HÀ
NỘI - 2011
QCVN 3-6:2011/BYT do Ban
soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng
biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông
tư số 03 /2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi
tắt là Quy chuẩn) quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ
sinh an toàn đối với kali iodat được sử dụng với mục đích bổ sung iod vào thực
phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:
3.1. Kali iodat bổ sung vào thực phẩm: là
kali iodat được chủ động cho vào thực phẩm với mục đích bổ sung iod.
3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4: JECFA
monographs 1 - Combined compendium - JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA
monographs 1 - Combined compendium of food addiditive specifications; Joint
FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, test
procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive
specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập
4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử
dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA
biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
3.3. Mã số C.A.S
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.4. TS (test
solution): Dung dịch thuốc thử.
3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn
vào hàng ngày chấp nhận được.
3.6. INS (International numbering system): Hệ
thống mã số quốc tế đối với phụ gia thực phẩm.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009
của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp
quy
1.1.
Tất cả kali iodat bổ sung vào thực phẩm phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2.
Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2.
Kiểm tra đối với chất bổ sung iod vào thực phẩm
Việc kiểm tra
chất lượng, vệ sinh an toàn đối với kali iodat bổ sung vào thực phẩm phải được
thực hiện theo các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá
nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan
hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp
hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI IODAT
Potassium iodate
INS. 917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7758-05-6
KIO3
214,02
Dạng
bột tinh thể màu trắng, không mùi.
Chất
dinh dưỡng bổ sung, tác nhân oxi hóa.
Tan
trong nước; không tan trong etanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của kali.
Phải
có phản ứng đặc trưng của iodat (IO3-).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
yêu cầu mô tả trong phần phương pháp thử.
Không
được quá 2,0 mg/kg.
Hàm
lượng KIO3 không được nhỏ hơn 99,0% và không được quá 101,0% tính
theo chế phẩm đã sấy khô.
6.1.
Định tính
Nhỏ
vào dung dịch mẫu thử một giọt hồ tinh bột (TS) và một vài giọt acid
hypophosphorous (H4P2O6), dung dịch xuất hiện
màu xanh, trong.
6.2.
Độ tinh khiết
Cho
5,0g mẫu vào 40 ml nước đun sôi để nguội, hòa tan bằng cách đung nóng, khuấy
đều, làm lạnh dung dịch và nhỏ 3 giọt phenolphtalein (TS). Quan sát màu sắc:
- Nếu
dung dịch có màu hồng, thêm 0,4 ml acid HCl 0,01N, dung dịch phải trong,
không màu.
- Nếu
dung dịch không màu, thêm 1,2 ml dung dịch NaOH 0,01N, dung dịch phải có màu
hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
100 mg (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử đã được sấy ở 1050C trong 3
giờ, hòa tan với 50 ml nước trong bình nón thủy tinh nút mài 250 ml. Thêm 3g
Kali iodid (KI), sau đó thêm 3ml dung dịch acid HCl (3 trong 10)
và đậy nắp bình. Để yên trong 5 phút, thêm vào 100ml nước lạnh rồi chuẩn độ I2
giải phóng bằng Natri thiosunphat 0,1N, thêm dung dịch chỉ thị hồ tinh bột
(TS) khi gần đạt điểm tương đương, chuẩn độ tiếp đến điểm kết thúc chuẩn độ.
Tiến hành làm mẫu trắng song song. Mỗi ml Natri thiosulphat 0,1N tương đương
với 3,567 mg KIO3.