|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2969/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2969/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 25
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 27 thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế
các thủ tục thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp được quy định tại Mục VII, Phụ lục
I, Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NLN, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC 27 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số:2969/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
GHI CHÚ
|
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM (08 TTHC)
|
1
|
Thẩm định phương án phòng cháy, chữa cháy rừng
trong trồng rừng
|
|
2
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Thông tư 25/TT-BNNPTNT
ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và
phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
|
3
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
Điểm a, Khoản 2, Điều3 Thông tư 25/TT-BNNPTNT
ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và
phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
|
4
|
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.
Khoản 4, điều 3 Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày
6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát
triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
|
5
|
Đóng búa dấu
kiểm lâm.
Điều 1, Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
6
|
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
Điều 4 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 quy định về kiểm
tra, kiểm soát lâm sản ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày
10/10.2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
7
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
- Theo "khoản 3 Điều 10 vận chuyển gấu"
quy định tại Điều 5 Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy chế quản lý gấu nuôi
ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông
nghiệp & PTNT
|
|
8
|
Xác nhận của hạt Kiểm lâm đối
với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu,
lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ.
|
|
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (14
TTHC)
|
1
|
Quy trình cải tạo rừng nghèo kiệt
|
|
2
|
Thu hồi rừng
trong trường hợp Nhà nước sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi ích
quốc gia; Nhà nước có nhu cầu sử dụng rừng và đất để phát triển rừng cho lợi
ích công cộng, phát triển kinh tế theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.
|
|
3
|
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao
rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc nhà nước hoặc được thuê
rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng,
hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng.
|
|
4
|
Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng có thời
hạn mà không được gia hạn khi hết hạn (điểm đ, khoản 1 Điều 26 Luật
BV&PTR).
|
|
5
|
Thu hồi rừng đối với chủ rừng là cá nhân khi chết
không có người thừa kế theo quy định của pháp luật (khoản 1 điểm k Điều 26 Luật
BV& PTR).
|
|
6
|
Thu hồi rừng đối với các trường hợp:
Sau mười hai tháng liền kể từ ngày hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
thông trong nước được giao, được thuê rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản
xuất để bảo vệ và phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động bảo
vệ và phát triển rừng; sau hai mươi bốn tháng liền kể từ ngày được giao, được
thuê đất để phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động phát
triển rừng theo kế hoạch, phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; chủ rừng sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng; rừng được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc
không đúng đối tượng. (điểm e, g, h, i khoản 1 điều 26 Luật BV&PTR).
|
|
7
|
Khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của hộ
gia đình
|
|
8
|
Khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu
hàng năm
|
|
9
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn
ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại, chủ rừng là hộ gia đình.
|
|
10
|
Khai thác tận dụng trên diện tích giải
phóng mặt bằng của chủ rừng là hộ gia đình để xây dựng công trình
công cộng hoặc sử dụng vào mục đích khác
|
|
11
|
Khai thác khi thực hiện các biện pháp lâm
sinh của chủ rừng là hộ gia đình ( Đối với gỗ rừng tự nhiên)
|
|
12
|
Khai thác cây đứng đã chết khô, chết cháy,
đổ gẫy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ
rừng là hộ gia đình ( rừng tự nhiên, rừng trồng vốn ngân sách, vốn
viện trợ)
|
|
13
|
Khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ, tre
nứa trong rừng tự nhiên, rừng trồng ( trừ phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt của rừng đặc dụng )
|
|
14
|
Khai thác, tận thu cây gỗ và lâm sản ngoài
gỗ có tên trùng với các loài cây gỗ rừng tự nhiên còn sót lại
trên nương rẫy, cây rải rác trong rừng trồng, rừng khoanh nuôi đối
với chủ rừng là hộ gia đình.
|
|
III. LĨNH VỰC THÚ Y (02 TTHC)
|
1.
|
Giấy chứng nhận kiểm dịch sản
phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh
|
|
2.
|
Giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật vận chuyển trong tỉnh
|
|
IV. LĨNH VỰC THỦY LỢI VÀ SẮP
XẾP DI DÂN (03 TTHC)
|
1.
|
Thẩm định Hồ sơ thiết kế cơ sở
công trình thủy lợi, nước sinh hoạt nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
2.
|
Di dân ở nơi đi
|
|
3.
|
Tiếp nhận hộ di dân
|
|
PHỤ LỤC II.
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG,
LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2969/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM ( 08
TTHC)
|
01. Thủ tục: Thẩm định
phương án phòng cháy, chữa cháy rừng trong trồng rừng
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân khi thiết kế trồng
rừng tập chung nộp hồ sơ tại hạt Kiểm lâm huyện ,thành phố;
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn hoàn
thiện hoặc bổ sung hồ sơ (nếu có);
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ
sơ viết giấy hẹn chuyển cho tổ chức, cá nhân; thời gian giải quyết 15 ngày.
- Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với cơ
quan chức nặng và UBND xã, phường tiến hành kiểm tra thực tế;
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ trồng rừng tập chung gồm:
- Hồ sơ thiết kế trồng rừng; trong đó phải có giải
pháp xây dựng công trình phòng cháy và chữa cháy rừng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm
huyện thành phố Lào Cai.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm
lâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): phòng cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Chờ duyệt
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
- Khi lập dự án trồng rừng phải có giải pháp thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy đảm bảo. Ngăn cháy, chống cháy lan giữa các lô,
khoảnh và tiểu khu rừng phù hợp với đặc điểm cháy của từng loại rừng. Ngăn
cháy, chống cháy lan đến đường sắt, hệ thống đường điện cao thế, đường ống dẫn
khí đốt, dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, nhà và công trình hiện có. Hệ thống quan
sát, thông tin phát hiện và báo cháy rừng. Hệ thống đường giao thông, bãi đỗ
cho các phương tiện chữa cháy cơ giới phù hợp với đặc điểm của từng loại rừng,
đảm bảo đủ kích thước, tải trọng để vừa kết hợp sử dụng đường vận chuyển sản
xuất và cho các phương tiện chữa cháy cơ giới. Nguồn nước, hệ thống cấp nước
chữa cháy, phù hợp với đặc điểm của từng loại rừng.
Yêu cầu điều kiện 2: Đối với dự án trồng rừng tập
trung, rừng quy mô lớn và thuộc loại rừng rễ cháy, trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt phải có ý kiến chấp thuận về các giải pháp phòng cháy và
chữa cháy rừng của cơ quan Kiểm lâm và cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy có thẩm quyền.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12
năm 2004.
- Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của
Chinh phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng
|
02. Thủ tục: Giao rừng cho hộ
gia đình, cá nhân
|
Trình tự thực hiện:
|
a. Bước 1: Chuẩn bị
+ Trước khi giao rừng Ủy ban nhân
dân (UBND) cấp có thẩm quyền xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình
Hội đồng nhân dân (HĐND) cùng cấp thông qua và báo cáo UBND cấp trên trực tiếp
phê duyệt;
+ Phương án giao rừng phải thể hiện
cụ thể về hiện trạng các loại rừng của địa phương; nhu cầu quản lý sử dụng rừng;
đối tượng được giao sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, địa danh khu vực giao; kế hoạch
tiến độ; trách nhiệm và kinh phí tổ chức thực hiện;
+ Phương án giao rừng phải thể hiện
từng đối tượng giao rừng cả trong hồ sơ, trên bản đồ;
+ UBND các cấp tổ chức phổ biến,
quán triệt chủ trương, chính sách của Nhà nước về việc giao rừng và nghĩa vụ
và quyền lợi của chủ rừng cho nhân dân địa phương mình;
+ Thành lập Ban chỉ đạo và Hội đồng
giao rừng: UBND cấp huyện thành lập Ban chỉ đạo giao rừng và tổ công tác giao
rừng cấp huyện, UBND xã thành lập Hội đồng giao rừng của xã;
+ Chuẩn bị kinh phí, vật tư kỹ thuật
phục vụ cho việc giao rừng.
b. Bước 2: Tiếp nhận đơn và xét
duyệt đơn
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn đề
nghị giao rừng tại thôn hoặc tại UBND cấp xã (Phụ lục 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
+ UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Hướng dẫn cho thôn họp toàn thể đại
diện các hộ gia đình của thôn để xem xét và đề nghị UBND cấp xã phương án và
điều chỉnh phương án giao rừng cho từng hộ gia đình trong phạm vi thôn;
- Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã
thẩm tra về điều kiện giao rừng hộ gia đình, cá nhân có đơn đề nghị được giao
rừng báo cáo UBND xã;
- Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến
giao cho hộ gia đình, cá nhân để đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo
quy định của pháp luật; khu rừng giao không có tranh chấp;
- Xác nhận và chuyển đơn của hộ gia
đình, cá nhân đến cơ quan có chức năng tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý
lĩnh vực lâm nghiệp (sau đây viết tắt là cơ quan chức năng cấp huyện);
- Thời
gian thực hiện của bước 2 là 15 ngày làm việc kể từ sau khi UBND xã nhận được
đơn của hộ gia đình, cá nhân”.
c. Bước 3: Thẩm định và hoàn thiện
hồ sơ
Phòng Kinh tế (Phòng Nông nghiệp và
PTNT) sau khi nhận được hồ sơ từ UBND xã, phường chuyển đến có trách nhiệm:
+ Kiểm tra việc xác nhận tại thực địa
và thẩm định hồ sơ sẽ giao cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Tổ chức kiểm tra và xác định tại
thực địa phải lập thành văn bản có chữ ký của đại diện tổ chức tư vấn về đánh
giá rừng (tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá chất lượng
rừng; đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình, cá nhân xin giao đất). Nội
dung thẩm định hồ sơ nhằm đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước về giao
rừng cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Lập tờ trình kèm theo hồ sơ,
trình UBND cấp huyện xem xét quyết định việc giao rừng cho hộ gia đình, cá
nhân;
+ Thời gian thực hiện bước 3 là 15
ngày làm việc.
