QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 12-3 : 2011/BYT
VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG KIM LOẠI TIẾP
XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
National technical regulation on safety and hygiene for
metalic containers in direct contact with foods
HÀ NỘI - 2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ VỆ SINH AN TOÀN
ĐỐI VỚI BAO
BÌ, DỤNG CỤ BẰNG KIM LOẠI TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
National
technical regulation on safety and hygiene for metalic containers in direct
contact with foods
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ
thuật và quản lý về vệ sinh an toàn đối với
bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi tắt là bao bì, dụng cụ kim
loại).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức
cá nhân có liên quan khác.
3. Giải thích từ ngữ
3.1 Dung dich ngâm thôi: là dung dịch dùng để ngâm mẫu
thử.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600C
trong 30 phút[5]
Nước[3]
0,2 μg/ml
600C
trong 30 phút
Dung dịch acid
citric 0.5%[4]
Cadimi
600C
trong 30 phút[5]
Nước[3]
0,1 μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch acid
citric 0.5%[4]
Chì
600C
trong 30 phút[5]
Nước[3]
0,4 μg/ml
600C
trong 30 phút
Dung dịch acid
citric 0.5%[4]
Phenol
600C
trong 30 phút[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 μg/ml [8]
Formaldehyd
Âm tính [8]
Cặn khô
250C
trong 1 giờ
Heptan[1]
, [6]
30 µg/ml [8]
600C
trong 30 phút
Ethanol
20% [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước[3]
, [7]
Acid
acetic 4% [4]
Epichlorohydrin
250C
trong 2 giờ
Pentan
0,5 μg/ml [8] , [9]
Vinylchlorid
Không quá 50C
trong 24h
Ethanol
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
[1] Mẫu dùng để chứa đựng
chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.
[2] Mẫu dùng để chứa đựng
đồ uống có cồn.
[3] Mẫu dùng để chứa đựng
thực phẩm có độ pH lớn hơn 5.
[4] Mẫu dùng để chứa đựng
thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.
[5] Đối với dụng cụ sử
dụng ở nhiệt độ lớn hơn 1000C điều kiện ngâm 950C trong
30 phút.
[6] Hàm lượng cặn khô
không quá 90 µg/ml trong trường hợp mẫu là đồ hộp đã được phủ bên trong một
lớp phủ có nguyên liệu chính là các loại dầu tự nhiên hoặc chất béo và hàm
lượng của kẽm oxyd trong lớp phủ lớn hơn 3%.
[7] Số lượng một chất
hòa tan trong cloroform (giới hạn đến 30μg/ml hoặc ít hơn) được xác định khi
một mẫu có thể được sử dụng tương tự như [6] và số lượng vượt quá
30μg/ml.
[8] Không áp dụng đối
với các bao bì, dụng cụ kim loại không phủ 1 lớp nhựa tổng hợp tiếp xúc trực
tiếp với thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III.
PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
Phương pháp thử và lấy mẫu được
quy định tại phụ lục hành kèm theo quy chuẩn này.
IV. YÊU
CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1 Các sản phẩm bao bì, dụng cụ
kim loại nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng trong nước phải được công bố
hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2 Phương thức, trình tự, thủ
tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2007/QĐ BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra nhà nước đối với
bao bì, dụng cụ kim loại
Việc kiểm tra nhà nước đối với
các sản phẩm bao bì, dụng cụ kim loại phải được thực hiện theo qui định của
pháp luật.
V. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tổ chức cá nhân
chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao bì,
dụng cụ kim loại sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất
lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với các quy định của pháp luật.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
PHƯƠNG PHÁP THỬ THÔI NHIỄM
1.
Chuẩn bị dung dịch thử:
-
Rửa sạch mẫu bằng nước cất, xử lý mẫu để thử thôi nhiễm theo hướng dẫn cụ thể
sau:
+ Đối với mẫu có thể đựng chất lỏng, cho dung
dịch ngâm thôi vào trong lòng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử
dụng dung dịch ngâm thôi và điều kiện ngâm thôi theo
hướng dẫn tại mục II. Quy định kỹ thuật.
