TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13842-1:2023
ISO/TS
20224-1:2020
PHÂN TÍCH DẤU ẤN
SINH HỌC PHÂN TỬ - PHÁT HIỆN NGUYÊN LIỆU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT TRONG THỰC PHẨM
VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẰNG REAL-TIME PCR - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ADN CỦA
BÒ
Molecular biomarker analysis - Detection of animal-derived materials in foodstuffs and feedstuffs by real-time PCR
- Part 1: Bovine DNA detection method
Lời nói đầu
TCVN 13842-1:2023 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 20224-1:2020;
TCVN 13842-1:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương
pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố;
Bộ TCVN 13842 (ISO/TS 20224) Phân tích dấu ấn sinh học phân tử -
Phát hiện nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi bằng real-time PCR gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13842-2:2023 (ISO/TS 20224-2 2020), Phần 2: Phương pháp phát
hiện ADN của cừu;
- TCVN 13842-3:2023 (ISO/TS 20224-3:2020), Phần 3: Phương pháp phát
hiện ADN của lợn;
- TCVN 13842-4:2023 (ISO/TS 20224-4:2020), Phần 4: Phương pháp phát
hiện ADN của gà;
- TCVN 13842-5:2023 (ISO/TS 20224-5:2020), Phần 5: Phương pháp phát
hiện ADN của dê.
Bộ ISO/TS 20224 Molecular biomarker analysis - Detection of
animal-derived materials in foodstuffs and feedstuff's by real-time PCR còn
có các phần sau:
- ISO/TS 20224-6:2020, Part 6: Horse DNA detection method;
- ISO/TS 20224-7:2020, Part 7: Donkey DNA detection method;
- ISO/TS 20224 8:2022, Part 8: Turkey DNA detection method;
- ISO/TS 20224-9:2022, Part 9: Goose DNA detection method.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, việc pha trộn gian lận thịt đe dọa
đến thương mại và an toàn của cộng đồng. Việc pha trộn có thể ảnh hưởng đến sự
tuân thủ các quy tắc về chế độ ăn hàng ngày, sự phát triển kinh tế và ổn định
xã hội. Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp phân tích phản ứng chuỗi polymerase
thời gian thực (real-time PCR) để xác định thịt của các loài động vật từ axit
nucleic có trong thành phần của thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
Nguyên liệu sinh học có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi được phát hiện và xác định trong phòng thử nghiệm bằng các bước
liên tiếp (hoặc đồng thời) sau: chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử, chiết và tinh sạch
axit nucleic, khuếch đại PCR và diễn giải kết quả. Tiêu chuẩn này đưa ra hướng
dẫn về việc khuếch đại PCR và diễn giải kết quả, cụ thể để phát hiện ADN của
bò.
Bộ TCVN 13842 (ISO 20224) bao gồm các yêu cầu kỹ thuật mô tả các ứng dụng
cụ thể. Các phương pháp phát hiện ADN của các loài khác được thiết lập trong
tương lai sẽ được thêm vào như các phần độc lập.
PHÂN TÍCH DẤU ẤN SINH HỌC PHÂN TỬ - PHÁT HIỆN
NGUYÊN LIỆU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẰNG
REAL-TIME PCR - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ADN CỦA BÒ
Molecular biomarker analysis - Detection of animal-derived materials in foodstuffs and feedstuffs
by real-time PCR - Part 1: Bovine DNA detection method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phản ứng chuỗi polymerase
thời gian thực (real-time PCR) để phát hiện định tính ADN đặc hiệu của bò trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp này yêu cầu chiết một lượng thích hợp
ADN có thể khuếch đại bằng PCR từ nền mẫu liên quan và có thể được áp dụng để
phát hiện nguyên liệu có nguồn gốc từ bò bao gồm bò nhà (Bos taurus) và
bò Zebu (Bos indicus). Phép phân tích cũng phát hiện các loài bò bison
châu Mỹ (Bison bison) và bò hoang Tây Tạng (Bos mutus).
Trình tự đích là một phần đoạn gen beta actin trong nhiễm sắc thể 25 ở nhân tế
bào của bò (nghĩa là mã số truy cập trong Ngân hàng gen là NC-037352.1)[1][2][3], biểu hiện dưới dạng một bản sao trên một bộ gen đơn
bội. Phép phân tích PCR được dùng cho đích này có giới hạn phát hiện tuyệt đối
là năm bản sao cho mỗi phản ứng, với độ lặp lại ≥ 95 % ở nồng độ
này (LOD95 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7606 (ISO 21571), Thực phẩm - Phương pháp phân tích để phát hiện
sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi
gen - Tách chiết axit nucleic
TCVN 7608 (ISO 24276), Thực phẩm - Phương pháp phân tích để phát hiện
sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen - Yêu cầu chung và
định nghĩa
TCVN 11933 (ISO 16577), Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 13841 (ISO 20813), Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Phương
pháp phát hiện và xác định nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm
và sản phẩm thực phẩm (dựa trên axit nucleic) - Yêu cầu
chung và định nghĩa
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN
11933 (ISO 16577).
4 Cơ sở khoa học
ADN được chiết ra khỏi phần mẫu thử bằng phương pháp thích hợp [xem Phụ
lục A.1, TCVN 7606 (ISO 21571)]. Phép phân tích ADN gồm hai phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phát hiện trình tự ADN đặc hiệu của gen actin beta đơn lẻ trong nhiễm
sắc thể 25 của bò (ví dụ: mã số truy cập trong Ngân hàng gen là NC_037352.1) bằng
real-time PCR.
CHÚ THÍCH: Số bản sao gen 18S ribosome ARN (18S rARN) của sinh vật nhân
thực trong một tế bào thay đổi từ vài trăm đến vài nghìn, trong khi gen beta
actin ở bộ gen của bò, gen myostatin ở bộ gen của động vật có vú và của gia cầm
là gen đơn lẻ. Số bản sao của gen beta actin ở bộ gen của bò đã được khẳng định
bằng phân tích tin sinh học ở toàn bộ gen (xem Phụ lục A) và sử dụng PCR kỹ thuật
số để định lượng tuyệt đối.
5 Thuốc thử và vật liệu thử
5.1 Yêu cầu chung
Trong tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng các hóa chất và nước loại tinh
khiết phân tích đã được công nhận, thích hợp dùng cho sinh học phân tử. Trừ khi
có quy định khác, các dung dịch phải được chuẩn bị bằng cách hòa tan các thuốc thử
tương ứng trong nước, sau đó tiệt trùng bằng nồi hấp áp lực. Đối với tất cả các
thao tác sử dụng găng tay không có bột. Nên sử dụng các đầu pipet được bảo vệ bằng
sol khí (tránh ô nhiễm chéo).
5.2 Thuốc thử PCR
5.2.1 PCR master mix
PCR master mix chứa ADN polymerase bền nhiệt, đệm pH, KCl, MgCl2, uracil-ADN glycosylase (UDG) và bốn dNTP (dATP, dGTP, dUTP, dCTP] ở dạng
cô đặc có thể pha loãng, sẵn có để sử dụng.
5.2.2 Oligonucleotid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Oligonucleotid
Tên
Trình tự ADN của oligonucleotid
Nồng độ cuối cùng trong PCR
Gen beta actin của bò là trình tự đích (mã số truy cập trong Ngân
hàng gen là NC_037352.1)a
Bovine-62bp-F
5-GGCCTCGGAGTGTGTATTCAG-3’
400 nmol/L
Bovine-62bp-R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 nmol/L
Bovine-62bp-P
5'-[FAM]-AGGTGCACAGTACGTTC-[NFQ-MGB]b-3'
200 nmol/L
a
Sản phẩm PCR = 38 800 878 - GGCCTCGGAG TGTGTATTCA GTAGGTGCAC AGTACGTTCT GAAGTGAACC
TCATTCTGGG GC-38 800 939 - NC_037352.1.
b
FAM: 6-carboxyfluorescein, NFQ-MGB: chất kết dính rãnh phụ quencher không
phát huỳnh quang.
Bovine-62bp-F gồm các cặp base 38 800 878-38 800 898, Bovine-62bp-R gồm
các cặp base 38 800 919- 38 800 939 và Bovine-62bp-P gồm 38 800 900-38 800 916
của gen beta actin trong nhiễm sắc thể 25 của bò, có mã số truy cập trong Ngân
hàng gen là NC_037352.1. Có thể sử dụng thuốc nhuộm reporter và/hoặc thuốc nhuộm
quencher tương tự nếu cho các kết quả tương đương hoặc tốt hơn.
