|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3-7:2019/BYT về Vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật
Số hiệu:
|
QCVN3-7:2019/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1. Định
nghĩa
|
Vitamin A chứa dạng
retinol thích hợp (C20H30O) hoặc ester của retinol với
các acid béo là acid acetic, acid palmitic (retinyl acetat, retinyl
palmitat), được pha loãng bằng dầu thực vật hoặc không pha loãng; có thể chứa
các chất kháng khuẩn, chất phân tán, chất chống oxy hóa phù hợp.
|
Tên hóa học
|
Retinol:
(2E,4E,6E,8E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6 trimethylcyclohex-1-enyl)
nona-2,4,6,8-tetraen-1-ol
Retinyl acetat:
(2E,4E,6E,8E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohex-1-en-1-yl)
nona-2,4,6,8-tetraen-1-yl acetat
Retinyl palmitat: (2E,
4E, 6E, 8E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethyl-1-cyclohexenyl) nona-2,4,6,8-
tetraenyl] hexadecanoat
|
Tên gọi khác
|
Retinol: All-trans-retinol;
All-trans-retinyl-alcohol; vitamin A alcohol;
15-apo-(3-caroten-15-ol); axerol; axerophthol; axerophtholum; biosterol;
(E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohex-enyl)-2,4,6,8-nonatetraenol;
(E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohexen-l-yl)-2,4,6,8 nonatetraenol;
(E)-9-hydroxy-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclo-hexenyl)-1,3,5,7-nonatetraene;
oleovitamin A; trans-retinol; 2-trans, 4-trans vitamin
A; vitaminum A.
Retinyl acetat: All-trans-vitamin
A acetat; vitamin A acetat; acetic acid (E) -3, 7-dimethyl-9-(2, 6,
6-trimethyl-cyclohexenyl)-2, 4, 6, 8-nonatetraenylester; acetic acid retinyl
ester; All-trans-retinyl acetat; O-acetoxy-all-trans-retinol;
O-acetyl-all-trans-retinol; 2-trans, 4-trans, 6-trans,
8-trans-retinyl acetat; RAC.
Retinyl palmitat: AII-trans-Retinyl
palmitat; palmitic acid
(E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethyl-cyclohexenyl)-2,4,6,8-nonatetraenyl
ester; palmitic acid retinyl ester; O-palmitoyl-all-trans-retinol;
O-palmitoyl-retinol; 2-trans, 4-trans, 6-trans, 8-trans-retinyl
palmitat; retinol hexadecanoat; trans-retinyl palmitat; RP.
|
Mã số CAS
|
Retinol: 68-26-8
Retinyl acetat: 127-47-9
Retinyl palmitat:
79-81-2
|
Công thức cấu tạo
|
|
Công thức hóa học
|
Retinol: C20H30O
Retinyl acetat: C22H32O2
Retinyl palmitat: C36H60O2
|
Khối lượng phân tử
|
Retinol: 286,45
Retinyl acetat: 328,50
Retinyl palmitat: 524,86
|
2. Chức
năng
|
Vi chất dinh dưỡng để bổ
sung vào dầu thực vật.
|
3. Yêu
cầu kỹ thuật
|
|
3.1. Cảm quan
|
Chất lỏng dạng dầu, màu
vàng hay vàng nâu. Dung dịch có hàm lượng cao có thể kết tinh một phần.
|
3.2. Độ tan
|
Thực tế không tan trong
nước, tan hay tan một phần trong ethanol khan, trộn lẫn được với dung môi hữu
cơ.
|
3.3. Định tính
|
Mẫu thử phải xuất hiện
vết sắc ký tương ứng với mẫu chuẩn đối chiếu.
|
3.4. Chỉ số acid
|
Không được quá 2,0 (số
miligam kali hydroxyd cần thiết để trung hòa các acid tự do chứa trong 1 g
chế phẩm).
|
3.5. Chỉ số peroxyd
|
Không được quá 10,0 (số
mili đương lượng gam oxygen hoạt tính biểu thị lượng peroxyd chứa trong 1 000
g chế phẩm).
|
3.6. Định lượng
|
Không thấp hơn 95 % hoạt
lực vitamin A ghi trên nhãn.
|
4.