2. Xác định hàm lượng chì và cadmi
2.1
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
2.1.1 Cadmi
-
Dung dịch cadmi chuẩn gốc:
Cân
100 mg cadmi, hòa tan trong 50 ml acid nitric 10%, cô trên bếp cách thủy. Sau
đó thêm acid nitric 0,1 mol/l để hòa tan và định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch
chuẩn cadmi gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
-
Dung dịch cadmi chuẩn làm việc:
Lấy
chính xác 2 ml dung dịch cadmi chuẩn gốc, và thêm dung dịch làm dung dịch ngâm
thôi, định mức đến đủ 100 ml. Nồng độ dung dịch cadmi chuẩn làm việc 0,1 μg/ml.
2.1.2
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml acid nitric 10%, và thêm nước cất định
mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn chì gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
-
Dung dịch chuẩn chì làm việc:
Lấy
chính xác 8 ml dung dịch chì chuẩn gốc, thêm dung dịch làm dung dịch ngâm thôi
và định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chì chuẩn làm việc có nồng độ 0,4 μg/ml.
2.2
Tiến hành
Xác
định chì và cadmi trong dung dịch thử bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
tử hoặc quang phổ phát xạ plasma.
3.
Xác định Arsen
3.1
Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc:
- Chuẩn bị dung dịch
chuẩn gốc:
Nghiền mịn arsen
trioxyd, sấy khô trong 4 giờ ở 105°C, cân 0,10g, thêm 5ml dung dịch NaOH (1 →
5) và hòa tan. Trung hòa dung dịch này bằng acid sulfuric (1 → 20), thêm 10 ml
acid sulfuric dư (1 → 20), thêm nước vừa đun sôi và để nguội, định mức đến đủ
1.000 ml. Nồng độ dung dịch chuẩn làm việc là 0,1 μg /ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 10 ml dung dịch
arsen chuẩn gốc, thêm 10 ml acid sulfuric (1 → 20), thêm nước vừa đun sôi và để
nguội, định mức đến đủ 1.000 ml. Nồng độ dung dịch chuẩn làm việc là 0.1 μg
/ml.
Chỉ
chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc ngay trước khi sử dụng và lưu trữ trong một
bình kín.
3.2
Dung dịch hấp thụ arsen hòa tan 0,5 g bạc N,N – diethyldithylocarbamat đến vừa
đủ 100ml bảo quản dung dịch này trong lọ thủy tinh mầu nút nhám ở chỗ mát
3.3
Bình phản ứng

A.
Bình phản ứng (dung tích đén vai của nó khoảng 70ml)
B. Ống
dẫn hơi
C. Ống
thủy tinh (đuờng kính trong 5,6 mm); đuờng kính trong của đầu chuôi của phần cắm
vào ống hấp thụ là 1mm.
D. ống
hấp thụ (đuờng kính trong 10mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.
Bông thủy tinh ( khoảng 0,2 g)
G. Vạch
chia độ 5ml trên ống hấp thụ
H và
J nút thủy tinh
L. Vạch
chia độ 40ml trên bình A
3.4
Tiến hành
-
Phép thử đuợc tiến hành trên thiết bị đuợc mô tả như trên, cho một ít bông thủy
tinh vào ống dẫm hơi B đến độ cao khoảng 30ml. sau khi làm ẩm đênuf bằng hỗn hợp
đồng thể tích của thuốc thử chì acetat và nuớc, ndùng một lực hút nhẹ đê rloại
bỏ giọt chất lỏng thừa. napws ống đẫn hơi thangwr đứng qua tâm của nút tcao su
H vào bình phản ứng A sao cho lỗ nhỏ E vừa ở phía duới của nút cao su. nắp chạt
nút cao su J vào miệng ống B. nắp ống thủy tinh C thảng đứng qua nút J. Náp ống
dẫn hơi C qua nút cao su J.
-
Rót dung dịch thử vào bình phản ứng và thêm một giọt thuốc thử bromophenol
blue, sau đó trung hòa bằng dung dịch amoniac hoặc thuốc thử amoniac. Nếu dung
dịch ngâm thôi là nước thì có thể bỏ qua bước trung hòa. Thêm vào dung dịch này
5 ml acid clohydric (1/2) và 5 ml kali iodid. Đợi 2-3 phút, thêm 5 ml thiếc(II)
clorid và để 10 phút ở nhiệt độ phòng. Thêm nước đến đủ 40ml, thêm 2 g kẽm (loại
dùng để thử arsen) và ngay lập tức đóng nút cao su nối ống thoát khí và ống thủy
tinh. Đưa mũi hẹp của ống thủy tinh gần chạm đáy ống hấp thụ, trong ống hấp thụ
đã chứa sẵn 5 ml dung dịch hấp thụ arsen.
Tiếp
theo, đặt bình phản ứng trong nước ngập đến vai bình ở 25C và để lại trong 1
giờ. Tháo ống hấp thụ và nếu cần thiết, thêm pyridin đến đủ 5 ml. Dung dịch hấp
thụ của dung dịch thử không được xuất hiện đậm màu hơn so với các màu dung dịch
hấp thụ của dung dịch chuẩn.
Để
xác định màu chuẩn, thực hiện các bước tương tự với dung dich chuẩn như đối với
dung dịch thử. Đặt cùng một lượng dung dịch thôi nhiễm như với dung dịch thử và
2,0 ml dung dịch arsen chuẩn vào bình phản ứng. Màu sắc biểu hiện bởi dung dịch
hấp thụ là màu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Chuẩn bị dung dịch phenol chuẩn
-
Dung dịch chuẩn phenol gốc: Cân chính xác 1,0 g phenol, hòa tan trong 100 ml
nước.
-
Dung dịch chuẩn trung gian: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình
định mức và thêm nước cất đến đủ 100 ml.
-
Dung dịch chuẩn làm việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn trung gian thêm
nước cất đến đủ 20 ml. Dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 5 μg/ml.
4.2
Chuẩn bị dung dịch đệm acid boric:
Chuẩn
bị 2 dung dịch
+
Dung dịch số 1: Hoà tan 4,0 g NaOH trong nước, thêm nước định mức đến đủ 100
ml.
+
Dung dịch số 2: Hòa tan 6,2 g acid boric trong nước, thêm nước định mức đến đủ
100 ml.
Lấy mỗi dung dịch một
lượng bằng nhau rồi lắc đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
chính xác 20 ml dung dịch thử, thêm 3 ml dung dịch đệm acid boric và trộn đều,
sau đó thêm 5 ml dung dịch antipyrin 4-amin và 2,5 ml dung dịch fericyanid và
nước để đủ 100 ml. Trộn đều và để yên trong 10 phút ở nhiệt độ phòng.
Tiến
hành tương tự với 20 ml dung dịch chuẩn làm việc thay cho 20 ml dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ quang của 2 hỗn hợp ở bước sóng 510 nm ; độ hấp thụ quang
của mẫu thử không được lớn hơn độ hấp thụ quang của mẫu chuẩn.
5. Formaldehyd
5.1
Tiến hành
Cho
vào ống đong có chia vạch 200 ml một lượng 10 ml dung dịch mẫu với 1 ml acid
phosphoric 20%, sau đó thêm 5-10 ml nước và tiến hành cất kéo hơi nước với ống
sinh hàn ngập trong nước. Khi chưng cất được khoảng 190 ml thì ngừng và thêm nước
định mức đủ 200 ml. Lấy 5 ml dung dịch này cho vào ống nghiệm có đường kính 15
mm và thêm 5 ml thuốc thử acetylaceton. Khuấy đều và gia nhiệt cách thủy trên bể
nước sôi trong 10 phút.
-
Dung dịch so sánh: Một ống nghiệm có đường kính 15 mm khác, cho vào 5 ml nước
và 5 ml thuốc thử acetylaceton. Khuấy đều và gia nhiệt cách thủy trên bể nước
sôi trong 10 phút. Quan sát các ống nghiệm trên nền trắng dung dịch mẫu thử phảo
không tối mầu hơn dung dịch so sánh.
6. Cặn
khô
6.1
Tiến hành:
- Lấy
200-300 ml dung dịch thử (nếu sử dụng heptan là dung dịch ngâm thôi, thì chuyển
200-300 ml dung dịch thử vào một bình hình quả lê, cô chân không đến còn một
vài ml, chuyển phần dịch cô vào một chén bạch kim, thạch anh, hoặc cốc thủy
tinh chịu nhiệt (đã gia nhiệt tới 1050C và cân bì) sau đó tráng bình
cất hai lần, mỗi lần với khoảng 5 ml heptan và gộp dịch rửa vào dịch cô đặc.
Cho bay hơi trên bể cách thủy đến khi bốc hơi hết dung dịch và còn lại cặn cứng.