6 Thiết bị, dụng cụ
Các yêu cầu liên quan đến thiết bị, dụng cụ và vật liệu phải tuân theo
TCVN 13841 (ISO 20813). Ngoài các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm, cần
có các thiết bị sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị khuếch đại ADN in vitro và thực hiện các chu trình nhiệt
độ-thời gian cần thiết cho PCR. Ngoài ra, thiết bị phải có khả năng kích thích
các phân tử huỳnh quang ở các bước sóng quy định và phát hiện đủ ánh sáng huỳnh
quang phát xạ của chất đánh dấu huỳnh quang được dùng để thực hiện các phân
tích định dạng TaqMan.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử
Mẫu thử được sử dụng để chiết ADN phải đại diện cho mẫu
phòng thử nghiệm và đồng nhất, ví dụ bằng cách nghiền hoặc đồng hóa mẫu phòng
thử nghiệm thành hỗn hợp mịn. Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử cần tuân theo các
yêu cầu chung và phương pháp cụ thể được nêu trong TCVN 7606 (ISO 21571) và
TCVN 13841 (ISO 20813).
7.2 Chuẩn bị chất chiết ADN
Việc chiết/tinh sạch và định lượng ADN từ phần mẫu thử cần tuân theo
các yêu cầu chung và phương pháp nêu trong TCVN 7606 (ISO 21571). Nên sử dụng
các phương pháp chiết ADN được mô tả trong Phụ lục A, TCVN 7606 (ISO 21571).
7.3 Thiết lập PCR
7.3.1 Hỗn hợp phản ứng
Phương pháp này sử dụng tổng thể tích hỗn hợp phản ứng là 25 μL cho mỗi
phản ứng PCR. Thiết lập thành phần phản ứng như trong Bảng 2. Thuốc thử phải được
rã đông hoàn toàn ở nhiệt độ phòng. Mỗi loại thuốc thử phải được trộn cẩn thận
và ly tâm trong thời gian ngắn ngay trước khi lấy bằng pipet. Hỗn hợp thuốc thử
PCR được chuẩn bị có chứa tất cả các thành phần trừ ADN mẫu thử. Tổng lượng hỗn
hợp thuốc thử PCR cần được chuẩn bị phụ thuộc vào số phản ứng cần thực hiện,
bao gồm ít nhất một lượng được lấy bằng pipet để dự phòng cho phản ứng bổ sung. Số lượng
mẫu thử và các kiểm chứng lặp lại theo TCVN 13841 (ISO 20813). Thiết lập các
phép thử PCR như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thêm 5 μL từng ADN mẫu thử (từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL) hoặc kiểm chứng
dương ADN đích hoặc kiểm chứng chiết mẫu trắng hoặc nước vào các lọ phản ứng
tương ứng;
c) trộn và ly tâm trong thời gian ngắn.
Bảng 2 - Thành phần phản ứng khuếch đại
Tổng thể tích phản ứng
25 μL
ADN mẫu thử (từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL) hoặc các kiểm chứng
5 μL
2 x PCR master mixa
12,5 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 μL cho từng mồi
Đoạn dò Bovine-62bp-P, c = 10 μmol/L
0,5 μL
Nước
Đến 25 μL
a
Trong thử nghiệm cộng tác, sử dụng 2 x PCR master mix đã được tối ưu hóa có sẵn để
dùng có chứa tất cả các thành phần, không bao gồm khuôn mẫu và mồi. 2 x PCR
master mix chứa ADN polymerase bền nhiệt, hỗn hợp của các dNTP với dUTP và
uracil-UDG để giảm thiểu ô nhiễm chéo PCR và chất chuẩn nội thụ động
dựa trên thuốc nhuộm ROX. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho kết quả tương đương hoặc tốt hơn.
Nếu cần, có thể điều chỉnh lượng thuốc thử và chương trình nhiệt độ-thời
gian.
7.3.2 Các kiểm chứng PCR
7.3.2.1 Yêu cầu chung
Các kiểm chứng PCR được nêu trong TCVN 7608 (ISO 24276) và
TCVN 13841 (ISO 20813).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép phân tích PCR gen kiểm chứng tham chiếu (ví dụ: gen
18S rARN đối với sinh vật nhân thực, gen myostatin đối với động vật có vú và
gia cầm) sử dụng các ADN mẫu thử để kiểm tra khả năng khuếch đại axit nucleic
và đưa ra kiểm chứng để loại các kết quả âm tính giả.
