ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 72/2006/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 21
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Thực hiện Công văn số 2716/BXD-KTTC ngày
30/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc xây dựng đơn giá xây dựng địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thái
Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng tỉnh Thái
Bình.
Điều 2. Đơn giá này làm cơ
sở để lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, thay thế đơn giá
khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 02/01/2001
của UBND tỉnh Thái Bình.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Sở Xây dựng chủ trì
phối hợp với các sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, tổ chức hướng
dẫn triển khai thực hiện đơn giá này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, XDCB, TH
|
KT. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Đình Thạch
|
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
I. THUYẾT MINH
Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây
dựng (sau đây gọi là đơn giá khảo sát) quy định chi phí về vật liệu, nhân công
và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát
xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi
chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy
trình, quy phạm quy định.
1. Các căn cứ xây dựng đơn giá
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
-Thông tư 12/2006/TT-LBĐTBXH ngày14/9/2006 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc -hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và
phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/ NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày
05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp lưu động;
- Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp khu vực;
- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán Xây dựng công trình
phần khảo sát xây dựng;
- Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày
21/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành bảng giá ca máy và
thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Thông tư số 04/TT-BXD ngày 01/04/2005 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình;
2. Nội dung của đơn giá khảo sát
2.1. Chi phí vật liệu
Là chi phí cần thiết về vật liệu chính, vật
liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu tính trong đơn giá là giá vật
liệu tại chân công trình, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tại thời điểm quý
IV năm 2006.
2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công là chi phí lao động cần
thiết để hoàn thành một đơn vị công tác khảo sát xây dựng, bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động.
Tiền lương công nhân khảo sát tính theo nhóm
II, Bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu là 450.000 đ/tháng. Phụ cấp lưu
động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 15%; lương
phụ (lễ, tết, phép...) và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao
động bằng 16% so với tiền lương cơ bản.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp cần
thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng; bao gồm chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí khác của
máy, chi phí nhiên liệu, năng lượng và chi phí lương thợ điều khiển, phục vụ
máy.
3. Kết cấu tập đơn giá khảo sát xây dựng
- Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát
gồm 15 chương, phân theo nhóm, loại công tác khảo sát và được mã hóa thống nhất
theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán
xây dựng công trình phần khảo sát ban hành kèm theo Quyết định số
28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt
thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt.
II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán
công tác khảo sát xây dựng cho từng loại công tác khảo sát; là cơ sở để lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Những công tác khảo sát xây dựng chưa có
trong đơn giá khảo sát này chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, căn cứ yêu cầu kỹ
thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức,
đơn giá của Bộ Xây dựng để xác định đơn giá cho những công tác khảo sát nói
trên hoặc có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và trình cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
BẢNG
DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Cách tính
|
Ký hiệu
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phi vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phi nhân công
|
Cni = Ni
x Li
|
NC
|
3
|
Chi phi máy thi công
|
|
M
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
Cti = Cvi
+ Cni + Cmi
|
T
|
II
|
Chi phi chung
|
Pi = Cni
x Kpi
|
Pi
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (Pi
+ Cti)
|
TNtt
|
|
Giá thành khảo sát xây dựng
|
Cti + Pi
+ TNtt
|
Gks
|
IV
|
Chi phi lập phương án, báo cáo kết
quả khảo sát
|
5% xGks
|
Cpa
|
V
|
Chi phi chỗ ở tạm thời
|
5% x Gks
|
Cot
|
|
Giá trị dự toán khảo sát trước thuế
|
Gks + Cpa
+ Cot
|
G
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G x TXDGTGT
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán khảo sát sau thuế
|
G + GTGT
|
Gdt
|
Trong đó :
- Cvi: Chi phí vật liệu trực tiếp
cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;
- Mịj: Định mức hao phí loại vật
liệu j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Zj: Giá loại vật liệu j (không
bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường theo bảng giá vật liệu khảo sát
do UBND tỉnh công bố hoặc theo giá thị trường nơi xây dựng công trình tại thời
điểm lập đơn giá.
- Cni: Chi phí nhân công trực
tiếp;
- Ni: Định mức hao phí ngày công
cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Li: Đơn giá tiền lương ngày công
trực tiếp của loại công việc khảo sát i do UBND tỉnh công bố.
- Cmi: Chi phí sử dụng máy, thiết
bị trực tiếp;
- Siq: Định mức số ca máy chính q
cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Gq: Giá ca máy của loại máy khảo
sát q theo bảng giá ca máy do UBND tỉnh công bố tại thời điểm lập đơn giá.