Sấy khô cặn trong 2 giờ ở 1050C, để nguội trong bình hút ẩm, cân
chén và cặn xác định khối lượng cặn (sự chênh lệch khối lượng chén và cặn với
khối lượng bì).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử
dụng công thức sau để tính lượng cặn:
Cặn
khô (µg/ml) = [(a-b) x1.000] / thể tích dung dịch thử (ml)
Trong
đó:
a
(mg) = sự chênh lệch khối lượng giữa chén có cặn và bì trong thử nghiệm với
dung dịch thử.
b
(mg) = sự chênh lệch khối lượng giữa chén có cặn và bì trong thử nghiệm với mẫu
trắng
Ngoài
ra, nếu dùng nước làm dung dịch ngâm thôi mà lượng cặn khô lớn hơn 30 μg/ml thì
kết quả phải theo phương pháp thử sau đây:
-
Thêm 30 ml cloroform vào phần cặn khô thu được, gia nhiệt, lọc và sau đó cân
chất lỏng thu được sau lọc trong một chén thạch anh, bạch kim, hoặc thủy tinh
chịu nhiệt đã biết khối lượng. Hơn nữa, rửa cặn khô vừa lọc hai lần, sử dụng 10
ml chloroform mỗi lần, gia nhiệt, lọc, đưa chất lỏng được lọc vào bể bay hơi
cách thủy. Sau khi làm nguội, cân chén và cặn xác định khối lượng cặn (sự chênh
lệch khối lượng chén và cặn với khối lượng bì). Tiến hành đồng thời mẫu trắng,
trong đó thay thể tích dung dịch thử bằng thể tích nước cất tương đương.
- Sử
dụng công thức sau để tính lượng chất tan trong chloroform
Lượng chất
tan trong chloroform
(µg/ml) = [(a-b) x1,000] / thể tích dung dịch thử ban đầu(ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Epiclorohydrin
7.1
Chuẩn bị dung dịch epichlorohydrin chuẩn
-
Hòa tan 100 mg epichlorohydrin trong pentan, thêm pentan định mức đến đủ 100
ml, lấy 1 ml dung dịch này và thêm pentan định mức đến đủ 100 ml. Sau đó lấy 5
ml dung dịch này và thêm pentan định mức đến 100 ml. Dung dịch epichlorohydrin
chuẩn có nồng độ 0,5 μg/ml.
7.2
Tiến hành
-
Lấy 5 μl mỗi loại, dung dịch mẫu và dung dịch
chuẩn epichlorohydrin. Chạy sắc ký khí theo hướng dẫn được mô tả dưới đây.
Cột
sắc ký
Sử
dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30
m đường kính trong
0,53 mm được phủ một lớp
dày 1 μm polyethelyne
Nhiệt
độ cột
Đun
nóng cột đến 80 °C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10°C mỗi phút
cho đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000C
Thiết
bị đo
Sử
dụng detector ion hóa ngọn lửa hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 2200C.
Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí
mang
Sử
dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để epichlorohydrin
xuất hiện trong khoảng 7 phút
8. Vinyl chlorid
8.1
Chuẩn bị dung dịch vinyl chlorid
chuẩn
-
Lấy khoảng 190 ml ethanol
vào bình định mức 200 ml, đậy
bình bằng nút cao su silicon và cân khối lượng.
Làm lạnh bình định
mức bằng methanol băng khô
và tiêm vào 200 mg vinyl clorid
đã được hoá lỏng. Tiêm ethanol đã
được làm lạnh bằng methanol băng khô
vào bình, định mức đến đủ 200
ml. Tiếp tục làm lạnh bình bằng methanol
băng khô. Lấy 1 ml dung dịch trên,
và thêm ethanol đã được làm lạnh bằng methanol
băng khô, định mức đến đủ 100 ml và bảo quản
trong methanol băng khô. Dung dịch thu được có
nồng độ 10 μg/ ml. Ethanol
(99,5) dùng trong thí nghiệm không được chứa những
chất có ảnh hưởng đến các chất dùng trong phép thử.
8.2 Tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
sắc ký
Sử
dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 25
m đường kính 0,25 mm
được phủ một lớp dày 3 μm nhựa
xốp divinylbenzene styrene
Nhiệt
độ cột
Đun
nóng cột đến 80 °C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10°C mỗi phút
cho đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút.
Nhiệt
độ buồng tiêm dịch thử
2000C
Detector
Sử
dụng detector ion hóa bằng ngọn lửa
hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 250oC. Điều chỉnh lưu lượng của
không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí
mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích píc vinyl clorid của mẫu thử không được lớn hơn diện tích píc vinyl clorid
của dung dịch chuẩn