7.3.3 Cài đặt máy chu trình nhiệt real-time PCR
Chuyển các lọ phản ứng đã chuẩn bị vào máy chu trình nhiệt. Các lọ phải
được sắp xếp để tránh mọi thay đổi nhiệt độ có thể xảy ra ở thành lọ liên quan
đến máy chu trình nhiệt real-time cụ thể. Bật chương trình nhiệt độ-thời gian.
7.4 Chương trình nhiệt-độ
thời gian
Chương trình nhiệt độ-thời gian nêu trong Bảng 3 đã được sử dụng trong
nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng. Việc sử dụng các điều kiện phản ứng và chu
trình real-time PCR khác nhau cần được kiểm tra xác nhận. Thời gian biến tính
ban đầu phụ thuộc vào master mix được sử dụng.
Bảng 3 - Chương trình nhiệt độ-thời gian
Bước
Thông số
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo huỳnh quang
Số chu trình
1
Biến tính ban đầu
95 °C
10 min
Không
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến tính
95 °C
15 s
Không
45
Gắn mồi và kéo dài
60 °C
60 s
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu chung
Cần sử dụng chương trình phân tích dữ liệu cụ thể đối với thiết bị
real-time PCR tương ứng để xác định các sản phẩm PCR. Các kết quả khuếch đại có
thể được biểu thị khác nhau, tùy thuộc vào thiết bị được sử dụng. Trong trường
hợp không có sản phẩm PCR có thể phát hiện được (ví dụ: các kiểm chứng
âm), kết quả phải được biểu thị là “không xác định”, “không khuếch đại” hoặc số
chu kỳ phản ứng tối đa được thực hiện. Nếu xảy ra sự khuếch đại của trình tự
đích ADN trong một mẫu thử (ví dụ: các kiểm chứng dương) thì có thể quan sát thấy
đường cong khuếch đại hình chữ S (sigmoid-shaped).
Số chu kỳ được tính tại điểm giao nhau của đường cong khuếch đại và ngưỡng
huỳnh quang [chu kỳ ngưỡng (Ct) hoặc chu kỳ định lượng (Cq)].
Nếu dữ liệu đo huỳnh quang không điển hình thì việc diễn giải tự động
không cho kết quả có nghĩa, có thể cần thiết lập thủ công đường nền và ngưỡng
trước khi diễn giải dữ liệu. Trong trường hợp này, áp dụng các hướng dẫn cho
thiết bị cụ thể được cung cấp cùng với phần mềm diễn giải.
8.2 Xác định
Trình tự đích được xem là phát hiện được nếu:
- các mồi đặc hiệu của bò Bovine-62bp-F, Bovine-62bp-R và đoạn dò
Bovine-62bp-P tạo thành đường cong khuếch đại hình chữ S và có thể tính được
giá trị Ct hoặc giá trị Cq;
- các phản ứng kiểm chứng PCR không bổ sung ADN (kiểm chứng thuốc thử
PCR, kiểm chứng chiết mẫu trắng) không tạo ra sự khuếch đại;
- các kiểm chứng khuếch đại (kiểm chứng dương ADN đích, kiểm chứng chất
ức chế PCR) tạo ra sự khuếch đại và giá trị Ct (hoặc giá trị Cq)
dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tình trạng xác nhận giá trị sử dụng và tiêu chí hiệu
năng
9.1 Yêu cầu chung
Xác nhận giá trị sử dụng theo một quy trình gồm hai phần:
a) Xác nhận giá trị sử dụng nội bộ;
b) Xác nhận giá trị sử dụng bằng thử nghiệm cộng tác.
9.2 Độ vững
Độ vững (robustness) của phương pháp đã được khẳng định trong thử nghiệm
cộng tác bằng cách thay đổi các điều kiện phản ứng đối với các yếu tố sau:
a) thiết bị real-time PCR (ví dụ: ABI 7500, BioRad CFX96, ABI 7900 HT
Fast, Eppendorf Realplex 41);
b) thể tích phản ứng: 19 μL hoặc 21 μL hỗn hợp thuốc thử PCR cộng với 5
μL ADN mẫu thử (nồng độ từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nồng độ mồi hoặc đoạn dò: đều giảm 30 %.
