BỘ QUỐC PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/2010/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ
THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị
định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi
việc đối với công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 46/2010/ND-CP);
Căn cứ Nghị
định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng,
Bộ Quốc
phòng hướng dẫn thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức trong Quân đội
nhân dân Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, thủ tục, hồ sơ và trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị về thực hiện thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân
Việt Nam.
2. Đối tượng áp
dụng
Công chức biên
chế làm việc tại các cơ quan, đơn vị quân đội, hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang và theo Nghị quyết số 730/2004/NQ- UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của
uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng lương phụ
cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp
vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát.
3. Đối tượng
không áp dụng:
a) Sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp;
b) Công nhân
quốc phòng;
c) Người lao động
đang làm việc trong các doanh nghiệp, trong tổ chức kinh doanh, dịch vụ, đơn vị
sự nghiệp trong quân đội tự chủ về tài chính và không hưởng lương từ ngân sách
nhà nước;
d) Những người
làm việc theo hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế của Bộ Tổng Tham mưu,
chưa có quyết định tuyển dụng.
4. Các trường
hợp không giải quyết thôi việc
a) Công chức
đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái; đang bị xem xét kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Công chức
chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của
cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Công chức tự
ý bỏ việc hoặc chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn
vị khi được xét tuyển;
d) Do yêu cầu
công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
Điều 2. Chế độ trợ cấp thôi việc
1. Điều kiện
hưởng trợ cấp
Công chức thôi
việc do cá nhân có nguyện vọng, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp có thẩm quyền
đồng ý: 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức; suy giảm khả năng lao động
từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; hết tuổi lao động (nam đủ
60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng
chế độ trợ cấp thôi việc.
2. Mức trợ cấp
Công chức có đủ
điều kiện nêu trên, khi thôi việc ngoài chế độ trợ cấp một lần theo quy định của
Luật Bảo hiểm xã hội, được trợ cấp thêm một khoản như sau:
Cứ mỗi năm làm
việc có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp
thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, xuất ngũ thì được trợ cấp bằng 1/2 (một phần
hai) tháng lương hiện hưởng. Mức trợ cấp thấp nhất cũng bằng một tháng lương hiện
hưởng.
Mức trợ cấp một
lần khi thôi việc được tính hưởng theo công thức sau:
Tổng số tiền được hưởng trợ cấp
|
=
|
Tổng thời gian đóng BHXH
|
x 1/2 tháng
|
x
|
Tháng lương hiện hưởng
|
3. Cơ sở để
tính trợ cấp
a) Tiền lương tháng
tính hưởng:
Tiền lương
tháng để tính hưởng trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều này gồm: tiền
lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung
và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
b) Thời gian tính hưởng:
Thực hiện theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP.
Ví dụ: Đồng
chí Nguyễn Văn Tân, 32 tuổi, Kế toán cơ quan A, thời gian công tác có tham gia bảo
hiểm xã hội là 14 năm 4 tháng, do điều kiện gia đình khó khăn đồng chí xin nghỉ
việc và được đơn vị quyết định cho thôi việc kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2010.
Tiền lương hiện hưởng của tháng liền kề trước khi đồng chí Tân thôi việc là:
3.416.400 đ (ngạch 06.030, bậc 3, hệ số 4,68).
Trước khi đồng
chí Tân thôi việc, ngoài chế độ trợ cấp một lần được hưởng theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội, còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp là:
14,5 năm x 1/2
tháng x 3.416.400 đồng = 24.768.900 đồng.
Điều 3. Kinh phí bảo đảm
Kinh phí thực
hiện chế độ trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại
Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách
hàng năm của Bộ Quốc phòng theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Thủ tục, hồ sơ
1. Thủ tục giải
quyết thôi việc
Thực hiện theo
quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP.
2. Hồ sơ giải
quyết chế độ trợ cấp
Hồ sơ giải quyết
chế độ trợ cấp thôi việc đối với mỗi trường hợp gồm:
a) Đơn xin
thôi việc: 1 bản (đối với đối tượng có nguyện vọng xin thôi việc);
b) Quyết định
thôi việc của cấp có thẩm quyền: 5 bản (do cơ quan quản lý nhân sự ban hành và
xác lập, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt; cá nhân 2 bản, cơ quan Tài chính 1
bản, cơ quan bảo hiểm xã hội 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản);
c) Quyết định
về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc: 4 bản (Phụ lục kèm theo Thông tư
này; cá nhân 1 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan Chính sách 1 bản, cơ quan
quản lý nhân sự 1 bản).