Hạt Kiểm lâm và Phòng Tài nguyên và
Môi trường nhận được hồ sơ của UBND xã gửi lên có trách nhiệm:
+ Kiểm tra việc xác nhận tại thực địa
và thẩm định hồ sơ sẽ giao cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Tổ chức kiểm tra và xác định tại
thực địa phải lập thành văn bản có chữ ký của đại diện tổ chức tư vấn về đánh
giá rừng (tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá chất lượng
rừng; đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình, cá nhân xin giao đất). Nội
dung thẩm định hồ sơ nhằm đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước về giao
rừng cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Lập tờ trình kèm theo hồ sơ,
trình UBND cấp huyện xem xét quyết định việc giao rừng cho hộ gia đình, cá
nhân;
+ Thời gian thực hiện bước 3 là 15
ngày làm việc.
d. Bước 4: Quyết định việc giao
rừng
UBND cấp huyện sau khi nhận
được tờ trình hồ sơ giao rừng do cơ quan chức năng cấp huyện chuyển đến, xem
xét quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân; Quyết định giao rừng cho hộ
gia đình, cá nhân, được gửi đến UBND cấp xã, cơ quan chức năng cấp huyện và hộ
gia đình, cá nhân. Thời gian thực hiện bước 4 là 3 ngày làm việc.
đ. Bước 5:Thực hiện quyết định
giao rừng
- UBND cấp xã sau khi nhận được quyết định giao rừng
của UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm: Tổ chức bàn giao rừng tại thực
địa cho hộ gia đình, cá nhân có sự tham gia của các chủ rừng liền kề; việc
bàn giao rừng phải lập thành biên bản bàn giao rừng có sự tham gia và ký tên
của đại diện UBND cấp xã, đại diện hộ gia đình, cá nhân;
+ Sau khi nhận bàn giao rừng tại thực địa hộ gia
đình, cá nhân có trách nhiệm xác định rõ ranh giới đóng mốc khu rừng được
giao dưới sự chứng kiến của UBND cấp xã và chủ rừng liền kề;
+ Trong quá trình thực hiện các bước công
việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem
xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng; nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện
được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến
và thông báo rõ và lý do về việc hộ gia đình, cá nhân không được giao rừng.
Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc.
|
Cách thức thực hiện:
|
Làm việc trực tiếp với Hội đồng giao rừng của xã,
cơ quan chuyên môn cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao rừng UBND xã xác nhận;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
36 (ba mươi sáu) ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, hộ gia đình.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND các cấp;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm;
Hội đồng giao rừng của xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan chức năng cấp
huyện.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính và Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với rừng.
|
Lệ phí:
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu đơn đề nghị giao rừng.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03/12/2004 có hiệu lực ngày 01/5/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003 có
hiệu lực ngày 01/7/2003; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính
phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;
- Nghị định số 48/2007/NĐ-CP
ngày 28/3/2007 của Chính phủ Về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại
rừng; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai năm 2003;
- Quyết định số
178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ Về quyền hưởng lợi,
nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất
lâm nghiệp; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Quyết định Số:
112/2008/QĐ-BNN ngày 19/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp gắn với việc lập
hồ sơ quản lý rừng;
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự,
thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày
6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát
triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. Thông
tư 07/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn một số nội dung về
giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất thuê đất lâm nghiệp.
- Quyết định số 732/QĐ-UBND
ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án giao rừng,
cho thuê rừng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015.
|
PHỤ LỤC 03:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIAO RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi:
..................................................................................................
Họ và tên người đề nghị giao rừng (Viết chữ in hoa) (1)
.....................................
năm
sinh..............................
CMND:..........................Ngày
cấp....................Nơi cấp.........................................
Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết chữ
in hoa)............................................................
năm
sinh..............................
Số
CMND:..........................Ngày cấp....................Nơi cấp...................................
2. Địa chỉ thường
trú...............................................................................................
................................................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (2)..................................................................
.............................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha)
........................................................................
5. Để sử dụng vào mục đích
(3).............................................................................
...............................................................................................................................
6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ngày...
tháng... năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác nhận của UBND xã
1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ
gia đình, cá nhân........................................
2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng
của người đề nghị giao rừng ......................
3. Về sự phù hợp với quy hoạch
...........................................................................
|
...... ngày...
tháng... năm.....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
.....................................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi cả
hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp
của vợ hoặc chồng
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao
ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa
phương
3. Quản lý, bảo vệ (rừng đặc dụng,
phòng hộ) hoặc sản xuất (rừng sản xuất).
|
03. Giao rừng
cho cộng đồng dân cư thôn
|
Trình tự thực hiện
|
a. Bước 1: Chuẩn bị
Trình tự, thủ tục giao rừng cho cộng
đồng dân cư thôn
a) Bước 1: chuẩn bị
- Thực hiện như đối với giao rừng
cho hộ gia đình, cá nhân hướng dẫn tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Mục II Thông
tư số 38/2007/TT-BNN .
- Cộng đồng dân cư thôn họp thôn để
thống nhất các vấn đề chủ yếu sau:
+ Thông qua đơn đề nghị Nhà nước
giao rừng cho cộng đồng thôn;
+ Thông qua kế hoạch quản lý khu rừng
sau khi được Nhà nước giao rừng, kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng dân cư
thôn;
+ Cuộc họp dân cư thôn phải có ít
nhất 70% số hộ gia đình nhất trí đề nghị được giao rừng.
Bổ sung thêm bước 2:
b) Bước 2: nhận hồ sơ và xét duyệt
hồ sơ
- Cộng đồng dân cư thôn, tổ nộp hồ
sơ tại uỷ ban nhân dân xã, phường, gồm:
+ Đơn xin giao rừng do đại diện
thôn, tổ ký.
+ Kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng
dân cư thôn cùng biên bản thông qua của cộng đồng thôn.
- UBND xã, phường sau khi nhận được
hồ sơ của cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm:
+ Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của
xã, phường thẩm tra về điều kiện giao rừng cho cộng đồng báo cáo UBND xã, phường.
+ Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến
giao cho cộng đồng dân cư thôn, tổ để bảo đảm các điều kiện, căn cứ giao rừng
theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển đơn của cộng đồng
dân cư thôn, tổ đến phòng Kinh tế thành phố.
Thời gian thực hiện bước 1 là 15
làm việc ngày kể từ sau khi nhận đơn của cộng đồng dân cư thôn.
- Cộng đồng dân cư thôn nộp 01 bộ hồ
sơ tại UBND cấp xã, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị giao rừng do đại diện
thôn ký (Phụ lục 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
+ Kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng
dân cư thôn cùng biên bản thông qua của cộng đồng thôn.
- UBND cấp xã sau khi nhận được hồ
sơ của cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm:
+ Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã
thẩm tra về điều kiện giao rừng cho cộng đồng báo cáo UBND cấp xã;
+ Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến
giao cho cộng đồng dân cư thôn để bảo đảm các điều kiện, căn cứ giao rừng
theo quy định của pháp luật;
+ Xác nhận và chuyển đơn của cộng đồng
dân cư thôn đến cơ quan chức năng cấp huyện.
Thời gian thực hiện bước 2 là 15
ngày làm việc ngày kể từ sau khi nhận đơn của cộng đồng dân cư thôn.
c. Bước 3: Thẩm định và hoàn thiện
hồ sơ
Cơ quan chức năng cấp huyện sau
khi nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển đến có trách nhiệm:
- Tổ chức việc xác định đặc điểm
khu rừng sẽ giao cho cộng đồng dân cư thôn (xác định về chất lượng rừng được
giao cho cộng đồng của cơ quan tư vấn lâm nghiệp có trách nhiệm).
- Chủ trì việc thẩm định kết quả
xác định đặc điểm khu rừng trên cơ sở có xác nhận của tổ chức tư vấn có trách
nhiệm về đánh giá rừng (tổ chức tư vấn là người chịu trách nhiệm trách nhiệm
chính trong việc đánh giá chất lượng rừng, cùng ký vào biên bản đánh giá còn
có chủ rừng, có người đại diện chính quyền địa phương); sự phù hợp của việc
giao rừng với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc quy hoạch sử dụng đất
hoặc quy hoạch ba loại rừng; tính khả thi của kế hoạch quản lý rừng của cộng
đồng dân cư thôn.
- Lập tờ trình, trình UBND cấp
huyện về việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
- Thời gian thực hiện bước 3 là
10 ngày làm việc.
d. Bước 4: Quyết định việc
giao rừng
- UBND cấp huyện sau khi nhận được
tờ trình từ cơ quan chức năng chuyển đến có trách nhiệm xem xét và quyết định
giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn; chuyển quyết định giao rừng cho cộng đồng
dân cư thôn, UBND cấp xã và cho cơ quan chức năng cấp huyện;
Thời gian thực hiện bước 4 là 3
ngày làm việc.