Đối với mỗi yếu tố được thử nghiệm, các phản ứng PCR được phân tích ba
lần, mỗi lần 20 bản sao của trình tự đích và 100 bản sao của trình tự không phải
đích là các kiểm chứng âm. Hiệu năng của phương pháp vẫn đạt yêu cầu đối với cả
các mẫu thử và các kiểm chứng âm trong các điều kiện thay đổi đối với từng yếu tố
thay đổi.
9.3 Độ tái lập
Độ tái lập của phương pháp được kiểm tra xác nhận trong thử nghiệm cộng
tác có 13 phòng thử nghiệm tham gia, do Trung tâm Kỹ thuật Kiểm dịch Động vật,
Thực vật và Thực phẩm, Hải quan Thượng Hải[4] tổ chức, phù hợp với
nguyên tắc IUPAC[5] và các hướng dẫn BVL[6]. Các phòng thử
nghiệm tham gia nhận được 12 mẫu ADN để đánh giá tỷ lệ dương tính giả và âm
tính giả. Tất cả các mẫu được dán nhãn với số mã hóa ngẫu nhiên và bao gồm sáu
mẫu lặp lại. 12 mẫu ADN là:
- sáu lọ dung dịch ADN của bò, 10 bản sao/μL;
- sáu lọ dung dịch ADN của ngựa, 20 bản sao/μL.
Sử dụng phương pháp real-time PCR nêu trong tiêu chuẩn này và dãy các dịch
pha loãng plasmid ADN có chứa trình tự đích để xác định số bản sao. Nồng độ của
plasmid-ADN (bản sao/μL) được đo bằng máy PCR kỹ thuật số.
Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được PCR master mix và các
oligonucleotid (các mồi và đoạn dò) từ đơn vị tổ chức thử nghiệm cộng tác để tiến
hành các thử nghiệm PCR.
ADN bộ gen của bò và ngựa được chiết lần lượt từ thịt bò và thịt ngựa,
sau đó được chỉnh bằng đệm 0,2 x TE đến nồng độ danh nghĩa tương ứng là 10 bản
sao/μL đối với ADN của bò và 20 bản sao/μL đối với ADN của ngựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Kết quả phép thử cộng tác
Số phòng thử nghiệm tham gia
13
Số phòng thử nghiệm đưa ra kết quả
13
Số mẫu thử cho mỗi phòng thử nghiệm
12
Số kết quả được chấp nhận
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
Số mẫu thử được chấp nhận không chứa nguyên liệu từ bò
78
Kết quả dương tính giả
0
Kết quả dương tính giả (tính bằng %)
0
Kết quả âm tính giả
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
9.4 Độ nhạy
Giới hạn phát hiện tuyệt đối (LOD95 %) đối với phương pháp
này là năm bản sao ADN. Thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của bò được
thực hiện đồng thời với các thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của cừu, lợn và
gà. Trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được tổng hợp và tạo dòng trong
vectơ pUC57 [chiều dài 2 710 bp, mã số truy cập trong Ngân hàng gen/Cơ sở dữ liệu
của châu Âu về trình tự nucleotid (EMBL) là Y14837].
Plasmid PUC57-bopc đã tạo thành này (chiều dài 3 127 bp) được giải trình tự để đảm
bảo rằng chỉ một bản sao của trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được chèn
vào (xem Hình 1). Không thấy có đột biến bị xóa hoặc chèn trong các trình tự được
chèn (xem Hình 2). Trình tự đích của các phương pháp PCR tương ứng được đưa ra.

Chú dẫn:
1 nt 1~62 = amplicon bò (62 bp)
2 nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
3 nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
4 nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Vị trí khởi đầu sao chép ColE1
7 Gen β-lactamase (gen kháng ampicillin)
8 Gen promotor kháng ampicillin
9 Promoter xuôi M13
Hình 1 - Sơ đồ plasmid ADN đa đích

Chú dẫn:
Đường một gạch liền đậm
nt 1~62 = amplicon bò (62 bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
Đường gạch ngang
nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
Đường gạch chấm
nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
Hình 2-Trình tự hoàn chỉnh của các nucleotide
(nt) và chú giải của đoạn chèn trong plasmid
pUC57
Mỗi phòng thử nghiệm tham gia vào thử nghiệm cộng tác nhận được một
dung dịch chứa ADN plasmid pUC57 được chỉnh đến 1 000 bản sao/μL của trình tự
đích (xem Tài liệu tham khảo [4], Hình 1 và Hình 2) trong ADN tinh trùng cá hồi
nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu âm. Nồng độ được đo trước
khi phân phối bằng thiết bị PCR kỹ thuật số (Hệ thống PCR Digital Droplet QX1002)).