- Pi: Chi phí chung;
- Cni: Chi phí nhân công;
- Kpi: Định mức chi phí chung của
công tác khảo sát tính bằng 70%.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của
chi phí trực tiếp và chi phí chung.
Chương 1.
CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực
địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh,
lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào,
rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các
hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy
lội, khó khăn trong việc thi công: K=1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ
đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K=1,15
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CA.01100
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
|
Cấp đất đá I-III
|
m3
|
16.455
|
155.773
|
|
172.228
|
CA01102
|
Cấp đất đá IV-V
|
|
16.455
|
233.660
|
|
250.115
|
CA.02100
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
|
Cấp đất đá I-III
|
m3
|
51.325
|
207.698
|
|
259.023
|
CA.02102
|
Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
51.325
|
285.585
|
|
336.909
|
CA.02200
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
|
Cấp đất đá I-III
|
m3
|
49.829
|
227.17
|
|
276.999
|
CA.02202
|
Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
51.325
|
337.509
|
|
388.834
|
CA.02300
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
|
Cấp đất đá I-III
|
m3
|
51.325
|
266.113
|
|
317.438
|
CA.02302
|
Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
51.325
|
402.415
|
|
453.739
|
Chương 2.
CÔNG TÁC
KHOAN TAY
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, phương tiện thí
nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường
và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m 3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị,
vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng
ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều
kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤
230mm:
|
K = 1,1
|
- Khoan không chống ống:
|
K = 0,85
|
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan:
|
K = 1,1
|
- Hiệp khoan > 0,5m:
|
K = 0,9
|
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó
khăn trong việc thi công:
|
K = 1,15
|
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân
công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm chi
phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CB.01100
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
|
|
|
|
|
|
CB.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
35.585
|
145.388
|
6.893
|
187.867
|
CB.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
36.113
|
240.151
|
10.34
|
286.604
|
CB.01200
|
Độ sâu hố khoan đến 20m
|
|
|
|
|
|
CB.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
35.935
|
147.985
|
7.207
|
191.126
|
CB.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
36.524
|
247.939
|
10.653
|
295.117
|
CB.01300
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CB.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
36.414
|
171.351
|
8.147
|
215.912
|
CB.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
36.914
|
279.094
|
12.22
|
328.228
|
Chương 3.
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện,
khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m
hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan ngang:
|
K = 1,5
|
- Khoan xiên:
|
K = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm:
|
K = 1,1
|
- Đường kính lỗ khoan > 250mm:
|
K = 1,2
|
- Khoan không ống chống:
|
K = 0,85
|
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan:
|
K = 1,05
|
- Khoan không lấy mẫu:
|
K = 0,8
|
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong
việc thi công:
|
K = 1,05
|
Máy khoan cố định (không tự hành) có tính
năng tương đương:
|
K = 1,05
|
- Hiệp khoan > 0,5m
|
K = 0,9
|
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
|
K = 1,05
|
- Khoan khô
|
K = 1,15
|
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức
tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị):
|
K = 1,15
|
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại
tương tự:
|
K = 0,7
|
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
39.798
|
184.981
|
96.897
|
321.676
|
CC.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
50.391
|
249.237
|
218.018
|
517.646
|
CC.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
66.292
|
342.701
|
363.363
|
772.356
|
CC.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
120.401
|
323.23
|
333.083
|
776.713
|
CC.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
169.527
|
445.252
|
514.764
|
1.129.543
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
39.383
|
194.717
|
102.953
|
337.053
|
CC.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
49.515
|
262.868
|
230.13
|
542.513
|
CC.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
63.789
|
356.981
|
399.699
|
820.469
|
CC.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
116.944
|
341.403
|
381.531
|
839.879
|
CC.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
164.849
|
468.618
|
563.213
|
1.196.680
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
38.988
|
230.739
|
109.009
|
378.736
|
CC.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
48.557
|
314.452
|
260.41
|
623.419
|
CC.01303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
61.207
|
424.897
|
429.98
|
916.084
|
CC.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
114.689
|
423.49
|
411.811
|
949.99
|
CC.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
160.172
|
545.19
|
617.717
|
1.323.079
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
51.444
|
236.366
|
121.121
|
408.931
|
CC.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
60.803
|
332.038
|
278.578
|
671.419
|
CC.01403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
71.964
|
457.96
|
472.372
|
1.002.296
|
CC.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
131.634
|
443.187
|
436.036
|
1.010.856
|
CC.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
177.24
|
605.689
|
654.053
|
1.436.982
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
50.864
|
244.105
|
133.233
|
428.202
|
CC.01502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
59.374
|
341.887
|
308.859
|
710.119
|
CC.01503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
68.366
|
472.029
|
526.876
|
1.067.272
|
CC.01504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
132.078
|
456.553
|
478.428
|
1.067.059
|
CC.01505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
177.807
|
623.979
|
714.614
|
1.516.400
|
BƠM TIẾP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN TRÊN CẠN
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa
nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m).
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
880
|
45.434
|
24.325
|
70.639
|
CC.02102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
880
|
61.66
|
48.649
|
111.19
|
CC.02103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
880
|
79.834
|
79.608
|
160.322
|
CC.02104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
880
|
84.377
|
90.665
|
175.922
|
CC.02105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
880
|
109.041
|
108.356
|
218.277
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
880
|
46.083
|
26.536
|
73.499
|
CC.02202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
880
|
62.309
|
50.861
|
114.05
|
CC.02203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
880
|
80.483
|
86.242
|
167.605
|
CC.02204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
880
|
84.377
|
97.299
|
182.556
|
CC.02205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
880
|
110.339
|
117.201
|
228.421
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
880
|
49.977
|
28.747
|
79.605
|
CC.02302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
880
|
68.151
|
64.129
|
133.16
|
CC.02303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
880
|
90.868
|
106.144
|
197.892
|
CC.02304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
880
|
92.166
|
119.412
|
212.458
|
CC.02305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
880
|
111.638
|
143.737
|
256.255
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
880
|
51.275
|
30.959
|
83.114
|
CC.02402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
880
|
71.396
|
72.974
|
145.25
|
CC.02403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
880
|
92.815
|
117.201
|
210.896
|
CC.02404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
880
|
97.358
|
132.68
|
230.919
|
CC.02405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
880
|
129.811
|
159.216
|
289.908
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
880
|
52.574
|
35.381
|
88.835
|
CC.02502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
880
|
73.343
|
81.82
|
156.043
|
CC.02503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
880
|
94.762
|
130.469
|
226.111
|
CC.02504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
880
|
99.955
|
148.16
|
248.994
|
CC.02505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
880
|
133.056
|
179.119
|
313.055
|
Chương 4.
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực
địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có
phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn
giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu
phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè
mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên:
|
K = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm:
|
K = 1,1
|
- Đường kính lỗ khoan > 250mm:
|
K = 1,2
|
- Khoan không lấy mẫu:
|
K = 0,8
|
- Hiệp khoan > 0,5m:
|
K = 0,9
|
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:
|
K = 1,05
|
- Khoan khô:
|
K = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s:
|
K = 1,1
|
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s:
|
K = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có
thuỷ triều lên xuống:
|
K = 1,2
|
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại
tương tự:
|
K = 0,7
|
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
44.821
|
279.094
|
115.065
|
438.98
|
CD.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
55.981
|
377.101
|
260.410
|
693.493
|
CD.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
72.326
|
515.35
|
429.98
|
1.017.656
|
CD.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
126.558
|
488.739
|
399.699
|
1.014.997
|
CD.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
175.808
|
662.037
|
611.661
|
1.449.506
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
44.426
|
292.075
|
121.121
|
457.622
|
CD.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
55.026
|
395.924
|
278.578
|
729.529
|
CD.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
69.685
|
538.716
|
478.428
|
1.086.829
|
CD.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
123.285
|
512.754
|
454.204
|
1.090.243
|
CD.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
171.254
|
707.471
|
684.334
|
1.563.058
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
44.031
|
334.852
|
133.233
|
512.116
|
CD.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
53.989
|
451.629
|
314.915
|
820.532
|
CD.01303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
67.563
|
623.275
|
557.157
|
1.247.995
|
CD.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
121.292
|
591.619
|
508.708
|
1.221.619
|
CD.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
166.898
|
823.061
|
732.782
|
1.722.741
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
38.244
|
343.294
|
139.289
|
520.827
|
CD.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
47.603
|
481.878
|
339.139
|
868.619
|
CD.01403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
58.764
|
664.78
|
575.325
|
1.298.869
|
CD.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
115.134
|
642.973
|
520.82
|
1.278.927
|
CD.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
160.74
|
877.932
|
787.287
|
1.825.958
|
Chương 5
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện,
khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận
chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan.
3. Những công việc chưa tính vào đơn
giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối
lượng đào đắp > 5m 3).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên:
|
K = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm:
|
K = 1,1
|
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong
việc thi công:
|
K = 1,05
|
- Khoan không lấy mẫu:
|
K = 0,8
|
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính
năng tương đương:
|
K = 1,05
|
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CE.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.130
|
139.547
|
79.508
|
239.185
|
CE.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
21.362
|
149.283
|
110.088
|
280.733
|
CE.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.097
|
146.687
|
85.624
|
252.408
|
CE.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
21.280
|
160.317
|
110.088
|
291.684
|
CE.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.139
|
147.985
|
85.624
|
253.748
|
CE.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
21.296
|
166.158
|
122.320
|
309.775
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 1 m
|
|
|
|
|
|
CE.02100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
18.629
|
137.600
|
67.276
|
223.504
|
CE.02102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
19.861
|
147.985
|
91.740
|
259.585
|
CE.02200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
18.640
|
141.494
|
73.392
|
233.526
|
CE.02202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
19.822
|
158.370
|
97.856
|
276.048
|
CE.02300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
18.637
|
144.090
|
85.624
|
248.352
|
CE.02302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
19.795
|
162.264
|
116.204
|
298.263
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 1,5 m
|
|
|
|
|
|
CE.03100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CE.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
18.629
|
120.075
|
48.928
|
187.632
|
CE.03102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
19.861
|
128.513
|
63.607
|
211.980
|
CE.03200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
19.957
|
122.022
|
48.928
|
190.908
|
CE.03202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
21.115
|
132.407
|
73.392
|
226.914
|
Chương 6.
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện,
khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định
vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định
trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang).
3. Những công việc chưa tính vào đơn
giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu
phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu
thuyền...).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan xiên:
|
K = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm:
|
K = 1,1
|
- Khoan không lấy mẫu:
|
K = 0,8
|
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s:
|
K = 1,1
|
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s:
|
K = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thuỷ
triều lên xuống:
|
K = 1,2
|
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới
nước hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CF.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
25.157
|
203.804
|
97.856
|
326.817
|
CF.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
26.543
|
230.415
|
128.436
|
385.394
|
CF.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
25.177
|
209.645
|
97.856
|
332.678
|
CF.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
26.505
|
238.853
|
134.552
|
399.909
|
CF.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
27.304
|
215.487
|
110.088
|
352.879
|
CF.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
28.523
|
240.151
|
152.900
|
421.574
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
hiệp khoan 1 m
|
|
|
|
|
|
CF.02100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
24.827
|
191.471
|
82.508
|
298.807
|
CF.02102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
25.553
|
215.487
|
116.204
|
357.244
|
CF.02200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
25.177
|
197.313
|
79.508
|
301.998
|
CF.02202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
26.505
|
221.977
|
122.320
|
370.802
|
CF.02300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
27.221
|
208.347
|
97.856
|
333.424
|
CF.02302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
28.512
|
230.415
|
140.668
|
399.595
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới
nước hiệp khoan 1,5 m
|
|
|
|
|
|
CF.03100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CF.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
23.810
|
165.509
|
55.044
|
244.363
|
CF.03102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
25.196
|
179.788
|
73.392
|
278.376
|
CF.03200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
24.010
|
172.649
|
63.607
|
260.265
|
CF.03202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
25.363
|
186.279
|
79.508
|
291.150
|
Chương 7.
KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát
thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối
lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo Phụ lục 11.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số
sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong
việc thi công K = 1,05.
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Khoan đường kính lớn, đường kính lỗ
khoan đến 400mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.938
|
137.600
|
175.097
|
327.635
|
CG.01102
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
23.452
|
207.698
|
262.646
|
493.796
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan từ đến >10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.938
|
146.687
|
192.607
|
354.232
|
CG.01202
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
23.452
|
225.222
|
288.911
|
537.585
|
|
Khoan đường kính lớn, đường kính lỗ
khoan từ >400mm đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.938
|
148.634
|
201.362
|
364.934
|
CG.02102
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
23.452
|
231.064
|
297.666
|
552.181
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan từ đến >10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.938
|
157.721
|
218.872
|
391.530
|
CG.02202
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
23.452
|
247.939
|
323.930
|
595.322
|
Chương 8.
CÔNG TÁC
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt
ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố
khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và
nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố
khoan
|
m
|
76.649
|
58.415
|
|
135.064
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hỗ khoan xiên thì đơn giá nhân
công nhân hệ số K = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân
hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số
K = 1,5.
Chương 9.
CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm
lần cuối.
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu
có).
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê
tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh
bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.