đ. Bước 5: Thực hiện quyết định
giao rừng
- UBND cấp xã sau khi nhận được
quyết định giao rừng của UBND cấp huyện, có trách nhiệm:
+ Thông báo và đôn đốc cộng đồng
dân cư thôn thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
+ Tổ chức bàn giao rừng ngoài thực
địa có sự tham gia của cơ quan chức năng và các chủ rừng có chung ranh giới;
lập biên bản bàn giao rừng giữa UBND cấp xã với cộng đồng dân cư thôn;
- Cộng đồng dân cư thôn ngay sau
khi nhận rừng tại thực địa có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được giao có
sự chứng kiến của đại diện UBND cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới;
Trong quá trình thực hiện các bước
công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm
xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước
cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu cộng đồng dân cư thôn không đủ điều
kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi
đến và thông báo rõ lý do về việc cộng đồng dân cư thôn không được giao rừng;
Thời gian thực hiện bước 5 là 3
ngày làm việc.
|
Cách thức thực hiện:
|
Làm việc trực tiếp với Hội đồng
giao rừng của xã, cơ quan chuyên môn cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao rừng do UBND xã xác nhận
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
31 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cộng đồng dân cư thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các cấp;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hạt Kiểm lâm; Hội đồng giao rừng của xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ
quan chức năng cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí:
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu đơn đề nghị giao rừng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Luật Bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03/12/2004 có hiệu lực ngày 01/5/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003 có
hiệu lực ngày 01/7/2003; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính
phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 48/2007/NĐ-CP
ngày 28/3/2007 của Chính phủ Về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại
rừng; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai năm 2003; Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ
tướng Chính phủ Về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được
giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Quyết định Số: 112/2008/QĐ-BNN ngày 19/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật giao rừng,
cho thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp
gắn với việc lập hồ sơ quản lý rừng; Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày
25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ
tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và cộng đồng dân cư thôn;
.Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày
6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát
triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. Thông
tư 07/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn một số nội dung về
giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất thuê đất lâm nghiệp.
Quyết định số 732/QĐ-UBND
ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án giao rừng,
cho thuê rừng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015.
|
PHỤ LỤC 04:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIAO RỪNG DÙNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIAO RỪNG
(dùng cho cộng
đồng dân cư thôn)
Kính gửi:
........................................................................................................
1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề
nghị giao rừng (Viết chữ in hoa)
(1)..................................................................................................................................
2. Địa chỉ...............................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng đồng
dân cư thôn (viết chữ in hoa)....................
Tuổi.................chức vụ
.......................Số chứng minh thư nhân dân.....................
Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo vệ
và phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng
sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng
cho cộng đồng như sau:
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (ghi
địa danh, tên lô, khoảnh, tiểu khu)..........
5. Diện tích đề nghị giao
(ha)...............................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích
(2).............................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ngày...
tháng... năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác nhận của UBND xã
1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng
quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư thôn..
2. Về sự phù hợp với quy hoạch..................................................................................
|
......
ngày... tháng... năm.....
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)
|
............................................................................................................................
1. Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bản”,
sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị
tương đương.
2. Rừng theo 3 loại.
3. Kèm theo đơn này phải có biên bản
hộp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao rừng và ghi rõ số hộ gia đình
có trong thôn.
|
PHỤ LỤC 06:
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
04. Thuê rừng
đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Trình tự thực hiện:
|
a) Bước 1: chuẩn bị
Thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 4 mục II, Thông tư số 38/2007/TT-BNN (Trình tự, thủ tục giao rừng cho hộ
gia đình, cá nhân).
b) Bước 2: tiếp nhận đơn và xét duyệt
đơn
- Hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đến UBND cấp xã, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thuê rừng (Phụ lục 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
+ Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 07 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
- UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Hướng dẫn cho thôn họp toàn thể đại
diện các hộ gia đình của thôn để xem xét và đề nghị UBND cấp xã phương án và
điều chỉnh phương án giao rừng, cho thuê rừng cho từng hộ gia đình trong phạm
vi thôn;
+ Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã
thẩm tra về điều kiện giao rừng hộ gia đình, cá nhân có đơn đề nghị được thuê
rừng báo cáo UBND xã;
+ Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến
cho thuê, cho hộ gia đình, cá nhân để đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng
theo quy định của pháp luật; khu rừng giao không có tranh chấp;
+ Xác nhận và chuyển đơn của hộ gia
đình, cá nhân đến cơ quan có chức năng tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý
lĩnh vực lâm nghiệp (cơ quan chức năng cấp huyện);
Thời gian thực hiện của bước 2 là
15 ngày làm việc kể từ sau khi UBND xã nhận được đơn của hộ gia đình, cá
nhân.
c) Bước 3: thẩm định và hoàn thiện
hồ sơ
- Thực hiện theo quy định tại điểm
c khoản 4 mục II Thông tư số 38/2007/TT-BNN (Trình tự, thủ tục giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân).
- Cơ quan có chức năng cấp huyện có
trách nhiệm:
+ Chủ trì thẩm định tính khả thi của
kế hoạch sử dụng rừng của hộ gia đình, cá nhân đề nghị thuê rừng;
+ Lập, trình Uỷ ban nhân dân cấp
huyện kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng (bằng tiền thuê rừng, nếu
có nhiều người cùng đề nghị thuê rừng trên cùng một địa điểm);
+ Gửi 01 bộ hồ sơ liên quan đến khu
rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Thời gian thực hiện bước 3 là 15
ngày làm việc”.
d. Bước 4: Quyết định cho thuê rừng
- Sau
khi nhận được hồ sơ của cơ quan có chức năng cấp huyện có trách nhiệm:
+ Xem xét và ký quyết định cho thuê
rừng cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Ký hợp đồng với hộ gia đình, cá nhân
về việc thuê rừng;
+ Chuyển quyết định cho thuê rừng
cho hộ gia đình, cá nhân, cho UBND cấp xã và cơ quan có chức năng;
+ Thông báo cho hộ gia đình, cá
nhân được thuê rừng thực hiện nghĩa vụ tài chính trong thời gian 10 ngày làm
việc.
Thời gian thực hiện bước 4 là 13
ngày làm việc.
đ. Bước 5:Thực hiện quyết định
giao rừng, cho thuê rừng
- Sau khi nhận được quyết định cho thuê rừng UBND
cấp xã có trách nhiệm (sau khi hoàn thành nhiệm vụ tài chính của người thuê rừng
- nếu có):
+ Tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia
đình, cá nhân có sự tham gia của các chủ rừng liền kề; việc bàn giao rừng phải
lập thành biên bản bàn giao rừng cho thuê có sự tham gia và ký tên của đại diện
UBND cấp xã, đại diện hộ gia đình, cá nhân;
+ Sau khi nhận bàn giao rừng tại thực địa hộ gia
đình, cá nhân có trách nhiệm xác định rõ ranh giới đóng mốc khu rừng được
thuê dưới sự chứng kiến của UBND cấp xã và chủ rừng liền kề;
+ Trong quá trình thực hiện các bước công
việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem
xét và bổ sung vào hồ sơ cho thuê rừng; nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều
kiện được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi
đến và thông báo rõ và lý do về việc hộ gia đình, cá nhân không được thuê rừng.
Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị thuê rừng do UBND xã xác nhận;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
46 (bốn mươi sáu) ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, hộ gia đình.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND các cấp;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm;
Hội đồng giao rừng của xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan chức năng cấp
huyện.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính về việc cho thuê rừng
|
Lệ phí:
|
Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu đơn xin giao rừng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Luật Bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03/12/2004 có hiệu lực ngày 01/5/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003 có hiệu
lực ngày 01/7/2003; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;
Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ; Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ; Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg
ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày
14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết
định Số: 112/2008/QĐ-BNN ngày 19/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn; Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn;
Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày
6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát
triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. Thông
tư 07/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn một số nội dung về
giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất thuê đất lâm nghiệp. Quyết định số
732/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án
giao rừng, cho thuê rừng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015.
|
PHỤ LỤC 06:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ RỪNG
(dùng cho hộ gia
đình, cá nhân)
Kính gửi:
....................................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (Viết chữ in hoa) (1)
..................................
năm sinh..................
CMND:..........................Ngày
cấp....................Nơi cấp.........................................
Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết chữ
in hoa)............................................................
năm sinh....................
CMND:..........................Ngày
cấp....................Nơi cấp.........................................
2. Địa chỉ liên hệ..................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị
thuê(2)....................................................................
...............................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị thuê rừng
(ha).......................................................................
5. Thời hạn thuê rừng (năm).................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích
(3).............................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
|
........ngày...
tháng... năm .....
Người đề nghị thuê rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của UBND xã
|
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng
của người đề nghị giao rừng.............................
............................................................................................................................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch.......................................................................................
|
......
ngày... tháng... năm.....
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)
|
............................................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ
ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ
chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả
vợ và chồng.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao
ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm
nghiệp, dịch vụ du lịch ....
PHỤ LỤC 07:
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng
cho hộ gia đình, cá nhân)
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí khu rừng: Diện
tích............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô ...............
Các mặt tiếp
giáp........................................................;
Địa chỉ khu rừng: thuộc
xã...........huyện..............tỉnh;
2. Địa hình: Loại đất..................độ
dốc.........................;
3. Khí hậu:......................................................;
4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng
...............................................;
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng:..................................
2. Diện tích có rừng: Rừng tự
nhiên............ha; Rừng trồng............ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái rừng...............loài
cây chủ yếu..............
+ Trữ lượng rừng.........................m3,
tre, nứa..................cây
- Rừng trồng
+ Tuổi rừng..................loài
cây trồng ......................mật độ......................
+ Trữ lượng.....................
- Tình hình khai thác, tận thu các
loại lâm sản, động, thực vật qua các năm..........
III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa
có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+ ...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ ..............................
+ ..............................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng,
Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:..............
+ Xây dựng đường băng....................
+ Các thiết bị phòng cháy..................
+ ........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ .................................
+ ................................
2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa
có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+ ...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ ..............................
+ ..............................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng,
Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:..............
+ Xây dựng đường băng....................
+ Các thiết bị phòng cháy..................
+ ........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ .................................