Cơ quan quản
lý nhân sự (Cán bộ, Quân lực) thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức chịu
trách nhiệm lập Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc; cơ quan
Chính sách đồng cấp chủ trì thẩm định, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và tổng
hợp báo cáo cơ quan Chính sách cấp trên.
3. Thẩm quyền
ra quyết định, phân cấp quản lý cán bộ, công chức thực hiện theo quy định của Đảng
uỷ Quân sự Trung ương và của Bộ Quốc phòng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tổng
Tham mưu; Tổng cục Chính trị
Chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị và các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện, theo
dõi, kiểm tra, giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thực hiện chế độ quy
định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, báo cáo Bộ
Quốc phòng theo quy định.
2. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị (từ Trung đoàn và tương đương trở lên đến cấp trực thuộc Bộ
Quốc phòng)
a) Tổ chức phổ
biến, quán triệt chế độ thôi việc quy định tại Nghị định số 46/2010/ NĐ-CP và
hướng dẫn tại Thông tư này đến các đối tượng thuộc quyền quản lý; chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị trực thuộc triển khai tổ chức thực hiện chặt chẽ, chính xác, kịp
thời, công khai, minh bạch.
b) Chỉ đạo cơ
quan chức năng trong đơn vị lập dự toán kinh phí, báo cáo cấp trên trực tiếp và
thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Các cơ quan
chức năng Bộ Quốc phòng
a) Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị
Chủ trì phối hợp
với các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện chế độ thôi việc đối với công chức trong các cơ quan, đơn vị theo quy định
tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; đồng thời, chủ
trì phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện.
b) Cục Cán bộ/Tổng
cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu
Chỉ đạo, hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng đối tượng, thủ tục, hồ sơ theo quy định
tại Thông tư này theo phân cấp quản lý, bảo đảm chặt chẽ.
Phối hợp chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức
và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Cục Tài
chính/Bộ Quốc Phòng
Căn cứ vào chế
độ quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này hướng
dẫn lập dự toán, tổ chức cấp phát kinh phí và thanh quyết toán theo quy định.
Phối hợp chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức
và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chế độ thôi
việc đối với công chức quy định trong Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2010.
3. Công chức
thôi việc do sắp xếp tổ chức thuộc đối tượng tinh giản biên chế được thực hiện
chế độ theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng Tham
mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Bộ Quốc phòng (qua Cục
Chính sách - Tổng cục Chính trị) để được xem xét, giải quyết./.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Văn Được
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 148/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ Quốc phòng)
.....................................
.....................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TCTV
|
........, ngày......tháng......năm
20....
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA..........1
Về
việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế độ thôi việc đối với
công chức;
Căn cứ Thông tư số 148/2010/TT-BQP
ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ thôi việc
đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Theo đề nghị của
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đồng chí........................................................................................
Nam, Nữ:
Sinh
ngày:................................................................................................................
Đơn vị:.....................................................................................................................
Ngày tham gia công
tác:................................................. ; Ngày nhập
ngũ:.................
Chức vụ, chức danh, nghề nghiệp:.............................................................................
Được thôi việc
do:....................................................................................................
Theo Quyết định thôi việc số:.....................................................................................
Của:........................................................................................................................
Được hưởng chế
độ thôi việc theo quy định tại Thông tư số 48/2010/TT-BQP.
Tiền lương
tháng để tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc:.......................................
đồng
Gồm: Lương
chính:..................................... đồng; Phụ cấp:....................................
đồng
Thời gian công
tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc:.........năm. ….tháng.
Số tiền trợ cấp
thôi việc:......năm x 1/2 tháng x ...... đồng =
..................................... đồng
Bằng chữ:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng đơn vị......, các cơ quan liên quan và đồng chí có tên trên
chiểu Quyết định thi hành./.
CƠ QUAN QUẢN
LÝ NHÂN SỰ
|
CƠ QUAN
CHÍNH SÁCH
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
(Cán bộ,
Quân lực)
|
|
|
Ghi chú:
1
Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức.