PN; CI (1975): 28440 INS: 151 ADI = 0 - 1 mg/kg thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
tetranatri
4-acetamido-5-hydroxy-6-[7-sulfon-4-(4-sulfon-phenylazo)-1-naphthylazo]-1,7-naphthalen-disulfonat
cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là
các thành phần không màu chính. Có thể
chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này
áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tetranatri
4-acetamido-5-hydroxy-6-[7-sulfon-4-(4-sulfon-phenylazo)-1-naphthylazo]-1,7-naphthalen-disulfonat. Mã số C.A.S. 2519-30-4 Công thức hóa học C28H17N5Na4O14S4 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 867,69 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dạng bột hoặc tinh
thể màu đen 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, ít
tan trong ethanol Định tính các chất
màu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 20%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Các chất màu phụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các chất hữu cơ ngoài chất màu Không được quá 0,8%
tổng các acid 4-Acetamido-5-hydroxy-1,7-naphthalendisulfonic; acid
4-Amino-5-hydroxy-1,7-naphthalendisulfonic; acid
8-Amino-2-naphthalensulfonic; acid Sulfanilic và acid
4,4'-Diazoamino-di(benzensulfuric) Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá 0,01% tính theo anilin. Các chất có thể chiết bằng ether Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
80% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. Các chất màu phụ - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng các điều
kiện sau: Dung môi khai
triển: Sắc ký đồ (i): số 1 Sắc ký đồ (ii): số
4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sắc ký đồ (ii): 17
cm.) Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật sắc ký lỏng, với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient từ 2
đến 100%, tốc độ tăng cố định 2%/phút (tuyến tính). 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 0,6 - 0,7 g mẫu
thử; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 10,86 mg các chất màu (D). YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BROWN HT 1. Tên khác, chỉ số CI food Brown 3, Choccolat brown HT; CI
(1975): 20285 INS: 155 ADI = 0 - 1,5 mg/kg thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm dinatri
4,4'- (2,4-dihydroxy-5-hydroxymethyl-1,3-phenylen-bisazo)
di-1-naphthalen-sulfonat cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4
là các thành phần không màu chính. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên hóa học Dinatri 4,4'-
(2,4-dihydroxy-5-hydroxymethyl-1,3-phenylen-bisazo) di-1-naphthalen-sulfonat. Mã số C.A.S. 4553-89-3 Công thức hóa học C27H18N4Na2O9S2 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc tinh
thể màu nâu. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, không
tan trong ethanol. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải có phản ứng
đặc trưng của chất màu. 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135 oC Không được quá 30%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá
0,2%. Chì Không được
quá 2 mg/kg. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được
quá 10%. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được quá
0,7% acid 4-Aminonaphthalen-1-sulfonic. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá Không được quá
0,01% tính theo anilin. Các chất có thể
chiết bằng ether Không được quá
0,2%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
70% tổng các chất màu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.1 Độ tinh khiết Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. Các chất màu phụ - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
các điều kiện sau: Pha chuẩn
theo cách sau: Pha loãng 1,0 ml dung dịch chế phẩm 1% với nước đến đủ 100 ml,
lắc đều. Lấy 0,10 ml dung dịch này vào ống nghiệm, thêm 5,0 ml dung dịch
nước:aceton (1:1 - tt/tt) và sau đó thêm 14,9 ml dung dịch natri
hydrocarbonat 0,05 N, lắc đều. Xác định độ hấp thụ của chuẩn - As. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thời gian
khai triển: ~ 14 giờ. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng
kỹ thuật sắc ký lỏng, với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient từ 2
đến 100%, tốc độ tăng cố định 2%/phút. 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng quang phổ
(trong JECFA monograph 1-Vol. 4) với các điều kiện như sau: Đệm: Đệm phosphat
pH 7; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ hấp thụ riêng (a): 40,3 Bước sóng cực đạt hấp thụ: ~ 460 nm. YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI β-CAROTEN
TỔNG HỢP 1. Tên khác, chỉ số CI food Orange 5;
CI (1975): 40800 INS: 160ai ADI = 0 – 5 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên hóa học b-caroten; b,b-caroten Mã số C.A.S. 7235-40-7 Công thức hóa học C40H56 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Cảm
quan Tinh thể
hoặc bột tinh thể màu đỏ đến đỏ nâu, nhạy cảm với oxy và ánh sáng do vậy phải
bảo quản trong bao bì tránh ánh sáng và môi trường khí trơ. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Không tan trong nước,
thực tế không tan trong ethanol, ít tan trong dầu thực vật, tan trong
cloroform. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xác định độ
hấp thụ quang (A) của dung dịch mẫu thử C (xem phần Định lượng) tại các bước
sóng 455 nm, 483 nm Tỷ số A455/A483
nằm trong khoảng 1,14 và 1,19. Xác định độ
hấp thụ quang (A) của dung dịch mẫu thử C tại bước sóng 455 nm và của dung
dịch mẫu thử B 340 nm Tỷ số A455/A340
không được thấp hơn 15. Carotenoid Đạt yêu cầu
(mô tả trong phần phương pháp thử) Phản ứng Carr-Price Dung dịch
mẫu thử trong cloroform chuyển thành màu xanh lam khi thêm dư dung dịch thuốc
thử Carr-Price (TT). 5.2. Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tro sulfat Không được
quá 0,1%. Các chất màu phụ Các
carotenoid khác ngoài b-caroten: không được quá 3% tổng các chất màu. Chì Không được
quá 2 mg/kg. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
96% tổng chất màu, thể hiện dưới dạng –β caroten. 6. Phương pháp thử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Carotenoid Màu của
dung dịch mẫu thử trong aceton sẽ mất sau khi thêm dung dịch natri nitrit 5%