+ ................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................................................
|
05 Đóng dấu
búa kiểm lâm
|
Trình tự thực hiện
|
- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên
được tập kết tại bãi giao hoặc bãi tập trung theo hồ sơ thiết kế đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; chủ lâm sản phải đem hồ sơ thiết kế, lý lịch gỗ đến
báo cáo hạt Kiểm lâm sở tại biết để cử cán bộ đi đóng búa Kiểm lâm, khi tiến
hành đống búa phải có ít nhất hai công chức Kiểm lâm tham gia (bao gồm cả cá
nhân và tổ chức).
- Gỗ xử lý vi phạm hành chính:
sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lý
vi phạm hành chính (gỗ đủ tiêu chuẩn theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
- Đóng dấu búa Kiểm lâm vào hai mặt
cắt ngang của gỗ xẻ, gỗ tròn (trường hợp gỗ tròn phải đẽo hết vỏ đến phần gỗ
có chiều dài tối thiểu 20 cm rộng 10cm) đóng búa cách mặt cắt vào 50 cm. Đóng
búa kiểm lâm tại bãi giao quy định theo hồ sơ thiết kế khai thác hoặc bãi tập
trung gỗ.
- Đối với gỗ là tang vật vi phạm
pháp luật đã có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật đóng búa tại kho, bãi tập chung quản lý của đơn vị.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Biên bản xác nhận gỗ đóng dấu
búa Kiểm lâm,
- Lý lịch gỗ tròn, xẻ; theo
thông tư 63/2004/TT-BNN ngày 11/11/2004.
b) Số lượng hồ sơ: Chủ rừng hoặc
chủ gỗ nộp 02 bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại đề nghị đóng búa kiểm lâm.
Hồ sơ gồm: Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề
nghị đóng búa kiểm lâm; Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập; Các giấy tờ
chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Công chức Kiểm lâm được giao nhiệm
vụ đóng búa kiểm lâm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng
hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, công chức Kiểm lâm phải
tiến hành xác minh đối tượng, nguồn gốc gỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 7
và khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm
kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN và Điều 1 Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN
ngày 31 tháng 12 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đóng búa kiểm lâm”.
- Đối với gỗ xử lý sau khi có Quyết
định xử lý vi phạm hành chính.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Kiểm lâm giao búa cho các hạt Kiểm lâm trực thuộc và đội
Kiểm lâm cơ động và PCCCR quản lý và thực hiện nhiệm vụ đóng búa Kiểm lâm.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt trưởng hạt Kiểm lâm quản
lý búa, giao cho công chức Kiểm lâm được phân công thực hiện việc đóng búa
theo qui định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Đóng búa Kiểm lâm đủ tiêu
chuẩn theo quy định và biên bản xác nhận gỗ đóng dấu búa Kiểm lâm
|
Lệ phí:
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp 02 bộ hồ
sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại đề nghị đóng búa kiểm lâm. Hồ sơ gồm: Giấy giới
thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm lâm;
Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập; Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp
pháp.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày
30/10/2007 của Chính phủ; Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thông tư số 63/2004/TT-BNN
ngày 11/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Quyết định
số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số
44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đóng
búa kiểm lâm
Thông tư
25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết
số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của
Chính phủ.
|
06. Cấp Giấy
phép vận chuyển đặc biệt
Thay thế cho 03 TTHC là “Cấp
giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật rừng khai thác, gây nuôi trong
nước và sản phẩm của chúng”; “Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực
vật rừng (trừ gỗ), động vật rừng đã tịch thu sung quỹ nhà nước” ; “Cấp giấy
phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng và sản phẩm của chúng (trừ gỗ)
thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm”. (Trước đây thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm
nơi có lâm sản.
- Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản
kiểm tra, xem xét cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt cho chủ lâm sản.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Hạt Kiểm
lâm sở tại
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt;
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản; động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản
sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản
sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm
|
Kết quả thực hiện
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu Đơn đề nghị (Phụ lục 09) Thông tư 25/2011/
TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Thông tư 25/2011/ TT-BNNPTNT
ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực ngày 21/5/2011
|
PHỤ LỤC 09:
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư số: 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN ĐẶC BIỆT
Kính gửi:
..........................................................................................
1. Tên cá nhân, Tổ chức.........................................................................................
2. Địa chỉ................................................................................................................
3. Đề nghị được vận chuyển...................................................................................
Nơi
đi......................................................................................................................
Nơi đến...................................................................................................................
4. Mục đích vận chuyển..........................................................................................
5. Chủng loại
..........................................................................................................
Nguồn gốc...............................................................................................................
6. Số lượng:....................................................Khối
lượng.......................................
7. Phương tiện vận chuyển....................................................................................
8. Thời gian vận chuyển.........................................................................................
|
........ngày...
tháng... năm .....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
07. Cấp giấy
phép vận chuyển gấu
Thay thế TTHC “Cấp giấy phép di
chuyển gấu nuôi đã lập hồ sơ gắn chíp điện tử” ((Trước đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ nuôi gấu có văn bản đề nghị cấp giấy phép
di chuyển gấu gửi Hạt Kiểm lâm sở tại.
- Hạt Kiểm lâm tiến hành thẩm định, kiểm
tra theo quy định, lập biên bản xác nhận số gấu vận chuyển đi và cấp giấy
phép di chuyển theo quy định của pháp luật.
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở Hạt Kiểm lâm
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị vận chuyển gấu;
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ
về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của
nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi gấu thông
báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở tại đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải hoàn thành biên bản xác nhận số gấu vận
chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp
giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh; trường hợp không giải
quyết cho phép vận chuyển phải có văn bản trả lời người đề nghị về lý do
không giải quyết
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Hạt kiểm lâm cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hạt Kiểm lâm
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu Đơn đề nghị (phụ lục VI)
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
- Chỉ được phép vận chuyển các cá
thể gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý Gấu nuôi kèm
theo Quyết định 95/2008/QĐ-BNN ngày 09/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Đối với các cá thể gấu đã được
lập hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận chuyển phải được Hạt Kiểm lâm
kiểm tra chíp điện tử để xác định mã số chíp tại nơi đi;
- Nơi tiếp nhận gấu là các trại
nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các cơ sở cứu hộ theo quy định
hiện hành của Nhà nước;
- Đảm bảo các điều kiện về an
toàn và sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT v/v ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi có hiệu lực 25/10/2008;
- Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011
|
|
PHỤ LỤC VI:
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN GẤU NUÔI
(Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
......., ngày….. tháng….. năm 200…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính gửi: Chi
cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
(Trường hợp địa phương
nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Cơ quan kiểm lâm vùng)
Tên tôi là :………………………………………………..………..………….
CMND số………………Cấp ngày………….. Tại…………….……………..
Địa chỉ thường trú…………………………………….………………………
Được cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu số … ngày
…/…/… Cơ quan cấp: …
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như sau:
1. Loài……………Giới tính (đực, cái)……..Nặng………..(kg)
Đặc điểm……………………. Số chíp điện tử…………………………………
2. ……………………………………………………………….……………
(nếu
số lượng nhiều thì lập thành danh sách riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại địa chỉ: ………………………………..…………………
Tới địa điểm mới là: …………………
Lý do di chuyển: ………………………
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của
Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ các con gấu nói
trên)
|
….. ngày ….tháng ….năm …
Người làm đơn
(họ, tên, chữ
ký; đóng dấu đối với tổ chức)
|
|
08. Xác nhận của
Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng,
lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản
vận chuyển nội bộ
|
Trình tự thực hiện:
|
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm
lâm nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm
sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường tra hồ sơ đảm bảo đúng
quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải
xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những
vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận
tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản Chính)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hạt Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê
lâm sản
- Thời hạn hiệu lực của kết quả:
Không quy định
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất
lâm sản
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày
04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và
kiểm tra nguồn gốc lâm sản
|
Mẫu: Bảng kê
lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
………………………………
………………………………
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …………./BKLS
|
Tờ số:…….
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo .............................ngày........./......../20...
của........................................)
TT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm gỗ
|
Đơn vị tính
|
Quy cách lâm sản
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày..........tháng.........năm
20.....
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
|
Mẫu: Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/1/2012
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ THEO DÕI NHẬP,
XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG
|
XUẤT XƯỞNG
|
Ngày tháng năm
|
Tên lâm sản
(Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Hồ sơ nhập lâm sản
kèm theo
|
Ngày tháng năm
|
Tên lâm sản
(Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Hồ sơ xuất lâm sản
kèm theo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối
mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn
kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (
14 TTHC)
|
01. Quy trình cải tạo rừng
nghèo kiệt
|
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ hộ có đơn đề nghị cải tạo rừng (diện tích
< 5 ha ) có xác nhận của kiểm lâm địa bàn và UBND cấp xã, TT
gửi lên UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện giao Phòng Kinh tế chủ trì phối
hợp hạt kiểm lâm, phòng TN – MT, UBND cấp xã sở tại tiến hành thẩm định ( Có
Biên bản thẩm định).
- Phòng NN&PTNT (Kinh tế) trình UBND cấp huyện
ra quyết định cho phép cải tạo.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Công dân, tổ chức nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cải tạo rừng của chủ
hộ ( diện tích < 5 ha ) có xác nhận của kiểm lâm địa bàn và UBND cấp xã
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không xác định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
NN&PTNT (Kinh tế).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng TN – MT; Hạt
kiểm lâm; UBND cấp xã.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của
Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Thông tư số: 99/2006/TT-BNN , ngày 06/11/2006,
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo
Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy chế quản lý rừng;
- Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy hoạch bố trí dân cư
giai đoạn 2003-2010;
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BNN ngày 14/3/2005 của
bộ trưởng bộ Nông nghiệp&PTNT ban hành quy trình di dân thực hiện quy hoạch
bố trí dân cư đến năm 2010;
|
02. Thu hồi rừng trong trường hợp Nhà nước sử dụng vào mục đích Quốc
phòng, An ninh, lợi ích quốc gia; Nhà nước có nhu cầu sử dụng rừng và đất để
phát triển rừng cho lợi ích công cộng, phát triển kinh tế theo quy hoạch, kế
hoạch đã được phê duyệt.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Lập phương án bồi thường, thu hồi
rừng.