Dãy các dung dịch pha loãng thu được từ 13 phòng thử nghiệm nằm
trong dải từ 0,02 bản sao/μL đến 4 bản sao/μL sử dụng đệm 0,2 x TE có
chứa ADN tinh trùng cá hồi nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu
âm. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia đo sáu lần lặp lại cho mỗi mức nồng độ. Kết
quả dương tính đạt được đối với 5 bản sao trên mỗi PCR bằng 78 trong số 78 lần
thử nghiệm (xem Bảng 5).
Xác suất phát hiện (POD) mô tả xác suất mà quá trình khuếch đại PCR sẽ
diễn ra tại một số bản sao đã cho của trình tự đích. Dữ liệu định tính thu được
từ tất cả các phòng thử nghiệm và các mức pha loãng (xem Bảng 5) sử dụng để
xác định POD = 0,95 của phương pháp phát hiện (xem Bảng 6) được nêu trong Tài
liệu tham khảo [6], độ lệch chuẩn xác định được là 0,30 và LOD95 %
là 3,2 bản sao; cả hai thông số đều thấp hơn mức tối đa yêu cầu lần lượt là 1 bản
sao và 20 bản sao[4][7].
Bảng 5 - Kết quả thử nghiệm cộng tác đối với
giới hạn phát hiện (LOD95%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(danh nghĩa)
Số kết quả dương tính (Ct < 45) trong 78 kết
quả
20
78
10
78
5
78
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
45
0,5
27
0,1
8
Bảng 6 - Kết quả thử nghiệm cộng tác đối với
xác suất phát hiện (POD)
Thông số
Gen beta actin của bò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Số lần lặp lại phân tích PCR trên mỗi mức pha loãng
6
Đường cong POD
Xác suất phát hiện trung bình giữa các phòng thử nghiệm (LPOD)
0,77
Độ dốc b so với đường cong POD lý tưởng (b = 1)
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn phòng thử nghiệm, σL
0,30
LOD95% (tính bằng các bản sao)
Trung vị của phòng thử nghiệm theo lý thuyết
3,2
9.5 Độ đặc hiệu
Trình tự đại diện từ gen beta actin ở nhiễm sắc thể 25 của bò (mã số
truy cập của trình tự trong Ngân hàng gen là NC_037352.1) được chọn làm
đích PCR[2]. Mồi và đoạn dò được thiết kế và tối ưu hóa bằng cách sử dụng phần mềm
tối ưu hóa và lựa chọn đoạn dò-mồi.
Độ đặc hiệu loại trừ lý thuyết của mồi và đoạn dò gen beta actin của bò
được phân tích để xác định tính tương đồng với các loài khác sử dụng chương
trình BLASTN[8]. Sử dụng trình tự
62-bp làm trình tự truy vấn là một phần của trình tự có mã số truy cập trong
NCBI là NC_037352.1 (vị trí các nucleotid: 38800878-38800939). Các kết quả
nghiên cứu về sự tương đồng được nêu trong Phụ lục A. Không có sự tương đồng với các gen
khác và các chi khác.
Các phép phân tích quy định trong Bảng 7 được thiết lập với ADN từ các
loài khác nhau (khoảng 200 ng/PCR). Dữ liệu dự kiến lý thuyết được thiết lập bằng
các trình tự truy vấn trong cơ sở dữ liệu NCBI công khai[8].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Độ đặc hiệu của phương pháp phát hiện gen beta actin của bò
Loài động vật thử nghiệm
Dự kiến về mặt lý thuyết
Khẳng định bằng thử nghiệm
Động vật
Bò bison châu Mỹ (Bison bison)
Pos
Pos
Lạc đà hai bướu (Camelus bactrianus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Cá chép (Cyprinus carpio)
N
N
Mèo (Felis catus)
N
N
Bò nhà (Bos taurus)
Pos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gà rừng lông đỏ (Gallus gallus)
N
N
Chó nhà (Canis familiaris)
N
N
Lừa (Equus asinus)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Nai sừng xám (Cervus canadensis)
N
N
Dê (Capra hircus)
N
N
Cá vàng (Carassius auratus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Ngỗng xám (Anser anser)
N
N
Ngựa (Equus caballus)
N
N
Bò Zebu (Bos indicus)
Pos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuột nhắt (Mus musculus)
N
N
Khỉ vàng (Macaca mulatta)
N
N
Đà điểu châu Phi (Struthio camelus)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Lợn nhà (Sus scrofa domesticus)
N
N
Bồ câu núi (Columba livia)
N
N
Chim cút thường (Cotumix coturnix)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Thỏ châu Âu (Oryctolagus cuniculus)
N
N
Chuột cống (Rattus norvegicus)
N
N
Cừu (Ovis aries)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi vân (Onchorhynchus mykiss)
N
N
Gà tây (Meleagris gallopavo)
N
N
Trâu (Bubalus bubalis)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pos
Pos
Người
Người (Homo sapiens)
N
N
Thực vật
Cỏ linh lăng (Medicago sativa)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô (Zea mays)
N
N
Cải dầu (Brassica rapa)
N
N
Lúa (Oryza sativa)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Đậu tương (Glycine max)
N
N
Lúa mì (Triticum aestivum)
N
N
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được lập theo quy định trong TCVN 13841 (ISO
20813) và các tiêu chuẩn có thể áp dụng khác [ví dụ: TCVN 7608 (ISO 24276)).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết quả
BlastN 2.9.0 đối với trình tự truy vấn của bộ gen tham chiếu trong Ngân hàng
gen (6 cơ sở dữ liệu)
A.1 Trình tự truy vấn
A.1.1 ID trình tự truy vấn: NC_037352.1 (bp 38800878-38800939).
A.1.2 Mô tả: phân lập nhiễm sắc thể 25 của bò nhà (Bos taurus),
con bò L1 Dominette 01449 số đăng ký 42190680 giống Hereford, ARS-UCD1.2, trình
tự ngẫu nhiên (shotgun) của toàn bộ gen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Chiều dài trình tự truy vấn: 62.
A.2 Sự phân phối 9 Blast hit trên 9 trình tự tham
chiếu trong cơ sở dữ liệu của Ngân hàng gen
Xem Hình A.1.

Chú dẫn:
1 Trình tự truy vấn
Hình A.1 - Chú
dẫn đối với các điểm bắt cặp
A.3 Mô tả
Bảng A.1 - Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tối đa
Điểm tổng số
Tỷ lệ bao phủ
%
Giá trị E
Độ tương đồng
%
Mã số truy cập
Nhiễm sắc thể 25 con lai F1 của giống bò Angus và bò Brahman, loài bò
Zebu (Bos indicus) và bò nhà (Bos taurus),
Bos_hybrid_MatemalHap_v2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
100
7e-23
100,00
NC_040100.1
Phân lập nhiễm sắc thể 25 của bò L1 Dominette 01449 số đăng ký
42190680 giống Hereford loài bò nhà (Bos taurus), ARS-UCD1.2
113
113
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,00
NC_037352.1
Phân lập nhiễm sắc thể 25 của QUIL7308 giống Nelore loài bò Zebu (Bos
indicus), Bos_indicus_1.0
113
113
100
7e-23
100,00
NC_032674.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
108
100
3e-21
98,39
NW_011494795.1
Phân lập vùng gen chưa xác định của bò yakQH1 loài
bò hoang Tây Tạng (Bos mutus), BosGru_v2.0 scaffold70_3
108
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3e-21
98,39
NW_005392900.1
Phân lập nhiễm sắc thể 25 bò yakQH1 loài bò hoang Tây Tạng (Bos mutus)
110
110
100
6e-21
98,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm sắc thể 24 của giống trâu Địa Trung Hải loài trâu (Bubalus
bubalis), ASM312139V1
83,3
83,3
95
1e-13
91,67
NC_037568.1
Nhiễm sắc thể 25 của giống dê San Clemente loài dê (Capra hircus),
ASM170441V1
80,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
4e-13
90,16
NC_030832.1
Nhiễm sắc thể 24 của chủng OAR_USLI_Benz2616, giống Rambouillet, loài cừu (Ovis
aries), Oar_rambouillet_v1.0
78,8
78,8
95
1e-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NC_040275.1
Vùng gen chưa xác định của linh dương Tây Tạng (Pantholops