và dung dịch acid sulfuric 1 N, lắc đều. 6.2. Độ tinh khiết Tro sulfat - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Phương
pháp I, cân 2 g mẫu thử Các chất màu phụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân 80 mg mẫu, hòa
tan trong 100 ml cloroform. Chấm 400 mL dung dịch này lên bản mỏng (silicagel 0,25 mm), chấm
cách đáy bản mỏng 2 cm. Ngay sau khi chấm tiến hành khai triển sắc ký trong
buồng đã bão hòa hệ dung môi gồm 95 phần dicloromethan và 5 phần diethyl
ether, tránh ánh sáng, đến khi chiều cao tuyến dung môi cách vết chấm khoảng
15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô dung môi tại nhiệt độ phòng, đánh dấu vết màu
chính và các vết màu phụ (các carotenoid khác). Cạo phần silicagel
hấp phụ chất màu chính, cho vào một ống ly tâm 100 ml có nút thủy tinh, thêm
40,0 ml cloroform (dung dịch 1). Cạo phần silicagel
hấp phụ các carotenoid khác, cho vào một ống ly tâm 50 ml có nút thủy tinh,
thêm 20,0 ml cloroform (dung dịch 2). Lắc cả hai ống
trong 10 phút và ly tâm trong 5 phút. Lấy 10,0 ml dung dịch 1 pha loãng với
cloroform đến đủ 50,0 ml (dung dịch 3). Sử dụng thiết bị đo quang thích hợp,
xác định độ hấp thụ quang của dung dịch 2 và dung dịch 3 tại bước sóng 464
nm, sử dụng cloroform làm mẫu trắng và đo trong cuvet 1 cm. Tính kết quả: Tính hàm lượng (%)
tổng các carotenoid khác ngoài b-caroten
theo công thức sau:
Trong đó: A2 = độ
hấp thụ quang của dung dịch 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận định lượng tổng chất màu bằng phương pháp
quang phổ trong JECFA monograph 1-Vol. 4, với các điều kiện như sau: W = 0,08 g V1
= V2 = V3 = 100 ml ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A1%1cm
= 2500 lmax ~ 456 nm. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CAROTEN THỰC VẬT 1. Tên khác, chỉ số b-Caroten tự nhiên;
caroten tự nhiên; hỗn hợp các caroten; CI food Orange 5; Số CI (1975): 75130,
Số CI (1975): 40800 (đối với b-caroten). INS 160aii ADI “chấp nhận
được” có nghĩa là mức sử dụng không vượt quá mức thông thường có trong thực
vật. 2. Định nghĩa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chế phẩm
thương mại chủ yếu tồn tại dưới dạng dung dịch hoặc huyền phù trong dầu thực
vật thực phẩm. Dạng này dễ sử dụng và giúp cải thiện tính bền của caroten dễ
bị oxy hóa. Họ Carotenoid Mã số C.A.S. 7235-40-7 Công thức hóa học C40H56
(-β caroten) Công thức cấu tạo
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khối lượng phân tử 536,88 (b-caroten) 3. Cảm
quan Dạng rắn
hoặc dạng lỏng màu đỏ nâu đến nâu hoặc cam đến cam sẫm. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không tan trong
nước. Quang phổ Dung dịch mẫu thử
trong n-hexan (1/200.000) có cực đại hấp thụ tại vùng 440 - 457 nm và 470 -
486 nm. Phản ứng màu Đạt yêu cầu
(mô tả trong phần Phương pháp thử) 5.2. Độ tinh khiết Dung môi tồn dư Không được quá 50
mg/kg đơn chất hoặc tổng của aceton, hexan, methanol, ethanol, propan-2-ol. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được
quá 2 mg/kg. 5.3. Hàm
lượng Hàm lượng
caroten (tính theo b-caroten)
không được thấp hơn hàm lượng được công bố. 6. Phương pháp thử 6.1 Định tính Phản ứng màu Chấm lên
tấm giấy lọc dung dịch mẫu thử trong toluen (~ 400 mg b-caroten/ml), phun
hoặc nhỏ dung dịch antimon triclorid 20% trong toluen lên vết mẫu trên giấy
lọc, sau 2 - 3 phút màu của vết chuyển thành xanh lam. 6.2 Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. 6.3. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận định lượng tổng chất màu bằng phương pháp
quang phổ trong JECFA monograph 1-Vol. 4, với các điều kiện như sau: W = Lượng mẫu
thử đủ để đo hấp thụ quang (g) V1 =
V2 = V3 = 100 ml v1 = v2
= 5 ml ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 lmax = 440 - 457
nm. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CAO ANNATTO 1. Tên khác, chỉ số Annatto F;
Orlean; Terre orellana; R. Orange; Số CI (1975): 75120 (Natural Orange 4). INS 160bii ADI = 0 - 12 mg/kg
thể trọng đối với Bixin; ADI = 0 - 0,6 mg/kg
thể trọng đối với Norbixin và các muối của nó Màu Bixin
và Norbixin được chế từ cao Annatto (bixin được chiết bằng dung môi, norbixin
được chiết bằng dung môi; bixin xử lý với nước; norbixin xử lý với kiềm, kết
tủa acid; và norbixin xử lý với kiềm, không kết tủa acid) đều áp dụng ADI đối
với Bixin và Norbixin. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Norbixin xử
lý với kiềm, kết tủa acid được sản xuất bằng cách loại bỏ vỏ của hạt cây
Annatto (Bixa orellana L.) bằng dung dịch kiềm. Bixin bị thủy phân
thành norbixin trong dung dịch kiềm nóng, sau đó acid hóa để kết tủa
norbixin. Lọc tủa, làm khô và nghiền thu được dạng bột, hạt. Norbixin xử
lý kiềm chứa nhiều thành phần màu, các thành phần màu chính (chiếm tỷ lệ lớn)
là cis-norbixin, ngoài ra còn có lượng nhỏ trans-norbixin và các sản phẩm
phân hủy nhiệt của norbixin là sản phẩm phụ của quá trình chế biến. Chế phẩm
thương mại dùng cho công nghiệp thực phẩm thường được bào chế sẵn với các
chất mang thích hợp với chất lượng dùng cho thực phẩm. Tên hóa học cis-Norbixin: acid
6,6'-Diapo-Ψ,Ψ-carotendioic Muối dikali
cis-Norbixin: Dikali 6,6'-diapo-Ψ,Ψ-carotendioat Muối dinatri
cis-Norbixin: Dinatri 6,6'-diapo-Ψ,Ψ-carotendioat Mã số C.A.S. cis-Norbixin:
542-40-5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Muối dinatri
cis-Norbixin: 33261-81-3 Công thức hóa học C24H28O4;
C24H26K2O4; C24H26Na2O4 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 380,5 (acid); 456,7
(muối dikali); 424,5 (muối dinatri) 3. Cảm
quan Bột màu đỏ
nâu sẫm đến đỏ tím. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong dung dịch
kiềm, ít tan trong ethanol. Hấp thụ UV-VIS Dung dịch mẫu thử
0,5% trong dung dịch kali hydroxyd có cực đại hấp thụ tại khoảng 453 và 482
nm. Sắc ký lớp mỏng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2. Độ tinh khiết Arsen Không được
quá 3 mg/kg. Chì Không được
quá 2 mg/kg. Thủy ngân Không được quá 1
mg/kg. 5.3. Hàm
lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Phương pháp thử 6.1 Định tính Sắc ký lớp mỏng Hoạt hóa bản mỏng
(VD: LK6D SILICA GEL 60 A (chiều dày lớp pha tĩnh: 250 μm, cỡ bản mỏng: 5 x
20 cm)) trong 1 giờ tại 110o. Pha dung dịch mẫu thử 5% trong
ethanol (95%) và chấm 10 μL lên bản mỏng. Để khô và khai triển sắc ký
trong hệ dung môi gồm n-butanol/ methyl ethyl keton/dung dịch amoniac 10%