- Đo góc phương vị.
- Đo nguyên tố quy tâm.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành
công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.
Đơn vị tính: đ/1điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CK.01100
CK.01101
CK.01102
CK.01103
CK.01104
CK.01105
CK.01106
|
Tam giác hạng 4
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
111.870
111.870
111.870
111.870
111.870
111.870
|
2.940.510
3.475.148
4.277.105
5.142.374
6.879.948
9.088.848
|
109.641
133.663
163.199
199.645
233.709
270.620
|
3.162.020
3.720.681
4.552.173
5.453.889
7.225.527
9.471.337
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV.
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CK.02100
CK.02101
CK.02102
CK.02103
CK.02104
CK.02105
CK.02106
|
Đường chuyền hạng 4
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
84.355
84.355
84.355
84.355
84.355
84.355
|
2.291.909
2.706.254
3.341.488
4.009.786
5.346.381
7.083.955
|
103.117
120.857
135.113
172.053
209.224
261.671
|
2.479.381
2.911.466
3.560.956
4.266.194
5.639.961
7.429.981
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m 3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CK.03100
CK.03101
CK.03102
CK.03103
CK.03104
CK.03105
CK.03106
|
Giải tích cấp 1
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
56.343
56.343
56.343
56.343
56.343
56.343
|
1.381.191
1.627.832
1.923.801
2.318.427
3.083.015
4.100.085
|
30.277
35.462
45.043
55.376
75.387
91.159
|
1.467.811
1.719.637
2.025.188
2.430.147
3.214.746
4.247.588
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CK.04100
CK.04101
CK.04102
CK.04103
CK.04104
CK.04105
CK.04106
CK.04200
CK.04201
CK.04202
CK.04203
CK.04204
CK.04205
CK.04206
CK.04300
CK.04301
CK.04302
CK.04303
CK.04304
CK.04305
CK.04306
|
Giải tích cấp 2
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
Đường chuyền cấp 1
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
Đường chuyền cấp 2
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
11.436
11.436
11.436
11.436
11.436
11.436
56.343
56.343
56.343
56.343
56.343
56.343
10.552
10.552
10.552
10.552
10.552
10.552
|
473.811
603.622
791.848
1.083.923
1.460.376
2.025.054
1.051.470
1.291.621
1.726.488
2.096.450
2.713.053
3.391.317
369.962
493.282
622.445
850.263
1.194.263
1.577.206
|
6.163
7.777
9.391
12.178
16.287
22.742
10.351
13.214
16.003
24.370
30.758
38.032
5.284
6.751
8.219
11.448
14.824
19.667
|
491.409
622.834
812.674
1.107.537
1.488.098
2.059.232
1.118.164
1.361.179
1.798.835
2.177.163
2.800.155
3.485.692
385.797
510.586
641.215
872.263
1.219.638
1.607.424
|
Chương 10.
CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1.Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt
mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến
vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2.
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng
quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CL.01100
CL.01101
CL.01102
CL.01103
CL.01104
CL.01105
CL.02100
CL.02101
CL.02102
CL.02103
CL.02104
CL.02105
CL.03100
CL.03101
CL.03102
CL.03103
CL.03104
CL.03105
|
Thuỷ chuẩn hạng III
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Thuỷ chuẩn hạng IV
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Thuỷ chuẩn kỹ thuật
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
|
13.435
13.435
13.435
13.435
13.435
7.542
7.542
7.542
7.542
7.542
488
488
683
683
683
|
388.135
462.128
616.603
863.244
1.233.206
369.962
425.132
554.943
739.924
1.060.557
178.490
221.977
277.147
382.294
647.109
|
2.987
2.987
3.584
5.674
8.960
2.091
2.509
2.987
4.778
7.765
1.493
1.792
2.389
3.584
4.778
|
404.557
478.549
633.622
882.353
1.255.600
379.595
435.183
565.472
752.244
1.075.864
180.471
224.256
280.219
386.560
652.570
|
Chương 11.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu
chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô
vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương
pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên
tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh
máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức
0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
22.655
|
1.200.753
|
21.176
|
1.244.584
|
CM.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
22.655
|
1.621.341
|
28.790
|
1.672.786
|
CM.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
25.933
|
2.187.318
|
14.873
|
2.228.123
|
CM.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
25.933
|
2.959.694
|
42.684
|
3.028.311
|
CM.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
29.210
|
4.131.240
|
57.696
|
4.218.146
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1
m
|
|
|
|
|
|
CM.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
22.655
|
1.142.338