Căn cứ Dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt: UBND huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) có
trách nhiệm lập phương án tổng thể về bồi thường, thu hồi rừng.
Bước 2: Trình duyệt phương án bồi thường,
thu hồi rừng.
UBND huyện trình phương án bồi thường, thu hồi rừng
lên UBND tỉnh (Sở Tài nguyên & Môi trường), đồng thời thông báo cho các
chủ rừng bị thu hồi, trong đó: nói rõ lý do, đặc điểm khu rừng thu hồi, thời
gian và kế hoạch di chuyển.
Bước 3: Thực hiện Quyết định, thu hồi rừng
của UBND tỉnh.
Trường hợp diện tích rừng thu hồi có rừng của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; sau khi nhận được quyết định thu hồi
rừng của UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành quyết định thu hồi rừng cụ thể đối
với mỗi chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
Bước 4: Quản lý rừng sau thu hồi.
UBND huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc
bồi thường, thu hồi rừng và giải quyết quản lý diện tích rừng thu hồi như
sau:
- Trường hợp chưa có dự án đầu tư thì giao cho
UBND xã quản lý bảo vệ.
- Trường hợp đã có dự án đầu tư được phê duyệt
thì giao cho nhà đầu tư để thực hiện dự án.
- Trường hợp rừng được thu hồi để chuyển mục đích
sử dụng ngoài mục đích lâm nghiệp, việc khai thác tận dụng lâm sản được thực
hiện theo các quy định hiện hành về quản lý khai thác lâm sản.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh phương án (Kèm theo văn bản đề nghị
thẩm định do cơ quan tư vấn lập).
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định giao rừng, thuê rừng, Giấy chứng nhận
đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng, các giấy tờ khác liên
quan (nếu có).
- Có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường (ĐTM) do việc chuyển nục đích sử dụng rừng được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt: đối với diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc
dụng từ 5,0 ha trở lên; rừng tự nhiên từ sản xuất từ 10,0 ha trở lên; các loại
rừng trồng sản xuất khác từ 50,0 ha trở lên. Các trường hợp còn lại có bản
cam kết bảo vệ môi trường được UBND huyện xác nhận cho chủ đầu tư.
- Thông báo quỹ đất của Sở tài nguyên và môi trường.
- Quyết định thành lập hội đồng đền bù GPMB huyện.
- Biên bản kiểm tra đặc điểm khu rừng thu hồi của
hội đồng đền bù GPMB huyện
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế
(phòng NN&PTNT) .
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị
trấn.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Ngoài các quy định trên, trình tự, thủ tục thu
hồi rừng còn được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về bồi thường,
thu hồi tài sản khi nhà nước thu hồi đất cho các mục đích kinh tế, an ninh,
quốc phòng.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12
năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03
năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT.
- Quyết định 3185/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của
UBND tỉnh Lào Cai; Ban hành Qui định tạm thời về thẩm quyền, trình tự, thủ tục
bồi thường thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn UBND tỉnh Lào
Cai.
|
03. Thu hồi rừng của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền
sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn
gốc nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi
khác, đề nghị giảm diện tích rừng, hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng
tự nguyện trả lại rừng.
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Gửi văn bản về việc trả lại rừng:
Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có nhu cầu
sử dụng rừng, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm gửi
văn bản trả lại rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến
UBND cấp huyện.
Bước 2: Xử lý văn bản:
UBND huyện có trách nhiệm xem xét và giao
trách nhiệm phòng Kinh tế (Phòng Nông nghiệp & PTNT), cơ quan có chức
năng cấp huyện thẩm tra, xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trình UBND
cấp huyện quyết định việc thu hồi rừng.
Bước 3: Quyết định thu hồi rừng:
- UBND huyện, ký và gửi quyết định
thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
đến cơ quan có chức năng, UBND xã, phường, thị trấn; đồng thời tổ chức chỉ đạo
việc xác định và xử lý giá trị hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đã
đầu tư vào khu rừng (nếu có).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn trả lại rừng ( tự viết);
- Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hộ đồng thuê rừng
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong 30 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế
(Phòng Nông nghiệp & PTNT).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị
trấn.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12
năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03
năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT.
|
04. Thu hồi rừng đối với
các trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước
giao rừng, cho thuê rừng có thời hạn mà không được gia hạn khi hết hạn (điểm
đ, khoản 1 Điều 26 Luật BV&PTR).
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Trong 30 ngày trước khi hết hạn sử
dụng rừng phòng Kinh tế (Phòng NN PTNT) có trách nhiệm trình UBND huyện Quyết
định thu hồi rừng.
Bước 2: UBND huyện có trách nhiệm xem xét,
ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn đến phòng Kinh tế (Phòng NN&PTNT) và UBND xã, phường, thị
trấn.
- Chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng
đã đầu tư vào khu rừng ( nếu có).
Bước 3: UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã
quản lý khu rừng thu hồi và đưa vào quỹ rừng để giao, cho thuê.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng nhận
đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn, các giấy tờ khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong 30 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế
(Phòng NN&PTNT) .
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị
trấn.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12
năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03
năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Thông tư
38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
|
05. Thu hồi rừng đối với
chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật
(khoản 1 điểm k Điều 26 Luật BV& PTR).
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhận
được giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố mất tích của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi báo cáo và xác nhận
chủ rừng là cá nhân đó không có người thừa kế về rừng; gửi phòng Kinh tế
(phòng NN &PTNT).
Bước 2: Phòng Kinh tế (Phòng
NN&PTNT), có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực tế, trình uỷ ban nhân dân
cấp huyện thu hồi rừng.
Bước 3: UBND cấp huyện có trách nhiệm xem
xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đến phòng Kinh tế (phòng NN &PTNT)
và UBND xã, phường, thị trấn
Bước 4: UBND cấp huyện giao cho UBND xã,
phường, thị trấn quản lý khu rừng thu hồi và đưa vào quỹ rừng để giao, cho
thuê.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Kết luận của cơ quan thanh tra về việc phải thu
hồi rừng;
- Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng, các giấy tờ khác
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong 30 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế
(Phòng NN&PTNT), cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12
năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03
năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT.
|
06. Thu hồi rừng đối với
các trường hợp: Sau mười hai tháng liền kể từ ngày hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông trong nước được giao, được thuê rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất để bảo vệ và phát triển rừng mà chủ rừng
không tiến hành các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; sau hai mươi bốn
tháng liền kể từ ngày được giao, được thuê đất để phát triển rừng mà chủ rừng
không tiến hành các hoạt động phát triển rừng theo kế hoạch, phương án đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ rừng sử dụng rừng không đúng mục
đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; rừng được giao, cho thuê
không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng. (điểm e, g, h, i khoản 1 điều
26 Luật BV&PTR).
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhận được kết luận
của cơ quan thanh tra về việc phải thu hồi rừng, chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước gửi kết luận đến cơ quan chức năng cấp
huyện.
Bước 2:
- Phòng Kinh tế (Phòng NN&PTNT),
cơ quan có chức năng cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra, xác minh đặc điểm khu
rừng khi cần thiết; trình UBND cấp huyện quyết định thu hồi rừng.
Bước 3:
- UBND huyện xem xét, ký và gửi quyết
định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
thôn đến cơ quan có chức năng liên quan, UBND xã, phường, Thị trấn.
Bước 4:
- UBND huyện có trách nhiệm chỉ đạo
UBND xã, phường quản lý khu rừng thu hồi và đưa vào quỹ rừng để giao, cho
thuê và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng ( nếu có).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Kết luận của cơ quan thanh tra về việc phải thu
hồi rừng;
- Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng, các giấy tờ liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong 30 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế
( Phòng NN&PTNT), cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12
năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03
năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
- Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT
|
07. Thủ tục: Khai thác
chính gỗ rừng tự nhiên của hộ gia đình
|
Trình tự thực hiện:
|
- Căn cứ vào kế hoạch giao về
khai thác gỗ rừng tự nhiên theo từng địa bàn xã, thị trấn.
- Chủ hộ gia đình xây dựng phương
án khai thác rừng được UBND huyện phê duyệt.
- Thiết kế khai thác theo Thông
tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện (phòng
NN&PTNT hoặc phòng kinh tế).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
03 bộ hồ sơ: Gồm
1. Tờ trình đề nghị
2. Thuyết minh thiết kế khai
thác chọn.
3. Phiếu bài cây khai thác.
4. Biên bản xác nhận của cán
bộ kiểm lâm địa bàn và cán bộ lâm nghiệp xã.
5. Bản đồ khu khai thác.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong vòng 03 ngày từ khi
nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân, hộ gia đình.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng NN&PTNT (Phòng Kinh tế)
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt
kiểm lâm; UBND cấp xã, TT
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định phê duyệt
|
Lệ phí:
|
Không
|
Mẫu đơn, tờ khai:
|
Có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
1. Khai thác chính phải tuân thủ
các quy trình, quy phạm nhằm đảm bảo tái sinh, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến
cây còn lại, không mở đường vận xuất, vận chuyển và kho bãi mới mà phải lợi dụng
các công trình đã có hoặc đường mòn để vận xuất, vận chuyển.