(3/2/2 - tt/tt/tt) đến khi chiều cao của tuyến dung môi so với vết chấm
khoảng 10 cm. Lấy bản mỏng ra và để khô. Vết bixin và norbixin có màu vàng
với giá trị Rf tương ứng khoảng 0,50 đến 0,45. Phun dung dịch
natri nitrit 5%, tiếp theo phun acid sulfuric 0,5 M vết sẽ mất màu ngay. 6.2 Độ tinh khiết Arsen - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật AAS ICP-AES thích hợp với mức hàm lượng đã định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4. Thủy ngân - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng kỹ thuật
AAS hóa hơi lạnh. Lựa chọn cỡ mẫu thử phù hợp với mức hàm lượng quy định. 6.3. Định lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dung môi: dung dịch
KOH 0,5% Đo độ hấp thụ quang
tại lmax ~ 482 nm. Độ hấp thụ riêng A1%1cm
= 2870. YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI β-APO-CAROTENAL 1. Tên khác, chỉ số CI food Orange 6;
Số CI (1975): 40820 INS 160e ADI = 0 - 5 mg/kg
thể trọng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Là chế phẩm
chủ yếu gồm đồng phân all trans (Z) của b-apo-8’-carotenal
với lượng nhỏ các carotenoid khác; Các dạng pha loãng và ổn định được chuẩn
bị từ b-apo-8’-carotenal
đáp dứng quy chuẩn này gồm dung dịch hoặc huyền phù của b-apo-8’-carotenal
trong dầu, mỡ thực phẩm, nhũ tương và bột phân tán trong nước; Các chế phẩm
này có thể có tỷ số giữa các đồng phân cis/trans khác nhau; Phương pháp phân
tích đối với chất màu gốc không thích hợp để định lượng hoặc xác định độ tinh
khiết của các dạng ổn định chế phẩm (các phương pháp thích hợp sẽ được các
nhà sản xuất cung cấp). Tên hóa học b-apo-8’-Carotenal,
8’-apo-b-carotenal Mã số C.A.S. 1107-26-2 Công thức hóa học C30H40O Công thức cấu tạo
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 416,65 3. Cảm
quan Tinh thể
hoặc bột tinh thể màu tím đậm có ánh kim, nhạy cảm với oxy và ánh sáng do vậy
phải bảo quản trong bao bì tránh ánh sáng và trong môi trường khí trơ. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quang phổ Xác định độ
hấp thụ quang (A) của dung dịch mẫu thử (xem phần Định lượng) tại các bước
sóng 461 nm và 488 nm Tỷ số A488/A461
nằm trong khoảng 0,80 và 0,84. Carotenoid Đạt yêu cầu
(mô tả trong phần phương pháp thử). Phản ứng Carr-Price Dung dịch
mẫu thử trong cloroform chuyển thành màu xanh lam khi thêm dư dung dịch thuốc
thử Carr-Price (TT). 5.2. Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được
quá 0,1%. Các chất màu phụ Không được
quá 3% tổng các chất màu. Xem hướng
dẫn trong phần phương pháp thử. Chì Không được
quá 2 mg/kg. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
96% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Carotenoid Màu của
dung dịch mẫu thử trong aceton sẽ mất sau khi thêm dung dịch natri nitrit 5%
và dung dịch acid sulfuric 1 N, lắc đều. 6.2. Độ tinh khiết Tro sulfat - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Phương
pháp I, cân 2 g mẫu thử Các chất màu phụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngay sau khi chấm
tiến hành khai triển sắc ký trong buồng đã bão hòa hệ dung môi gồm
n-hexan/cloroform/ethyl acetat (70/20/10), tránh ánh sáng, đến khi chiều cao
tuyến dung môi cách vết chấm khoảng 10 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô dung môi
tại nhiệt độ phòng, đánh dấu vết màu chính và các vết màu phụ (các carotenoid
khác). Cạo phần silicagel
hấp phụ chất màu chính, cho vào một ống ly tâm 100 ml có nút thủy tinh, thêm
40,0 ml cloroform (dung dịch 1). Cạo phần silicagel
hấp phụ các carotenoid khác, cho vào một ống ly tâm 50 ml có nút thủy tinh,
thêm 20,0 ml cloroform (dung dịch 2). Lắc cả hai ống
trong 10 phút và ly tâm trong 5 phút. Lấy 10,0 ml dung dịch 1 pha loãng với
cloroform đến đủ 50,0 ml (dung dịch 3). Sử dụng thiết bị đo quang phổ thích
hợp, xác định độ hấp thụ quang của dung dịch 2 và dung dịch 3 tại bước sóng
474 nm, sử dụng cloroform làm mẫu trắng và đo trong cuvet 1 cm. Tính kết quả: Tính hàm lượng (%)
tổng các carotenoid khác ngoài b-apo-8’carotenal
theo công thức sau:
Trong đó: A2
= độ hấp thụ quang của dung dịch 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. 6.3. Định lượng Cân khoản
80 mg (chính xác đến mg) mẫu thử. Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận
định lượng tổng chất màu bằng phương pháp quang phổ trong JECFA monograph
1-Vol. 4, với các điều kiện như sau: Độ hấp thụ
riêng (a) = 2640 lmax ~ 461 nm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ESTER METHYL (HOẶC ETHYL) CỦA ACID β-APO-8’-CAROTENOIC 1. Tên khác, chỉ số CI food Orange 7;
Số CI (1975): 40825 INS 160f ADI = 0 - 5 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa Là chế phẩm
chủ yếu gồm đồng phân all trans (Z) của Ethyl ester của acid b-apo-8’-carotenoic
với lượng nhỏ các carotenoid khác; Các dạng pha loãng và ổn định được chuẩn
bị từ Ethyl ester của acid b-apo-8’-carotenoic đáp ứng quy chuẩn này gồm dung dịch
hoặc huyền phù của Ethyl ester của acid b-apo-8’-carotenoic
trong dầu, mỡ thực phẩm, nhũ tương và bột có thể phân tán trong nước; Các chế
phẩm này có thể có tỷ số giữa các đồng phân cis/trans khác nhau; Phương pháp
phân tích đối với chất màu gốc không thích hợp để định lượng hoặc xác định độ
tinh khiết của các dạng ổn định của chế phẩm (các phương pháp này sẽ được các
nhà sản xuất cung cấp). Tên hóa học Ethyl ester của
acid b-apo-8’-carotenoic;
Ethyl 8’-apo-b-caroten-8’-oat ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1109-11-1 Công thức hóa học C32H44O2 Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử 460,70 3. Cảm
quan Tinh thể
hoặc bột tinh thể màu đỏ đến đỏ tím, nhạy cảm với oxy và ánh sáng do vậy phải
bảo quản trong bao bì tránh ánh sáng và môi trường khí trơ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Không tan trong
nước, rất khó tan trong ethanol, khó tan trong dầu thực vật, tan trong
cloroform. Quang phổ Xác định độ
hấp thụ quang (A) của dung dịch mẫu thử (xem phần Định lượng) tại các bước
sóng 449 nm, 475 nm Tỷ số A475/A449
nằm trong khoảng 0,82 và 0,86. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đạt yêu cầu
(mô tả trong phần phương pháp thử). Phản ứng Carr-Price Dung dịch
mẫu thử trong cloroform chuyển thành màu xanh lam khi thêm dư dung dịch thuốc
thử Carr-Price (TT). 5.2. Độ tinh khiết Tro sulfat Không được
quá 0,1%. Các chất màu phụ Không được
quá 3% tổng các chất màu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được
quá 2 mg/kg. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
96% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 5.1. Định tính Carotenoid Màu của
dung dịch mẫu thử trong aceton sẽ mất sau khi thêm liên tiếp dung dịch natri
nitrit 5% và dung dịch acid sulfuric 1 N, lắc đều. 6.2. Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tro sulfat Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Phương pháp I, cân 2 g mẫu thử Các chất màu phụ Các carotenoid khác
ngoài Ethyl
ester của acid b-apo-8’-carotenoic:
Cân 80 mg mẫu, hòa tan trong 100 ml cloroform. Chấm 400 mL dung dịch này lên bản mỏng cách
đáy 2 cm (silicagel 0,25 mm), bản mỏng đã được sử lý trước như sau: nhúng bản
mỏng vào bể chứa dung dịch KOH 3% trong methanol sao cho thấm ướt đều, để khô
ngoài không khí trong 5 phút và hoạt hóa bằng cách sấy trong tủ sấy tại 110 oC
trong 1 giờ, để nguội và giữ trong bình hút ẩm chứa CaCl2. Ngay sau khi chấm
tiến hành khai triển sắc ký trong buồng đã bão hòa hệ dung môi gồm
n-hexan/cloroform/ethyl acetat (70/20/10), tránh ánh sáng, đến khi chiều cao
tuyến dung môi cách vết chấm khoảng 10 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô dung môi
tại nhiệt độ phòng, đánh dấu vết màu chính và các vết màu phụ (các carotenoid
khác). Cạo phần silicagel
hấp phụ chất màu chính, cho vào một ống ly tâm 100 ml có nút thủy tinh, thêm
40,0 ml cloroform (dung dịch 1). Cạo phần silicagel
hấp phụ các carotenoid khác, cho vào một ống ly tâm 50 ml có nút thủy tinh,
thêm 20,0 ml cloroform (dung dịch 2). Lắc cả hai ống
trong 10 phút và ly tâm trong 5 phút. Lấy 10,0 ml dung dịch 1 pha loãng với
cloroform đến đủ 50,0 ml (dung dịch 3). Sử dụng thiết bị đo quang phổ thích
hợp, xác định độ hấp thụ quang của dung dịch 2 và dung dịch 3 tại bước sóng
455 nm, sử dụng cloroform làm mẫu trắng và đo trong cuvet 1 cm. Tính kết quả: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: A2
= độ hấp thụ quang của dung dịch 2 A3
= độ hấp thụ quang của dung dịch 3 Chì - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. - Sử dụng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công
cụ. 6.2. Định lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân khoản
80 mg (chính xác đến mg) mẫu thử. Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận
định lượng tổng chất màu bằng phương pháp quang phổ trong JECFA monograph
1-Vol. 4, với các điều kiện như sau: Độ hấp thụ
riêng (a) = 2550 lmax ~ 449 nm. Enociania,
Eno, Grape skin extract. INS
163 (ii) ADI =
0-2,5 mg /kg thể trọng. Chế
phẩm thu được từ dịch chiết nước của vỏ hoặc bã nho sau khi đã ép hết nước quả;
chứa các thành phần thông thường của nước ép quả nho như: anthocyanin, acid tartric, tanin, các đường,
khoáng chất,…, nhưng tỷ lệ thành phần khác so với trong nước ép quả. Trong
quá trình chiết, lưu huỳnh dioxyd được cho vào và hầu hết lượng đường chiết
được bị lên men biến thành rượu (alcol); Dịch chiết được cô đặc bằng cách làm
bay hơi trong chân không, trên thực tế trong quá trình này toàn bộ lượng
alcol đã bị loại đi; một lượng nhỏ lưu huỳnh dioxyd có thể còn dư lại. Các
chất màu chính là anthocyanin, glucosid của các anthocyanidin (các muối
2-phenylbenzopyrylium) như peonidin, malvidin, delphinidin và petunidin. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Malvidin
: C17H15O7 X Delphinidin
: C15H11O7 X Petunidin
: C16H13O7 X X : Gốc
acid
Peonidin
: R = OCH3 ; R’= H Malvidin
: R, R’= OCH3 Delphinidin
: R, R’= OH Petunidin
: R = OCH3 ; R’= OH ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chất
lỏng, miếng, bột hoặc bột nhão màu đỏ tía, có mùi đặc trưng nhẹ. Phẩm
màu Tan
trong nước Dịch
chiết ở pH 3 cho cực đại hấp thụ tại ~ 525 nm Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) Không được quá
0,005% với mỗi chỉ số màu. Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không
được quá 2 mg/kg Cường
độ màu không được dưới mức công bố. Thêm
0,1 g mẫu vào 50 ml nước và lắc kỹ. Lọc nếu cần, dung dịch có màu đỏ đến đỏ
tía và chuyển sang màu da trời hoặc màu xanh lá sẫm khi thêm dung dịch natri
hydroxyd (TT). Cất
1 g mẫu với 100 ml nước và 25 ml dung dịch acid phosphoric (2 /7) trong
một bình cất với ống Wagner (Hình 1). Cho 25 ml
dung dịch chì acetat (1/50) đã pha trước vào một bình hấp thụ. Nhúng phần thấp
nhất của ống ngưng ngập vào dung dịch chì acetat trong bình hấp thụ. Cất đến
khi chất lỏng trong bình hấp thụ được khoảng 100 ml và rửa phần đuôi ống cất
bằng một lượng nhỏ nước. Thêm 5 ml dung dịch acid hydrocloric và 1 ml dung dịch
hồ tinh bột (TT) vào dịch cất rồi chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,01 N. Mỗi
ml dung dịch iod 0,01 N tương ứng với 0,3203 mg SO2
Hình 1 : Ống Wagner ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cho
1 g mẫu vào 100 ml dung dịch natri hydroxyd (1/100) và lắc đều. Lấy 30 ml
dung dịch này và chiết với 15 ml ether. Lắc dịch chiết ether này hai lần mỗi
lần với 5 ml dung dịch acid acetic loãng (TT). Dịch chiết acid acetic không được có màu. Thêm
1 ml dung dịch amoniac (TT) và 10 ml nước vào 1 g mẫu và theo chỉ dẫn trong
phần sắc ký, chấm 0,002 ml dung dịch lên bản sắc ký và làm khô. Dùng dung môi
khai triển là hỗn hợp pyridin và amoniac (TT) (2:1, theo thể tích),để dung
môi khai triển được 15 cm từ vết chấm. Sau
khi làm khô bản mỏng dưới ánh sáng thường, không được xuất hiện vết ở tuyến
dung môi. Nếu có bất cứ vết nào thì vết đó phải mất màu ngay khi phun bản mỏng
với dung dịch thiếc (II) clorid (SnCl2) trong acid hydrocloric
(2/5). Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4). Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên
tử thích hợp cho hàm lượng quy định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và
phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong
JECFA monograph 1-Vol. 4: các phươgn pháp thử chung phần các phương pháp phân
tích dụng cụ. Trong
điều kiện không có phương pháp định lượng, có thể dùng phương pháp đo cường độ
màu như sau: Chuẩn
bị khoảng 200 ml dung dịch đệm pH 3 acid citric-Na2HPO4
: trộn 159 thể tích dung dịch acid citric 2,1% và 41 thể tích dung dịch Na2HPO4
0,16% rồi chỉnh pH về 3 bằng dung dịch acid citric hoặc dung dịch Na2HPO4.
Cân
chính xác một lượng
thích hợp mẫu thử sao
cho mật độ quang đo được trong khoảng từ 0,2 đến 0,7 và thêm dung dịch đệm pH 3 acid
citric-dinatri hydrophosphat đến vừa đủ 100 ml. Đo độ hấp thụ A của dung dịch
trong một cuvet đo 1 cm, ở bước sóng cực đại hấp thụ 525 nm, dùng dung dịch đệm
pH 3 acid citric-dinatri hydrophosphat làm mẫu trắng. Chỉ
số màu = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI TITAN DIOXYD Titania,
CI pigment white 6, CI (1975) No. 77891 Titanium
dioxide INS
171 ADI
"không giới hạn". Titan
dioxyd được sản xuất bằng xử lý sulfat hoặc xử lý clorid. Các điều kiện xử lý
xác định dạng của sản phẩm cuối cùng (cấu trúc tinh thể anatase hoặc rutil). Trong
quy trình sulfat, acid sulfuric được dùng để phân hủy ilmenit (FeTiO3)
hoặc ilmenit và xỉ titan. Sau một loạt các bước tinh chế, titan dioxyd phân lập
lần cuối được rửa bằng nước, nung, và nghiền mịn. Trong
quy trình clorid, khí clo phản ứng với khoáng chứa titan dưới điều kiện khử
tạo thành titan tetra clorid khan, chất này được tinh chế và chuyển thành
titan dioxyd bằng oxy hóa có nhiệt trực tiếp hoặc bằng phản ứng với luồng hơi
nước trong pha hơi. Có thể cho acid hydrocloric đặc phản ứng với khoáng chứa
titan tạo thành dung dịch titan tetraclorid, sau đó tinh chế và chuyển thành
titan dioxyd bằng thủy phân. Titan dioxyd được lọc, rửa và nung. Chế
phẩm Titan dioxyd thương mại có thể được bao một lượng nhỏ nhôm oxyd và/hoặc
silic dioxyd để nâng cao đặc tính kỹ thuật của sản phẩm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phẩm
màu Không
tan trong nước, acid hydrocloric, acid sulfuric loãng và các dung môi hữu cơ.
Hòa tan chậm trong acid hydrofluoric và acid sulfuric đặc nóng. Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) Mất khối lượng khi
làm khô Không
được quá 0,5%. Sấy ở 105 °C trong 3 giờ. Mất khối lượng khi
nung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhôm oxyd và/ hoặc
silic dioxyd Không
được quá 2%, một chất hoặc cả hai chất Các chất tan trong
acid Không
được quá 0,5%; Không được quá 1,5% đối với chế phẩm chứa nhôm oxyd hoặc silic
dioxyd. Tạp chất tan trong
nước Không
được quá 0,5%. Các tạp chất tan
trong acid hydrocloric 0,5 N Antimon ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Arsen Không
được quá 1 mg/kg Cadmi Không
được quá 1 mg/kg Chì Không
được quá 10 mg/kg Không
được quá 1 mg/kg Không
được nhỏ hơn 99,0 % tính theo chế phẩm khô (không tính nhôm oxyd và silic
dioxyd) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phản ứng màu Thêm
5 ml acid sulfuric vào 0,5 g mẫu thử, đun nóng nhẹ tới khi xuất hiện khói của
acid sulfuric, rồi để nguội. Pha loãng cẩn thận tới khoảng 100 ml với nước và
lọc. Thêm vài giọt hydrogen peroxyd vào 5 ml dịch lọc trong; xuất hiện ngay
màu đỏ cam. Các chất tan trong
acid Tạo hỗn
dịch 5 g mẫu thử trong 100 ml acid hydrocloric 0,5 N và đun trên nồi cách thủy
sôi 30 phút, thỉnh thoảng khuấy. Lọc qua phễu lọc sứ với giấy lọc sợi thủy
tinh. Rửa ba lần, mỗi lần bằng 10 ml acid hydrocloric 0,5 N, gộp dịch lọc và
dịch rửa, cô cạn rồi nung nóng đỏ tối tới khối lượng không đổi. Tạp chất tan trong
nước Tiến
hành theo chỉ dẫn ở phần các chất tan trong acid (bên trên), dùng nước thay
cho acid hydrocloric 0,5 N. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Antimon, arsen,
cadmi và chì Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4: các phương pháp thử chung. Chuyển
10,0 g mẫu thử vào cốc 250 ml, thêm 50 ml acid hydrocloric 0,5 N, đậy bằng mặt
kính đồng hồ và đun tới sôi trên bếp điện phẳng (bếp điện kín). Đun sôi nhẹ
trong 15 phút, chuyển dịch treo vào chai ly tâm 100 tới 150 ml, ly tâm 10 tới
15 phút, hoặc tới khi các chất không tan lắng xuống. Gạn dịch chiết ở lớp
trên qua giấy lọc Whatman No. 4 hoặc tương đương, thu dịch lọc vào bình định
mức 100 ml, cố gắng giữ lại trong lọ được phần không tan càng nhiều càng tốt.
Thêm 10 ml nước nóng vào cốc ban đầu, rửa mặt kính đồng hồ bằng nước, và cho
vào chai ly tâm. Dùng đũa thủy tinh khuấy để tạo hỗn dịch rồi ly tâm. Gạn qua
cùng tờ giấy lọc trên, thu dịch rửa vào bình định mức chứa dịch chiết ban đầu.
Làm lặp lại quá trình rửa hai lần nữa. Cuối cùng rửa giấy lọc bằng 10 tới 15
ml nước nóng. Để nguội hỗn hợp trong bình tới nhiệt độ phòng, pha loãng tới vạch
bằng nước, lắc đều. Xác định
antimon, cadimi và chì, dùng kỹ thuật AAS/ICP-AES phù hợp với mức qui định.
Xác định arsen dùng kỹ thuật ICP-AES/AAS hydrid hóa. Có thể thay thế bằng
cách xác định arsen dùng Phương pháp II của Phép thử giới hạn Arsen, lấy 3 g
mẫu thử thay cho 1 g. Lựa chọn cỡ mẫu thử có thể dựa trên nguyên tắc của
phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4: các phươgn pháp thử chung. Thủy ngân Xác
định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh. Chọn lựa cỡ mẫu
thích hợp với nồng độ quy định. thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol.
4 Nhôm oxyd ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kẽm
sulfat 0,01 N Hòa
tan 2,9 g kẽm sulfat (ZnSO4·7H2O) trong nước vừa đủ
1000 ml. Chuẩn hóa dung dịch theo cách sau: Cân chính xác 500 mg sợi nhôm có
độ tinh khiết cao (99,9%), hòa tan trong 20 ml acid hydrocloric đặc, đun nóng
nhẹ tới khi tan hết, sau đó chuyển sang bình định mức 1000 ml, thêm nước tới
vạch, lắc đều. Chuyển 10 ml dung dịch này sang bình nón 500 ml chứa 90 ml nước
và 3 ml acid hydrocloric đặc, thêm 1 giọt da cam methyl (TT) và 25 ml dinatri
ethylen diamin tetraacetat (EDTA) 0,02 M. Thêm từng giọt dung dịch amoniac
1/5 tới khi màu vừa chuyển hoàn toàn từ màu đỏ thành màu vàng cam. Sau đó,
thêm: (a): 10
ml dung dịch đệm amoni acetat (77 g amoni acetat thêm 10 ml acid acetic băng,
thêm nước tới vừa đủ 1000 ml) và (b): 10
ml dung dịch diamoni hydrogen phosphat (150 g diamoni hydrogen phosphat trong
700 ml nước, điều chỉnh tới pH 5,5 bằng dung dịch acid hydrocloric ½, thêm
nước tới vừa đủ 1000 ml). Đun sôi
dung dịch này trong 5 phút, làm nguội nhanh tới nhiệt độ phòng dưới vòi nước,
thêm 3 giọt da cam xylenol (TT), lắc đều. Dùng dung dịch kẽm sulfat làm dung
dịch chuẩn, chuẩn độ tới điểm kết thúc khi dung dịch bắt đầu chuyển sang màu
nâu vàng hoặc màu hồng bền trong 5-10 giây. (Chú ý: Phải chuẩn độ nhanh khi
gần điểm kết thúc bằng cách thêm nhanh từng lượng 0,2 ml dung dịch chuẩn độ
tới khi bắt đầu có sự chuyển màu; mặc dù màu sẽ bị nhạt trong 5-10 giây, đó
là điểm kết thúc thực. Không quan sát được lần chuyển màu đầu tiên sẽ dẫn tới
phép chuẩn độ không chính xác. Điểm kết thúc nhạt màu không xảy ra ở điểm kết
thúc thứ hai.) Thêm 2
g natri fluorid, đun sôi hỗn hợp trong 2-5 phút, làm nguội dưới vòi nước.
Dùng dung dịch kẽm sulfat chuẩn độ dung dịch này tới điểm kết thúc khi dung
dịch bắt đầu chuyển sang màu nâu vàng hoặc màu hồng không bền như đã mô tả ở
trên. Tính độ
chuẩn T của dung dịch kẽm sulfat theo công thức sau: T
= 18,896 m / V Trong
đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m
là khối lượng (g) của sợi nhôm V
là số ml của dung dịch kẽm sulfat dùng hết ở điểm chuẩn độ thứ hai 18,896
= (R × 1000 mg/g × 10 ml/2)/1000 ml và R
là tỷ số trọng lượng theo công thức của nhôm oxyd và của nhôm nguyên tố Dung
dịch mẫu thử A Cân
chính xác 1 g mẫu thử và cho vào bình nón thủy tinh giàu silica 250 ml. Thêm
10 g natri bisulfat (NaHSO4·H2O). (Chú ý: Không
được dùng natri bisulfat nhiều hơn qui định, nếu dư muối sẽ ảnh hưởng tới
phép chuẩn độ bằng EDTA ở phần sau trong quy trình này). Bắt đầu đun nóng
bình ở nhiệt độ thấp trên bếp điện phẳng, sau đó tăng nhiệt độ từ từ tới khi
nóng hết cỡ. (Thận
trọng: thực hiện qui trình này ở nơi thông gió tốt). Khi hỗn hợp ngừng nổ
lộp bộp, và xuất hiện khói nhẹ của SO3, đun nóng trên ngọn lửa lớn
bằng đầu đốt Meeker, để nghiêng bình sao cho hỗn hợp mẫu thử và natri
bisulfat cô đặc lại ở một bên của đáy của bình. Lắc xoáy liên tục tới khi khối
chất chảy trong ra (trừ silic dioxyd) nhưng chú ý không đun lâu quá để tránh
kết tủa titan dioxyd. Làm nguội, thêm 25 ml dung dịch acid sulfuric 1:2, và
đun nóng tới khi khối nhão hòa tan và thu được dung dịch trong suốt. Làm
nguội, và pha loãng tới 120 ml bằng nước. Cho que khuấy từ vào bình. Dung
dịch mẫu thử B Pha
200 ml dung dịch natri hydroxyd nồng độ xấp xỉ 6,25 M. Thêm 65 ml dung dịch
này vào Dung dịch mẫu thử A, vừa thêm vừa khuấy bằng máy khuấy từ; cho 135 ml
dung dịch kiềm còn lại vào một bình định mức 500 ml. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dung
dịch mẫu thử C Chuyển
100 ml dung dịch mẫu thử B vào bình nón 500 ml, thêm 1 giọt da cam methyl
(TT), acid hóa bằng dung dịch acid hydrocloric ½, sau đó thêm dư khoảng 3 ml.
Thêm 25 ml dung dịch dinatri EDTA 0,02 M, và lắc đều. [Chú ý: Nếu biết
hàm lượng xấp xỉ của Al2O3, tính thể tích tối ưu của
dung dịch EDTA sẽ thêm theo công thức: (4
´ % Al2O3)
+ 5]. Thêm
từng giọt dung dịch amoniac 1/5 tới khi màu bắt đầu chuyển hoàn toàn từ đỏ
thành màu vàng cam. Sau đó thêm 10 ml mỗi dung dịch 1 và dung dịch
2 (xem ở trên) và đun sôi trong 5 phút. Làm nguội nhanh tới nhiệt độ
phòng dưới vòi nước, thêm 3 giọt da cam xylenol (TT), lắc đều. Nếu dung dịch
có màu tím đỏ, màu nâu vàng, hoặc màu hồng, điều chỉnh pH tới 5,3–5,7 bằng
cách thêm acid acetic. Tại pH này, màu hồng cho biết chưa thêm đủ dung dịch
EDTA, trong trường hợp này, bỏ dung dịch này đi và lặp lại cách tiến hành này
với 100 ml Dung dịch mẫu thử B khác, dùng 50 ml thay cho 25 ml dung dịch
dinatri EDTA 0,02 M. Tiến
hành Dùng
dung dịch chuẩn kẽm sulfat để chuẩn độ, chuẩn độ Dung dịch mẫu thử C tới điểm
kết thúc thứ nhất khi bắt đầu có màu vàng nâu hoặc hồng bền trong 5-10 giây.
(Quan trọng: Xem chú ý ở phần “Kẽm sulfat 0,01 N”).
Lần chuẩn độ đầu này cần đến hơn 8 ml dung dịch chuẩn độ, nhưng phép chuẩn độ
sẽ chính xác hơn nếu lượng dung dịch chuẩn độ dùng là 10-15 ml. Thêm
2 g natri fluorid vào bình chuẩn độ, đun sôi hỗn hợp trong 2-5 phút, và làm
nguội dưới vòi nước. Chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch kẽm sulfat đã
chuẩn hóa tới khi có màu nâu vàng hoặc hồng không bền như đã mô tả ở trên. Tính
toán: Tính
phần trăm nhôm oxyd (Al2O3) trong mẫu thử theo công
thức sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong
đó: V
là số ml dung dịch kẽm sulfat 0,01 N dùng hết trong lần chuẩn độ thứ hai, T
là độ chuẩn của dung dịch kẽm sulfat, m
là khối lượng (g) của mẫu thử, và 0,005 =
500 ml / (1000 mg/g × 100 ml). Silic dioxyd Cân
chính xác 1 g mẫu thử và cho vào bình nón thủy tinh giàu silica 250 ml. Thêm
10 g natri bisulfat (NaHSO4·H2O). Đun nóng bằng đầu đốt
Meeker, vừa đun vừa lắc xoáy bình tới khi hỗn hợp phân hủy và nóng chảy hoàn
toàn, và trở nên trong suốt, trừ phần silic dioxyd, sau đó làm nguội. (Thận
trọng: Không được đun quá nóng hỗn hợp trong bình ngay từ đầu, và đun cẩn
thận trong suốt quá trình chảy để khỏi bắn ra ngoài). Thêm 25
ml dung dịch acid sulfuric ½ vào hỗn hợp nóng chảy đã nguội và đun nóng cẩn
thận và từ từ tới khi hỗn hợp này hòa tan. Để nguội và thêm cẩn thận 150 ml
nước bằng cách rót từng lượng nhỏ vào theo thành bình, thỉnh thoảng khuấy
tránh để quá nóng và bị bắn ra ngoài. Để nguội hỗn hợp trong bình, lọc qua
giấy lọc không tro mịn, dùng phễu lọc 60o tự chảy. Rửa lấy hết
toàn bộ silic dioxyd ra khỏi bình, lên trên giấy lọc bằng dung dịch acid
sulfuric 1/10. Cho giấy lọc và cắn trên giấy lọc vào chén nung platin, làm
khô trong tủ sấy ở 120 °C, và làm đốt nóng chén nung được đậy kín một phần
bằng ngọn lửa Bunsen. Để giấy lọc không bị cháy thành ngọn lửa, trước tiên
đốt nóng từ phía nắp, rồi sau mới nung chén từ phía dưới. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân
chính xác khoảng 150 mg mẫu thử trước đó đã sấy khô ở 105 °C trong 3 giờ, cho
vào bình nón 500 ml. Thêm 5 ml nước và lắc tới khi thu được hỗn dịch giống
sữa đồng nhất. Thêm 30 ml dung dịch acid sulfuric và 12 g amoni sulfat, lắc
đều. Lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun mạnh tới khi thu được dung dịch trong suốt.
Để nguội, sau đó pha loãng cẩn thận với 120 ml nước và 40 ml dung dịch acid
hydrocloric, khuấy. Thêm 3 g nhôm kim loại, đậy ngay bình bằng nút cao su có
gắn ống thủy tinh hình chữ U, đầu kia của ống chữ U ngập trong dung dịch
natri bicarbonat bão hòa đựng trong lọ rộng miệng 500 ml, và tạo khí hydro.
Để yên trong vài phút sau khi nhôm kim loại hòa tan hoàn toàn tạo thành dung
dịch trong suốt màu tím đỏ. Làm nguội xuống dưới 50 °C dưới vòi nước, tháo
nút cao su cùng ống chữ U. Thêm 3 ml dung dịch kali thiocyanat bão hòa làm
chỉ thị, và chuẩn độ ngay bằng dung dịch sắt (III) amoni sulfat 0,2 N tới khi
thu được dung dịch có màu nâu nhạt bền trong 30 giây. Tiến hành làm một mẫu
trắng và hiệu chỉnh nếu cần thiết. 1
ml dung dịch sắt (III) amoni sulfat 0,2 N tương đương với 7,990 mg TiO2. Iron
oxides; Sắt
oxyd vàng: CI Pigment yellow 42 and 43; CI(1975) No. 77492; INS 172(iii) Sắt
oxyd đỏ: CI Pigment red 101 and 102; CI (1975) No.77491; INS 172(ii) Sắt
oxyd đen: CI Pigment black 11; CI (1975) No.77499; INS 172(i) ADI=
0 - 0,5 mg/kg thể trọng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chế
phẩm chứa các thành phần sắt oxyd khan hoặc dạng hydrat, có các màu từ vàng,
đỏ đến nâu và đen. Chất lượng sắt oxyd dùng trong thực phẩm phân biệt với sắt
oxyd kỹ thuật qua hàm lượng các kim loại khác trong chế phẩm do việc lựa chọn
và kiểm soát nguồn nguyên liệu sắt và công đoạn tinh chế hoá học trong suốt
quá trình sản xuất. Sắt
oxyd vàng: Sắt oxyd dạng hydrat, Sắt (III) oxyd dạng hydrat Sắt
oxyd đỏ: Sắt sesquioxyd, sắt (III) oxyd khan Sắt
oxyd đen: hợp chất sắt (II) sắt (III) oxyd, sắt (II, III) oxyd Sắt
oxyd vàng: 51274-00-1 Sắt
oxyd đỏ: 1309-37-1 Sắt
oxyd đen: 1317-61-9 Sắt
oxyd vàng: FeO(OH) . xH2O Sắt
oxyd đỏ: Fe2O3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 88,85 FeO(OH)
159,70 Fe2O3 231,55 FeO .