Phương pháp thử
|
|
4.1. Độ tan
|
Khả năng tan của một
chất là chất thử hòa tan được trong dung môi tạo thành một dung dịch trong,
đồng nhất, không còn những phần tử của chất thử.
Tiến hành: Cho dung môi
vào chất thử ở nhiệt độ 25 °C ± 2 °C trong 30 s, cứ cách 5 min lại lắc 30 s.
Độ tan được biểu thị như
sau:
|
|
Độ tan
|
Số ml dung môi hòa tan 1
g chất thử
|
|
Rất dễ tan
|
Dưới 1
|
|
Dễ tan
|
1 - 10
|
|
Tan
|
10 - 30
|
|
Hơi tan
|
30 - 100
|
|
Khó tan
|
100 - 1 000
|
|
Rất khó tan
|
1 000 - 10 000
|
|
Thực tế không tan
|
Trên 10 000
|
4.2. Định tính
|
Phương pháp sắc ký lớp
mỏng.
Bản mỏng: Silica gel F254
Dung môi triển khai:
Ether - cyclohexan (20:80).
Dung dịch thử: Chuẩn bị
dung dịch chế phẩm có nồng độ khoảng 3,3 IU vitamin A trong 1 µl cyclohexan
có chứa 0,1 % butylhydroxytoluen.
Dung dịch đối chiếu:
Chuẩn bị dung dịch các chất chuẩn ester của retinol 0,1 % (tương đương khoảng
3,3 IU mỗi ester trong 1 µl) trong cyclohexan có chứa 0,1 %
butylhydroxytoluen.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 3 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai ngay trong bình
sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng trong không khí và
quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Phép thử chỉ có giá trị
khi sắc đồ thu được của dung dịch đối chiếu có các vết riêng biệt tương ứng
với các ester. Thứ tự rửa giải từ dưới lên trên là: retinyl acetat, retinyl
propionat và retinyl palmitat. Thành phần của dung dịch thử được xác định
bằng cách so sánh vết chính hoặc các vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử với
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
|
4.3. Chỉ số acid
|
Cân chính xác 2,0 g chế
phẩm, thêm 50 ml hỗn hợp đồng thể tích etanol 96 % và ether đã được trung hòa
trước với dung dịch kali hydroxyd 0,1 N hoặc natri hydroxyd 0,1 N, dùng 0,5
ml dung dịch phenolphtalein làm chỉ thị. Lắc để chế phẩm tan hoàn toàn. Nếu
chế phẩm khó tan, có thể đun hồi lưu trên cách thủy. Chuẩn độ bằng dung dịch
kali hydroxyd 0,1 N, lắc liên tục cho đến khi xuất hiện màu hồng bền vững
trong 15 s.
Tính chỉ số acid của chế
phẩm theo công thức:
Trong đó:
a là số ml dung dịch
kali hydroxyd 0,1 N đã dùng;
P là lượng chế phẩm đem
thử (g).
|
4.4. Chỉ số peroxyd
|
Cân chính xác 5,0 g chế
phẩm cho vào bình nón nút mài dung tích 250 ml, thêm 30 ml hỗn hợp gồm 3 thể
tích acid acetic băng và 2 thể tích cloroform, lắc cho tan và thêm 0,5 ml
dung dịch kali iodid bão hòa. Lắc đúng 1 min, thêm 30 ml nước. Chuẩn độ chậm
bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N, liên tục lắc mạnh, cho đến khi màu
vàng gần như biến mất. Thêm 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn
độ, lắc mạnh, đến khi dung dịch mất màu.
Song song tiến hành một
mẫu trắng. Lượng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N đã dùng trong mẫu trắng
không được vượt quá 0,1 ml.
Chỉ số peroxyd của chế
phẩm được tính theo công thức:
Trong đó:
a là số ml dung dịch
natri thiosulfat 0,01 N đã dùng trong mẫu thử;
b là số ml dung dịch
natri thiosulfat 0,01 N đã dùng trong mẫu trắng;
P là lượng chế phẩm đem
thử (g).
|
4.5. Định lượng
|
Tiến hành định lượng
nhanh nhất có thể trong điều kiện tránh ánh sáng, không khí và các chất oxy
hóa, các chất xúc tác sự oxy hóa (như đồng, sắt), acid và tránh đun nóng (với
vitamin A có nguồn gốc tự nhiên), tránh đun nóng kéo dài với retinol tổng hợp
đậm đặc dạng dầu. Sử dụng các dung dịch mới pha.
Trong quá trình định
lượng, nếu xảy ra sự kết tinh một phần thì có thể hòa tan lại chế phẩm bằng
cách đun nóng ở 65 °C nhưng tránh đun nóng kéo dài.
Tùy theo đặc điểm của
vitamin A mà áp dụng 1 trong 3 phương pháp dưới đây để định lượng.
1. Phương pháp 1: Phương
pháp đo quang trực tiếp
Có thể áp dụng đối với
nguyên liệu là retinol và các ester của retinol đậm đặc dạng dầu với hàm
lượng lớn
Cân chính xác đến 0,1 %
(so với lượng cân) khoảng từ 25 mg đến 100 mg chế phẩm và đem hòa tan trong 5
ml pentan, pha loãng bằng 2-propanol để được dung dịch chứa chính xác khoảng
10 IU đến 15 IU vitamin A trong 1 ml.
Xác định độ hấp thụ cực
đại của dung dịch đo, nếu cực đại hấp thụ nằm trong khoảng bước sóng từ 325
nm đến 327 nm thì đo độ hấp thụ của dung dịch tại các bước sóng 300 nm, 326
nm, 350 nm và 370 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng 2-propanol làm mẫu trắng, đo
2 lần lấy giá trị trung bình làm kết quả đo. Tính tỷ lệ độ hấp thụ tại mỗi
bước sóng so với độ hấp thụ tại bước sóng 326 nm (Aλ/A326).
Nếu tỷ lệ Aλ/A326
không lớn hơn các giá trị ghi dưới đây:
0,60 ở λ = 300 nm
0,54 ở λ = 350 nm
0,14 ở λ = 370 nm
Tính kết quả hàm lượng
vitamin A trong mẫu thử (IU/g) theo công thức:
Trong đó:
A326 là độ
hấp thụ tại bước sóng 326 nm.
m là lượng chế phẩm đem
thử (g).
V là lượng thể tích dung
dịch thu được sau khi pha loãng đến nồng độ 10 IU/ml đến 15 IU/ml đem đo
(ml).
1 900 là hệ số chuyển
đổi độ hấp thụ riêng của ester retinol thành IU/g.
Nếu cực đại hấp thụ nằm
ngoài dải sóng từ 325 nm đến 327 nm hoặc có một giá trị Aλ/A326
lớn hơn giá trị qui định thì kết quả không có giá trị, tiến hành định
lượng theo phương pháp 3.
2. Phương pháp 2: Phương
pháp sắc ký lỏng trực tiếp
Có thể áp dụng đối với
các nguyên liệu vitamin A tổng hợp, các thành phẩm chứa vitamin A tổng hợp mà
trong thành phần chỉ chứa vitamin A ở một dạng ester đồng nhất hoặc dạng
retinol.
Pha động: Methanol -
ethyl acetat - nước (90 : 7 : 3).
Dung dịch thử: Lấy chính
xác một lượng chế phẩm có chứa khoảng 4 000 IU vitamin A cho vào bình định
mức dung tích 100 ml, thêm ethanol, lắc kỹ rồi thêm ethanol đến định mức, lắc
đều, lọc.
Dung dịch chuẩn: Pha
chất chuẩn vitamin A (dạng giống với dung dịch thử: retinol, retinyl acetat,
retinyl palmitat...) trong ethanol để thu được dung dịch chuẩn có nồng độ
vitamin A chính xác khoảng 40 IU/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x
4 mm) được nhồi pha tĩnh C 18 (5 µm đến 10 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 325 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min
đến 2,0 ml/min.
Thế tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn
tương đối (RSD) của diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của 6 lần tiêm lặp
lại mẫu chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Cách tính kết quả:
Hàm lượng vitamin A
trong mẫu thử (IU/g) được tính theo công thức:
Trong đó:
ST và SC
là diện tích của pic vitamin A trên sắc đồ của mẫu thử và chuẩn;
m là lượng cân mẫu thử
(g);
C là nồng độ vitamin A
trong dung dịch chuẩn (IU/ml).
Chú ý:
Nếu mẫu thử có nhiều
thành phần dạng dầu thì nên thêm 2 ml ethyl acetat hoặc 2 ml n-hexan và lắc
kỹ trước khi cho ethanol vào để hòa tan.
3. Phương pháp 3: Phương
pháp sắc ký lỏng sau khi thủy phân
Pha động: Methanol -
nước (95:5).
Dung dịch thử (1): Đối
với nguyên liệu dạng dầu hoặc nhũ tương: Cân 0,100 g chế phẩm vào bình định
mức 100 ml. Hòa tan ngay trong 5 ml pentan. Thêm 40 ml dung dịch
tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M trong 2-propanol. Khuấy nhẹ và để thủy phân
trong cách thủy ở 60 °C đến 65 °C trong 10 min, thỉnh thoảng khuấy nhẹ. Để
nguội đến nhiệt độ phòng, rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng 2-propanol có
chứa 0,1 % butyl hydroxytoluen. Lắc cẩn thận tránh tạo bọt khí.
Dung dịch thử (2): Pha
loãng dung dịch thử (1) bằng 2-propanol để thu được dung dịch có nồng độ 100
IU/ml.
Dung dịch chuẩn (1): Cân
chính xác 0,100 g retinyl acetat chuẩn (hàm lượng khoảng 1 000 000 IU/g) vào
bình định mức 100 ml và tiến hành như dung dịch thử (1) đối với dung dịch
nguyên liệu dạng dầu hoặc nhũ tương.
Dung dịch chuẩn (2): Pha
loãng 5,0 ml dung dịch chuẩn (1) thành 50,0 ml bằng 2-propanol. Lắc cẩn thận
tránh tạo bọt khí.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (12,5 cm
x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C 18 (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 325 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min;
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành: Tiến
hành sắc ký dung dịch thử (2) và dung dịch chuẩn (2) với thời gian gấp 1,5
lần thời gian lưu của retinol.
Thơi gian lưu của
retinol khoảng 3 min.
Cách tính kết quả: Hàm
lượng vitamin A trong mẫu thử (IU/g) được tính theo công thức:
Trong đó:
ST, SC là
diện tích pic của retinol trên sắc đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn;
mC , mT
là lượng cân mẫu chuẩn, thử (mg);
C là hàm lượng retinyl
acetat chuẩn được xác định theo phương pháp 1 (IU/g);
F là độ pha loãng của
dung dịch thử.
|
5. Bảo
quản
|
Trong bao bì kín, đổ
đầy, tránh ánh sáng.
Khi đã mở nên sử dụng
chế phẩm càng nhanh càng tốt. Nếu chế phẩm chưa sử dụng hết ngay nên bảo quản
bằng khí trơ.
|
6. Ghi
nhãn
|
Ghi hoạt lực của vitamin
A trong 1 g (IU/g), dạng của vitamin A trên nhãn sản phẩm.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3-7:2019/BYT về Vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3-7:2019/BYT về Vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật
5.998
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|