2. Khai thác chính phải đúng địa
điểm, đúng diện tích, đúng đối tượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp
phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt gỗ nơi khác đưa vào khu vực được phép khai
thác.
3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm
thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận
chuyển gỗ. Phương pháp nghiệm thu, đóng búa kiểm lâm như quy định.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
08. Khai
thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm
|
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ hộ gia đình phải xây dựng phương
án khai thác rừng được UBND huyện phê duyệt.
- Thiết kế khai thác theo Thông
tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
03 bộ hồ sơ: Gồm
1. Tờ trình đề nghị
2. Thuyết minh thiết kế khai
thác
3. Phiếu bài cây khai thác
4. Biên bản xác nhận của cán
bộ kiểm lâm địa bàn và cán bộ lâm nghiệp xã
5. Bản đồ khu khai thác
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong vòng 03 ngày từ khi
nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng NN&PTNT(Phòng Kinh tế )
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt
kiểm lâm; UBND cấp xã, TT
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định phê duyệt
|
Lệ phí:
|
Không
|
Mẫu tờ trình, mẫu thuyết minh
khai:
|
Có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
1. Khai thác hàng năm phải tuân thủ
các quy trình, quy phạm nhằm đảm bảo tái sinh, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến
cây còn lại, không mở đường vận xuất, vận chuyển và kho bãi mới mà phải lợi dụng
các công trình đã có hoặc đường mòn để vận xuất, vận chuyển.
2. Khai thác hàng năm phải đúng địa
điểm, đúng diện tích, đúng đối tượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp
phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt gỗ nơi khác đưa vào khu vực được phép khai
thác tận dụng.
3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm
thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận
chuyển gỗ. Phương pháp nghiệm thu, đóng búa kiểm lâm như quy định.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày
10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển
rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
09. Khai thác
gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại chủ rừng
là hộ gia đình
|
Trình tự thực hiện:
|
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện
cộng đồng dân cư thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ
hành chính cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).
- Trong trường hợp cần thiết, cán bộ
thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư
thôn yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại
phòng NN&PTNT huyện).
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện
cộng đồng dân cư thôn phối hợp với phòng NN&PTNT cấp huyện, UBND cấp xã, thị
trấn tiến hành kiểm tra thực tế (nếu cần thiết).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
03 bộ hồ sơ: Gồm
1. Tờ trình đề nghị
2. Thuyết minh thiết kế khai
thác.
3. Sơ đồ khu khai thác
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong vòng 03 ngày từ khi
nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư thôn
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Hạt kiểm
lâm huyện, UBND các xã, thị trấn.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định phê duyệt
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu tờ trình, thuyết minh thiết
kế khai thác
|
Có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Khi khai thác xong phải trồng
lại rừng ngay vụ kế tiếp bằng vốn tự có của gia đình.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004..
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày
10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển
rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
10. Khai thác
tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng của chủ rừng là hộ gia đình để
xây dựng công trình công cộng hoặc sử dụng vào mục đích khác
|
Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện
cộng đồng dân cư thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ
hành chính cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).
- Trong trường hợp cần thiết, cán bộ
thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư
thôn yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại
phòng NN&PTNT huyện).
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện
cộng đồng dân cư thôn phối hợp với phòng NN&PTNT cấp huyện, UBND cấp xã,
thị trấn tiến hành kiểm tra thực tế (nếu cần thiết).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
03 bộ: Gồm
1. Bản đăng ký khai thác chủ
rừng tự lập.
2. Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác
3. Sơ đồ khu khai thác
4. Văn bản của cấp có thẩm
quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục
đích sử dụng rừng.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong vòng 03 ngày từ khi
nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, hộ gia đình, cộng
đồng dân cư thôn, bản
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng NN&PTNT( hoặc phòng Kinh tế).
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt
kiểm lâm, UBND các xã, TT.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Bản đăng ký, bảng dự kiến sản
phẩm khai thác (MẪU ĐÂU)
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC.
|
1. Khai thác tận dụng trên diện
tích giải phóng mặt bằng phải tuân thủ các quy trình, quy phạm nhằm đảm
bảo, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến diện tích xung quanh.
2. Khai thác tận dụng trên diện
tích giải phóng mặt bằng phải đúng địa điểm, đúng diện tích, đúng đối tượng
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt gỗ
nơi khác đưa vào khu vực được phép khai thác tận dụng.
3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm
thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận
chuyển gỗ. Phương pháp nghiệm thu, đóng búa kiểm lâm như quy định.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định 147/2007/QĐ-TTg
ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát
triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
11. Khai thác
khi thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với gỗ
rừng tự nhiên)
|
Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện
cộng đồng dân cư thôn, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ
hành chính của UBND huyện.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).
- Trong trường hợp cần thiết, cán bộ
thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư
thôn, tổ yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại
phòng chuyên môn).
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện
cộng đồng dân cư thôn, phối hợp với phòng NN&PTNT, UBND xã, TT tiến hành
kiểm tra thực tế.(nếu cần thiết).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
03 bộ: Gồm
1. Bản đăng ký khai thác chủ
rừng tự lập.
2. Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác
3. Bản thiết kế hoặc dự án
lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt.
4. Biên bản xác nhận của kiểm
lâm địa bàn và cán bộ lâm nghiệp xã.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong vòng 03 ngày từ khi
nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư thôn.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện,thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt
Kiểm lâm và UBND xã, TT.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu bản đăng ký khai thác,
bảng dự kiến sản phẩm khai thác
|
Có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC.
|
1. Khai thác trong quá trình
thực hiện các biện pháp lâm sinh phải tuân thủ các quy trình, quy phạm
nhằm đảm bảo, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến diện tích xung quanh.
2. Khai thác trong quá trình thực
hiện các biện pháp lâm sinh phải đúng địa điểm, đúng diện tích, đúng đối
tượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt
gỗ nơi khác đưa vào khu vực được phép khai thác tận dụng.
3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm
thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận
chuyển gỗ.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định 147/2007/QĐ-TTg
ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát
triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
12. Khai thác
cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gẫy và tận thu các loại gỗ, rễ, cành
nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân
sách, vốn viện trợ)
|
Lĩnh vực thống kê
|
Lâm nghiệp
|
Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).
- Trong trường hợp cần thiết, cán bộ
thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp
trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng chuyên môn).
- Cá nhân, hộ gia đình phối hợp với
phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế huyện, thành phố, UBND xã, TT tiến
hành kiểm tra thực tế.(nếu cần thiết).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
03 bộ: Gồm
1. Bản đăng ký khai thác chủ
rừng tự lập.
2. Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong vòng 03 ngày từ
khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng NN&PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt
Kiểm lâm và UBND xã, TT
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu bản đăng ký, bảng dự
kiến sản phẩm khai thác
|
Có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Được phép khai thác những cây
chết khô, chết cháy, đổ gẫy, cụt ngọn và tận thu gỗ nằm thuộc các đối tượng
quy định
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định 147/2007/QĐ-TTg
ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát
triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
13. Khai thác,
tận thu cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ có tên trùng với các lại cây gỗ rừng tự
nhiên còn sót lại trên nương rẫy, rải rác trong rừng trồng, rừng khoanh nuôi
đối với chủ rừng là hộ gia đình.
|
Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).
- Trong trường hợp cần thiết, cán bộ
thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp
trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng chuyên môn).
- Cá nhân, hộ gia đình phối hợp với
phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế tế huyện, UBND xã, TT tiến hành kiểm
tra thực tế.(nếu cần thiết).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
03 bộ: Gồm
1. Bản đăng ký khai thác chủ
rừng tự lập.
2. Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác.
3. Giấy CNQSDĐ bản phô tô
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong vòng 03 ngày từ khi
nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng NN&PTNT (Phòng Kinh tế).
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt
kiểm lâm, UBND xã, TT.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Bản đăng ký khai thác, bảng dự
kiến sản phẩm khai thác:
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định 147/2007/QĐ-TTg
ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát
triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
14. Khai thác
các loại lâm sản ngoài gỗ, tre, nứa trong rừng tự nhiên, rừng trồng (trừ phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng)
|
Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân, đại diện cộng đồng dân
cư thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của
UBND huyện.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).
- Trong trường hợp cần thiết, cán bộ
thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, đại diện cộng đồng dân cư thôn yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng chuyên môn).
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng
đồng dân cư thôn phối hợp với Phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế, UBND
xã, TT tiến hành kiểm tra thực tế.(nếu cần thiết).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
03 bộ hồ sơ: Gồm
1. Tờ trình đề nghị
2. Thuyết minh thiết kế khai
thác
3. Sơ đồ khu khai thác
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong vòng 03 ngày từ khi
nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp
phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân
cư thôn, bản
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng NN&PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt
Kiểm lâm và UBND xã, TT.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu thuyết minh thiết kế
khai thác:
|
Có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Quyết định 147/2007/QĐ-TTg
ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát
triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015.
- Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên.
- Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày
20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
III. LĨNH VỰC
THÚ Y (02 TTHC )
|
01. Giấy chứng
nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
vận chuyển sản phẩm động vật ra khỏi huyện, thành phố trong phạm vi tỉnh phải
đăng ký kiểm dịch với trạm thú y huyện, thành phố theo mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”.
- Trạm thú y tiến hành kiểm tra nếu
đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển
trong tỉnh cho tổ chức, cá nhân.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp với Trạm Thú y huyện để
kê khai và hướng dẫn
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật vận chuyển ra khỏi huyện theo mẫu quy định;
- Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm
các chỉ tiêu vệ sinh thú y sản phẩm động vật (nếu có);
(nếu có);
- Các giấy tờ khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- Khai báo trước ít nhất 02 ngày trước khi vận chuyển nếu sản phẩm động
vật đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y; trước ít nhất 07 ngày nếu
sản phẩm động vật chưa được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y;
- Trong thời gian 01 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác
nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch.