hodgsonii), PHOTO Scaffold797
76,1
76,1
96
2e-11
88,52
NW_005816904.1
A.4 Bắt cặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài: 42605158
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 3737803 đến 3737864
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
113 bit (124)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62/62(100 %)
0/62(0 %)
Dương/Âm
Trình
tự truy vấn

Trình
tự tham chiếu
Phân lập nhiễm sắc thể 25 của bò L1 Dominette 01449 số đăng
ký 42190680 giống Hereford loài bò nhà (Bos taurus), ARS-UCD1.2, ID
trình tự: NC_037352.1 Chức năng: actin, cytoplasmic 1
Chiều dài: 45350435
Số điểm khớp: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
113 bit (124)
7e-23()
62/62(100 %)
0/62(0 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình
tự truy vấn

Trình
tự tham chiếu
Phân lập nhiễm sắc thể 25 của QUIL7308 giống Nelore của bò Zebu (Bos
indicus), Bos_indicus_1.0, ID trình tự: NC_032674.1
Chiều dài: 44044299
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 40620746 đến 40620807
Điểm
Kỳ vọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng trống
Mạch
113 bit (124)
7e-23()
62/62(100 %)
0/62(0 %)
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lập vùng gen chưa xác định của bò TAMUID 2011002044 loài bò bison (Bison
bison), Bison_UMDI.0 scf7180017864223, ID trình tự: NW_011494795.1
Chiều dài: 3796608
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 2317082 đến 2317143
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3e-21()
61/62(98 %)
0/62(0 %)
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn

Trình
tự tham chiếu
Phân lập nhiệm sắc thể 25 của bò yakQH1 loài bò hoang Tây Tạng (Bos
mutus), ID trình tự:
CP027093.1
Chiều dài: 42522029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải 1: từ 39085933 đến 39085994
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
110 bit (124)
6e-21()
61/62(98 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn

Trình
tự tham chiếu
Phân lập vùng gen chưa xác định của bò yakQH1 loài
bò hoang Tây Tạng (Bos mutus), BosGru_v2.0 scaffold70_3, ID trình tự:
NW_005392900.1
Chiều dài: 2927311
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 2689489 đến 2689550
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
108 bit (119)
2e-21()
61/62(98 %)
0/62(0 %)
Dương/Âm
Trình
tự truy vấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình
tự tham chiếu
Nhiễm sắc thể 24 của giống trâu Bịa Trung Hài loài trâu (Bubaius
bubalis), ASM312139v1, ID trình tự: NC_037568.1
Chiều dài: 42448106
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 3759661 đến 3759720
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,3 bit (91)
8e-14()
55/60(98 %)
0/62(0 %)
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn

Trình
tự tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] HARHAY G., SONSTEGARD T., KEELE J., HEATON M., CLAWSON M., SNELLING
W., WIEDMANN R., VAN TASSELL C., SMITH T. Characterization of 954 bovine
full-CDS cDNA sequences. BMC Genomics. 2005, 6, pp. 166-176
[2] KÖPPEL R., RUF J., RENTSCH J. Multiplex real-time PCR
for the detection and quantification of DNAfrom beef, pork, horse and sheep. Eur
Food Res Technol. 2011, 232, pp. 151-155
[3] KÖPPEL R., RUF J., ZIMMERLI F., BREITENMOSER A.
Multiplex real-time PCR for the detection and quantification of DNA from beef,
pork, chicken and turkey. Eur Food Res Technol. 2008, 227, pp.
1199-1203
[4] CAI Y.C., WANG Q., HE Y.P., PAN L.W. Interlaboratory validation of
a real-time PCR detection method for bovine- and ovine-derived material. Meat
Science. 2017, 134, pp. 119-123
[5] HORWITZ W. Protocol for the design, conduct and interpretation of
method performance studies. Pure and Appl. Chem. 1995, 67, pp.
331-343
[6] Guidelines for the validation of qualitative real-time PCR
methods by means of a collaborative study. Federal Office of Consumer
Protection and Food Safety. Bundesamt für Verbraucherschutz und
Lebensmittelsicherheit (BVL)
[7] UHLIG S., FROST K., COLSON B., SIMON K., MADE D., REITING R., GOWIK
P., GROHMANN L. Validation of qualitative PCR methods on the basis of
mathematical-statistical modelling of the probability of detection. Accred Qual
Assur. 2015, 20, pp. 75-83
[8] National Center for Biotechnology Information (NCBI], Available at
(accessed 2019-07-28): https://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast.cgi?PROGRAM=blastn&PAGE
TYPE=BlastSearch&LINKLOC=blasthome
1) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn.
Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66