Fe2O3 Bột
màu đen, nâu, đỏ hoặc vàng Phẩm
màu Không
tan trong nước và các dung môi hữu cơ; tan trong các acid vô cơ đậm đặc. Không
được quá 1,0%. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không
được quá 3 mg/kg. Không
được quá 1 mg/kg. Không
được quá 10 mg/kg Không
được quá 1 mg/kg Hàm
lượng sắt không được thấp hơn 60%. Cân
5 g mẫu thử và chuyển vào một cốc thuỷ tinh. Cho thêm 50 ml dung dịch acid
sulfuric đặc và làm nóng trên một đĩa nóng cho đến khi hoà tan hoàn toàn. Pha
loãng bằng nước cất đến vạch 100 ml trong bình định mức. Xác định cadmi và
chì bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định và arsen
dựa trên Phương pháp II của JECFA monograph 1-Vol. 4. -
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 -
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong chuyên luận các phương pháp phân tích công cụ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân
0,2 g mẫu thử, chính xác đến mg, cho thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric 5N
và cẩn thận đun đến sôi trong một bình nón 200 ml cho tới khi mẫu thử tan
hoàn toàn. Để nguội, cho thêm 6 đến 7 giọt dung dịch hydrogen peroxyd 30% và
tiếp tục cẩn thận đun đến sôi cho đến khi toàn bộ hydrogen peroxyd dư bị phân
huỷ (khoảng 2 đến 3 phút). Để nguội, cho thêm 30 ml nước cất và khoảng 2 g
kali iodid và để yên trong 5 phút. Cho thêm 30 ml nước cất và chuẩn độ với
dung dịch natri thiosulfat 0,1N, thêm chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TT) đến
điểm tương đương thì kết thúc chuẩn độ. Mỗi ml dung dịch natri thiosulfat
0,1N tương đương với 5,585 mg Fe (III). YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI FAST GREEN FCF 1. Tên khác, chỉ số CI food green 3,CI
(1975): 42053 INSL: 143 ADI = 0 - 25 mg/kg
thể trọng. 2. Định nghĩa Chủ yếu gồm
dinatri
3-[N-ethyl-N-[4-[[4-[N-ethyl-N-(3-sulfonbenzyl)amino]phenyl](4-hydroxy-2-sulfonphenyl)methylen]-2,5-cyclohexadien-1-yliden]amoniomethyl]benzensulfon
và các đồng phân của nó cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4
là các thành phần không màu chính. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên hóa học Dinatri
3-[N-ethyl-N-[4-[[4-[N-ethyl-N-(3-sulfonbenzyl) amino]
phenyl](4-hydroxy-2-sulfonphenyl)methylen]-2,5-cyclohexadien-1-yliden]
amoniomethyl]-benzensulfon; Muối dinatri nội của
N-ethyl-N-[4[[4-ethyl[(3-sulfophenyl)methyl]amino]phenyl](4-hydroxy-2-sulfophenyl)
methylen]-2,5-cyclohexadien-1-yliden]-3-sulfobenzen-methanamini hydroxyd. Mã số C.A.S. 2353-43-9 Công thức hóa học C37H34N2Na2O10S3 Công thức cấu tạo
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 808,86 3. Cảm
quan Dạng bột hoặc tinh
thể màu đỏ đến tím nâu. 4. Chức năng Phẩm màu. 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Định tính các chất
màu Phải có phản ứng
đặc trưng của chất màu. 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi
làm khô tại 135oC Không được quá 15%
cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri. Chất không tan
trong nước Không được quá 0,2% Chì ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Crom Không được quá 50
mg/kg. Các chất màu phụ Không được quá 6%. Các chất hữu cơ
ngoài chất màu Không được quá 0,5%
tổng các acid 2-; 3-; và 4-Formylbenzensulfonic và muối natri của các acid
này. Không được quá 0,3%
tổng các acid 3- và 4-[N-Ethyl-N-(4-sulfophenyl)amino]methylbenzensulfonic và
muối dinatri của các acid này. Không được quá 0,5%
tổng của acid 2-Formyl-5-hydroxybenzensulfonic và muối natri của nó. Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Leuco base Không được
quá 5,0%. Các chất có thể
chiết bằng ether Không được quá
0,4%. 5.3. Hàm
lượng Không được thấp hơn
85% tổng các chất màu. 6. Phương pháp thử 6.1. Độ tinh khiết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. Các chất màu phụ Pha dung dịch mẫu
thử 1%. Dùng syring chấm dung dịch mẫu thử lên bản mỏng silicagel (20 x 20
cm) sao cho lượng chấm là 1 mg mẫu thử. Để bản mỏng khô trong chỗ tối khoảng
20 phút sau đó cho bản mỏng vào bình chạy sắc ký đã bão hòa hệ dung môi khai
triển sắc ký: acetonitril/alcol isoamylic/methyl ethyl keton/nước/dung dịch
amoniac với tỷ lệ theo thể tích là 50/50/15/10/5. Để khai triển đến khi tuyến
dung môi gần với đỉnh của bản mỏng. Lấy bản mỏng ra và để khô. Chất màu phụ
xuất hiện tại các vị trí sau: trên cùng là 2 vết của chất màu phụ sulfon hóa
thấp, tiếp theo là vết chính đồng màu của xanh lục bền FCF gần đáy bản mỏng.
Cạo phần silicagel phía trên vết chính đồng màu. Chiết màu ra khỏi silicagel
bằng ethanol, lọc qua phễu lọc thủy tinh xốp và đo quang phổ. Độ hấp thụ
riêng tiêu chuẩn của các chất màu phụ là 0,126 mgL-1cm-1. Chú ý: Trong quá
trình tính các chất màu phụ, thừa nhận rằng độ hấp thụ riêng tại các cực đại
hấp thụ của chúng tương tự như độ hấp thụ riêng tại cực đại hấp thụ của các
chất gốc. Dung dịch chuẩn phải được đo trong thời gian 1 giờ kể từ lúc pha.
Dịch chiết chất màu phụ (ra khỏi silicagel) cần được đo quang phổ càng nhanh
càng tốt. Các chất hữu cơ ngoài chất màu - Thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Sử dụng kỹ thuật
sắc ký cột, với các điều kiện hấp thụ (ví dụ) như sau: Acid 3-formylbenzensulfonic: 0,495
mg L-1 cm-1 tại 246 nm trong HCl loãng
Acid
3-[(ethyl)(4-sulfophenyl)amino] methyl benzensulfonic: 0,078 mg L-1 cm-1 tại 277 nm trong dung dịch
amoniac loãng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Leuco base - Thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Cân chính
xác 110 ± 5 mg mẫu
và tiến
hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử Leuco base trong chất màu
Triarylmethansulfon hóa. Độ hấp thụ
riêng (a)=0,6 mgL-1cm-1 tại bước sóng khoảng 625 nm. Tỷ
số = 0,971. 6.2. Định lượng Tiến hành
theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với
Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau: Cân 1,9 - 2,0 g mẫu
thử; Đệm 15 g natri
hydrotartrat; Mỗi ml TiCl3
0,1 N tương đương với 40,45 mg các chất màu (D). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-10:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - phẩm màu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-10:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - phẩm màu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
9.329
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
| |