- Sau khi kiểm tra sản phẩm động vật
đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì tiến hành cấp giấy chứng nhận kiểm dịch trong
phạm vi 24 giờ trước khi vận chuyển
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Tại pháp lệnh Thú y năm 2004.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trạm Thú y huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trạm Thú y huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận ( 13 hoặc mẫu 13a)
|
Phí, lệ phí
|
Lệ Phí: Cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển: Nội tỉnh: 5.000 đồng/lần
- Phí
kiểm tra xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y; Vệ sinh tiêu độc trong công
tác kiểm dịch...thu phí theo từng trường hợp cụ thể.
|
Tên mẫu thuyết minh thiết kế
khai thác:
|
Mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh Thú y số
18/2004/PL-UBTVQH11
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày
08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về quy
trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày
26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số: 126/2008/QĐ-BNN
ngày 30/12/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung quy định mẫu hồ
sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm
theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số: 47/2005/QĐ-BNN
ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v Quy định số lượng động vật, khối
lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn
kiểm dịch;
- Quyết
định số: 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban
hành danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, danh mục động
vật, SP động vật thuộc diện phải kiểm dịch.
- Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày
04/3/2009 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều về quy trình thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ
sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006.
- Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y;
|
MẪU: 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI HUYỆN
Số:................../ĐK-KDNĐ
Kính
gửi: ..............……………......................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
........................................….....................…
Địa chỉ giao dịch:
…………………………………...…………..…………...………………
Chứng minh nhân dân số: ……………… Cấp
ngày……../..…./…….….. tại………….
Điện thoại: ………...……… Fax:
………...…….….. Email: ………….…….……….….
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số
hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):
…………………………………......……………………………………..
Nơi xuất phát:
…………………………………...……………………….………………………....
Tình trạng sức khoẻ động vật: ……………………………………………………………………..
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ
sở an toàn với bệnh: ………..…………… theo Quyết định số …………/……… ngày……/…../……. của
……………………………………………. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm
các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………… Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...………
2/ ……………… Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...……....
3/ ……………… Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...………
4/ ……………… Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...………
5/ ……………… .Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...………
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc
xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ …………………………………… tiêm phòng ngày
…...…./……/ …...……………
2/ …………………………………… tiêm phòng ngày
…..…./……/ …...……………
3/ …………………………………… tiêm phòng ngày
…..…./……/ …...……………
4/ …………………………………… tiêm phòng ngày
…..…./……/ …...……………
5/ …………………………………… tiêm phòng ngày
…..…./……/ …...…………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên
hàng
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
lượng
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục
đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):
…………………………………...…………………………….……………
Số sản phẩm động vật trên đã được xét
nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ………/……… ngày….…/….../
......…. của ………....…… ….…..……………… (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:
……………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
………………………………...
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:
………………………………………………………
Địa chỉ: …….....…………...……………...…………...……………...…………...………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: …………………………………
Nơi đến (cuối cùng):
…………………………………...…………..…………...……….
Phương tiện vận chuyển:
...……………...……………...……...………………...……
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu
có):
1/ ……...……………...………… Số lượng: ……...…… Khối lượng:
……..…....…….
2/ ……...……………...………… Số lượng: ……...…… Khối lượng:
……..…...……..
3/ ……...……………...………… Số lượng: ……...…… Khối lượng:
….…….....…….
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:
...………………..…………..…
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:
...……………...………………………………
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
...……………...……………………………………....
Địa điểm kiểm dịch:
...………………..…………...……………...……………………...
Thời gian kiểm dịch:
...……………...………….…..……………...………….…………
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự
thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm.................….…...............
......................................................................……............
………… vào hồi ….. giờ…... ngày ........./......./ 20…
Vào sổ đăng ký số ...........…... ngày…...../ ......./ 20….
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại
................….........................
Ngày ........ tháng .......năm 20…
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
02. Giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật vận chuyển trong tỉnh
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
vận chuyển động vật ra khỏi huyện, thành phố trong phạm vi tỉnh đăng ký đăng
ký kiểm dịch với trạm thú y huyện, thành phố theo mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”.
- Trạm thú y tiến hành kiểm tra nếu
đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh
cho tổ chức, cá nhân.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp với Trạm Thú y để
kê khai và hướng dẫn
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật vận
chuyển theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy chứng nhận
vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật (nếu có);
- Bản sao giấy chứng nhận
tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- Khai báo trước ít nhất 02 ngày trước khi vận chuyển nếu động vật đã
được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định và còn miễn dịch;
trước ít nhất từ 15 đến 30 ngày nếu động vật chưa được áp dụng các biện pháp
phòng bệnh bắt buộc theo quy định hoặc không có miễn dịch;
- Trong thời gian 01 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác
nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch.
- Sau khi kiểm tra động vật đủ tiêu
chuẩn vệ sinh thú y thì tiến hành cấp giấy chứng nhận kiểm dịch trong phạm vi
24 giờ trước khi vận chuyển
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Tại Pháp lệnh Thú y năm 2004.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trạm Thú y huyện, thành phố.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trạm Thú y huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận ( 12 hoặc mẫu 12a)
|
Phí, lệ phí
|
Lệ Phí: Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật vận chuyển: Nội tỉnh: 5.000 đồng/lần
- Phí kiểm tra kiểm tra lâm
sàng; Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch...thu phí theo từng trường hợp
cụ thể.
|
Tên mẫu thuyết minh thiết kế khai
thác:
|
Mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh Thú y số
18/2004/PL-UBTVQH11
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày
08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về quy
trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày
26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số: 126/2008/QĐ-BNN
ngày 30/12/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung quy định mẫu hồ
sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm
theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số: 49/2006/QĐ-BNN
ngày 13/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc đánh dấu
gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;
- Quyết định số: 70/2006/QĐ-BNN
ngày 14/9/2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v sửa đổi, bổ sung Quyết định số
49/2006/QĐ-BNN ;
- Quyết định số: 47/2005/QĐ-BNN
ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v Quy định số lượng động vật, khối
lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn
kiểm dịch;
- Thông tư số: 22/2009/TT-BNN ngày
28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm
dịch vận chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn
nuôi;
- Quyết
định số: 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban
hành danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, danh mục động
vật, SP động vật thuộc diện phải kiểm dịch.
- Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày
04/3/2009 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều về quy trình thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ
sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006.
- Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y;
|
MẪU: 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI HUYỆN
Số:................../ĐK-KDNĐ
Kính
gửi: ..............……………......................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại
diện):
........................................….............….…...........
Địa chỉ giao dịch:
…………………………………...….......……………...…………………....
Chứng minh nhân dân số: ……………… Cấp
ngày……../..…./…….….. tại………….…...
Điện thoại: ………...……… Fax:
………...…….….. Email: ………….…………..….……...
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch
số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):
…………………………….………………………………………..
Nơi xuất phát:
…………………………...……………………….…………………………....
Tình trạng sức khoẻ động vật:
………………….....………………………………………...
Số động vật trên xuất phát từ
vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ………..…………… theo Quyết định số …………/………
ngày……/…../……. của …………………………. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm
các bệnh sau (nếu có):
1/ …………………… Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...………
2/ …………………… Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...……….
3/ ……………………. Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...………
4/ ……………………. Kết quả xét nghiệm số
…..…../………. ngày ..…../……/ …...………
5/ …………………… .Kết quả xét nghiệm số …..…../……….
ngày ..…../……/ …...………
Số động vật trên đã được tiêm phòng
vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ ………………………………………………..tiêm phòng
ngày …...…./……/ …...………….
2/ ………………………………………………. tiêm phòng
ngày …..…./……/ …...………….
3/ …………………………………………… ….tiêm phòng
ngày …..…./……/ …...………….
4/ ………………………………………………. tiêm phòng
ngày …..…./……/ …...………….
5/ ……………………………………………….tiêm phòng
ngày …..…./……/ …...…………..
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):
…………………………………...…………………….……………
Số sản phẩm động vật trên đã được
xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ………/……… ngày….…/….../
......…. của …….…..……………… (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:
……………………………………………………..….……
Điện thoại: …………………………………. Fax:
………………………………...……….......
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:
……………………………………………..……………
Địa chỉ: …….....……...…………...…………...……………...…………...………………….
Điện thoại: …………………………………. Fax:
………………………………………….
Nơi đến (cuối cùng):
…………………...……...…………..…………...………..………….
Phương tiện vận chuyển:
...……………...…………….……………...…….….…………
Nơi giao hàng trong quá trình vận
chuyển (nếu có):
1/ ……...………………………...……… Số lượng:
……...…… Khối lượng: ……..…....……
2/ ……...……………………….. ……… Số lượng:
……...…… Khối lượng: ……..…...…….
3/ ……...………………………...……… Số lượng:
……...…… Khối lượng: ….…….....……
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình
vận chuyển: ...……………………....…..…………
Các vật dụng khác liên quan kèm
theo: ...……………...…………………………...….………
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
...……………...…………………………………….........…..
Địa điểm kiểm dịch:
...………………........…...……………...……………………...……...…..
Thời gian kiểm dịch:
...……………...….......…..……………...………….…………………….
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên
hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm .................….…......
...............................................................
…… vào hồi …. giờ….. ngày ....../...../ 20…
Vào sổ đăng ký số ...........…... ngày…...../ ......./ 20….
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại
................….........................
Ngày ........ tháng .......năm 20…
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
IV. LĨNH VỰC THUỶ LỢI VÀ SẮP
XẾP DI DÂN (03 TTHC)
|
01. Thẩm định thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán công trình kiên cố hóa kênh mương nội đồng
|
Trình tự thực hiện
|
- UBND cấp xã lập Báo cáo KTKT, thiết kế bản vẽ
thi công công trình và tổng dự toán đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư gửi
03 bộ đến phòng Nông nghiệp & PTNT (hoặc phòng Hạ tầng kinh tế) để thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công công trình và tổng dự toán công trình;
- Phòng Tài chính- Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ do
phòng Nông nghiệp & PTNT (hoặc phòng Hạ tầng kinh tế) chuyển sang, thẩm định
Báo cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm định các nội dung lựa chọn nhà thầu và trình
UBND cấp huyện phê duyệt;
- Khi có kết quả thẩm định, phê duyệt của UBND cấp
huyện, Chủ đầu tư giao cho đơn vị tư vấn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và giao
nộp cho Ban quản lý dự án thực hiện các bước tiếp theo;
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Chủ đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ trình của UBND cấp xã xin phê
duyệt Báo cáo KTKT;
2. Báo cáo KTKT kèm theo thuyết
minh thiết kế, bản vẽ thiết thi công và dự toán công trình;
3. Quyết định phê duyệt chỉ định thầu
tư vấn;
4. Bản xác nhận cự ly vận chuyển vật
liệu của phòng Công thương (hoặc Quản lý đô thị) cấp huyện;
5. Các giấy tờ biên bản họp dân,
đăng ký khối lượng dân làm có xác nhận của UBND cấp xã hoặc giấy tờ liên quan
đến công tác giải phóng mặt bằng;
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức;
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông
nghiệp & PTNT (hoặc phòng Hạ tầng Kinh tế) và phòng Tài chính- Kế hoạch;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): phòng Quản lý đô thị,
UBND cấp xã;
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính;
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu thuyết minh thiết kế
khai thác:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ,
ngày 14/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về Ban hành Quy định về thực
hiện kiên cố hoá kênh mương nội đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
02. DI DÂN Ở
NƠI ĐI
|
Trình tự thực hiện
|
1.1. Cơ quan chuyên ngành nơi
đi
- Rà soát các đối tượng, xác định
nhu cầu quy hoạch, bố trí dân cư và xây dựng kế hoạch di dân của các xã, phường
trên địa bàn thành phố. Có kế hoạch di dân biên giới, nội xã, di dân do thiên
tai …..theo từng nguồn hỗ trợ, đối tượng do Trung ương hỗ trợ, đối tượng do
ngân sách địa phương hỗ trợ và đối tượng tự di chuyển.
- Liên hệ, xác định cụ thể địa
bàn nhận dân, phối hợp với chính quyền địa phương nơi đi, nơi đến và đại diện
các hộ di dân để tổ chức khảo sát, thẩm tra địa bàn nhận dân, đảm bảo cơ bản
về các điều kiện tối thiểu cho đời sống nhân dân; lập biên bản thẩm tra địa
bàn dự án di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư (mẫu số 1DD).
- Cung cấp cho các hộ di dân đầy đủ
các thông tin cần thiết về vùng dự án qui hoạch, bố trí dân cư, địa bàn nhận
dân (kể cả khó khăn và thuận lợi).
Tổ chức ký hợp đồng giữa 3 bên gồm
đại diện chính quyền địa phương nơi đi, nơi đến và cơ quan quản lý về số lượng
hộ di dân, thời gian giao nhận, trách nhiệm của mỗi bên để hoàn thành nhiệm vụ
quy hoạch, bố trí dân cư, đảm bảo đúng đối tượng di dân (mẫu số 2DD).
- Hướng dẫn chủ hộ di dân làm thủ tục
hồ sơ như: Đơn tự nguyện di dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen
ghép (mẫu số 3DD) và các thủ tục
cần thiết khác.
- Lập danh sách trích ngang
các hộ di dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép (mẫu số 4DD).
- Công khai tài chính và giải
quyết chính sách hỗ trợ đầu đi cho các hộ di dân được hưởng chính sách trước
khi di chuyển (mẫu số 6 DD).
- Hoàn thiện các biểu mẫu,
chuẩn bị các chứng từ, sổ sách để thanh quyết toán theo quy định.
- Phối hợp với các ngành, các
cấp chính quyền địa phương chuẩn bị kinh phí hỗ trợ di dân (gồm kinh phí từ
ngân sách Nhà nước và ngân sách địa phương).
1.2 Các cấp chính quyền địa
phương nơi đi:
- Uỷ ban nhân dân xã, phường
tổng hợp đơn tự nguyện di dân, thành lập Hội đồng xét duyệt, lập danh sách
các hộ di dân, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để phê duyệt theo đúng đối
tượng, chỉ tiêu kế hoạch di dân được giao hàng năm. Đối với di dân trong vùng
sạt lở, nguy hiểm do thiên tai: Hàng năm UBND các xã, phường rà soát các điểm
có nguy cơ sạt lở, lũ lụt, báo cáo UBND thành phố để có kế hoạch di chuyển
- Uỷ ban nhân dân thành phố ra quyết
định di dân và chỉ đạo các phòng (ban) chuyên môn, Uỷ ban nhân dân xã, phường
hướng dẫn các hộ di dân làm các công việc sau: chuyển nhượng tài sản, đất ở,
đất sản xuất, thanh toán công nợ và những tồn tại ở quê cũ (nếu có), chuẩn bị
vốn, giống cây, con, công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt cần thiết phù hợp với
điều kiện canh tác và cuộc sống trên vùng đất mới;
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở làm việc của
cơ quan hành chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình nộp 1
bộ hồ sơ gồm có: Đơn tự nguyện di dân đến các vùng kinh tế mới do chủ hộ viết
và có xác nhận của UBND xã, phường nơi cơ trú” thành “ Đơn tự nguyện di dân
theo mẫu ban hành kèm theo quyết định 193/2006/QĐ-TTG ngày 24/8/2006 của thủ
tướng chính phủ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thành phố
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, thành phố
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BNN ngày
14/3/2005 của bộ trưởng bộ Nông nghiệp&PTNT ban hành quy trình di dân thực
hiện quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2010;
- Quyết định 193/QĐ-TTG ngày
24/8/2006 của Thủ tướng Chính Phủ quyết định Về việc phê duyệt Chương trình bố
trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư
tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của
rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015.
|
03. TIẾP NHẬN
HỘ DI DÂN
|
Trình tự thực hiện
|
1. Cơ quan chuyên ngành di dân của
địa phương nơi đến:
1.1. Kiểm tra danh sách trích ngang
các hộ di dân theo từng đối tượng (Mẫu
số 4 DD)
1.2. Lập biên bản giao nhận hộ di
dân thực đến vùng dự án (Mẫu số 7 DD)
1.3. Phối hợp với chủ dự án bố trí
các hộ di dân vào khu dân cư theo sơ đồ đã được thẩm tra, nghiệm thu;
1.4. Giải quyết chính sách hỗ trợ đầu
đến cho các hộ di dân thực đến vùng dự án theo qui định hiện hành (Mẫu số 9 DD).
1.5. Hoàn thiện các biểu mẫu, chuẩn
bị các chứng từ, sổ sách để thanh quyết toán, lập báo cáo sau mỗi đợt chuyển
dân. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức rút kinh nghiệm toàn bộ đợt
nhận dân và chuẩn bị đợt nhận dân tiếp theo (nếu có).
2. Chính quyền địa phương nơi đến:
2.1. UBND huyện, thành phố ra quyết
định tiếp nhận số hộ - lao động - nhân khẩu thực đến vùng dự án (mẫu số 8 DD).
2.2. Làm thủ tục nhập hộ khẩu thường
trú cho các hộ di dân thực đến.
2.3. Giao đất ở, đất sản xuất nông,
lâm nghiệp theo qui hoạch của dự án và làm các thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các hộ di dân; đồng thời tổ chức tốt công tác khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư và thực hiện các chính sách hỗ trợ khác của địa
phương để người dân sớm ổn định đời sống, phát triển sản xuất.
2.4. Ở những vùng dự án được phê
duyệt nhưng không tổ chức khai hoang tập trung thì căn cứ vào quỹ đất của từng
vùng dự án, chính quyền địa phương cùng chủ dự án tiến hành giao đất chưa sử
dụng cho hộ di dân tự khai hoang đưa vào sản xuất nông, lâm nghiệp với mức đất
giao theo thực tế của địa phương nhưng không vượt quá qui định hiện hành của
pháp luật về đất đai. Chủ dự án phối hợp với Cơ quan chuyên ngành di dân kiểm
tra thực tế, lập biên bản nghiệm thu khối lượng và thanh toán kinh phí hỗ trợ
khai hoang cho các hộ di dân theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.5. Phối hợp với chủ dự án hướng dẫn
các hộ khai hoang, tổ chức khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và qui ước bảo
vệ rừng, môi trường sinh thái và các điều cần thiết khác về phong tục, tập
quán, sinh hoạt ở nơi định cư mới.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn tự nguyện
di dân;
- Danh sách trích ngang các hộ di
dân;
- Quyết định của UBND cấp huyện (
thành phố) về việc di dân .
Sửa đổi bổ sung: Bổ sung biên bản
thẩm tra địa bàn của UBND cấp xã và cấp huyện.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong 30 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thành phố
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp & PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công
an thành phố, UBND xã, phường.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BNN ngày
14/3/2005 của bộ trưởng bộ Nông nghiệp&PTNT ban hành quy trình di dân thực
hiện quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2010;
- Quyết định 193/QĐ-TTG ngày
24/8/2006 của Thủ tướng Chính Phủ quyết định Về việc phê duyệt Chương trình bố
trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư
tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của
rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015.
|
Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2969/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
3.509
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|