|
19.873
|
1.184.866
|
CM.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
22.655
|
1.538.262
|
26.824
|
1.587.741
|
CM.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
25.933
|
2.083.469
|
52.888
|
2.162.289
|
CM.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
25.933
|
2.816.902
|
40.063
|
2.882.898
|
CM.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
29.210
|
3.920.297
|
54.483
|
4.003.990
|
CM.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
29.210
|
5.523.465
|
76.312
|
5.628.987
|
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức
0,5 m
|
|
|
|
|
|
CM.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
7.889
|
425.132
|
7.484
|
440.505
|
CM.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
7.889
|
571.169
|
14.488
|
593.546
|
CM.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
9.442
|
770.429
|
20.324
|
800.195
|
CM.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
9.442
|
1.035.893
|
28.611
|
1.073.946
|
CM.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
10.994
|
1.448.693
|
39.641
|
1.499.328
|
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1
m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
7.889
|
406.958
|
6.993
|
421.84
|
CM.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
7.889
|
542.611
|
13.342
|
563.841
|
CM.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
9.442
|
733.433
|
18.85
|
761.724
|
CM.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
9.442
|
986.565
|
25.663
|
1.021.669
|
CM.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
10.994
|
1.381.191
|
36.627
|
1.428.812
|
CM.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
10.994
|
1.934.186
|
55.458
|
2.000.638
|
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
|
Cấp địa hình I
|
100ha
|
151.800
|
14.181.869
|
343.008
|
14.676.678
|
CM.03102
|
Cấp địa hình II
|
100ha
|
165.600
|
19.114.693
|
478.564
|
19.758.857
|
CM.03103
|
Cấp địa hình III
|
100ha
|
186.300
|
25.897.326
|
662.011
|
26.745.637
|
CM.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100ha
|
193.200
|
34.529.769
|
962.473
|
35.685.441
|
CM.03105
|
Cấp địa hình V
|
100ha
|
224.250
|
48.095.035
|
1.546.186
|
49.865.471
|
CM.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100ha
|
231.150
|
65.359.919
|
2.066.090
|
67.657.159
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với
đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số
1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
|
Cấp địa hình I
|
100ha
|
151.800
|
13.565.266
|
313.524
|
14.030.591
|
CM.03202
|
Cấp địa hình II
|
100ha
|
165.600
|
17.849.035
|
511.324
|
18.525.958
|
CM.03203
|
Cấp địa hình III
|
100ha
|
186.300
|
24.664.120
|
609.595
|
25.460.015
|
CM.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100ha
|
193.200
|
32.712.412
|
888.763
|
33.794.375
|
CM.03205
|
Cấp địa hình V
|
100ha
|
224.250
|
45.628.623
|
1.275.916
|
47.128.789
|
CM.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100ha
|
231.150
|
62.244.451
|
1.905.566
|
64.381.167
|
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
|
Cấp địa hình I
|
100ha
|
51.578
|
6.289.351
|
151.998
|
6.492.926
|
CM.04102
|
Cấp địa hình II
|
100ha
|
54.338
|
8.879.083
|
196.005
|
9.129.426
|
CM.04103
|
Cấp địa hình III
|
100ha
|
61.065
|
13.935.228
|
270.058
|
14.266.351
|
CM.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100ha
|
63.825
|
17.881.487
|
401.664
|
18.346.976
|
CM.04105
|
Cấp địa hình V
|
100ha
|
69.690
|
24.664.120
|
588.757
|
25.322.567
|
CM.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100ha
|
73.830
|
34.529.769
|
849.832
|
35.453.431
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với
đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số
1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
CM.04202
CM.04203
CM.04204
CM.04205
CM.04206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
51.578
54.338
61.065
63.825
69.690
73.830
|
5.659.767
7.950.934
12.513.796
16.648.281
23.430.914
32.712.412
|
138.894
179.625
248.764
370.542
544.531
784.312
|
5.850.238
8.184.896
12.823.625
17.082.648
24.045.135
33.570.555
|
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
CM.05102
CM.05103
CM.05104
CM.05105
CM.05106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
20.585
23.345
29.210
31.970
41.975
41.975
|
3.699.618
4.932.824
6.166.030
8.632.442
11.683.004
16.031.678
|
81.606
102.982
117.023
173.632
261.658
394.515
|
3.801.809
5.059.151
6.312.263
8.838.044
11.986.637
16.468.169
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức
5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
CM.05202
CM.05203
CM.05204
CM.05205
CM.05206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
20.585
23.345
29.210
31.970
41.975
41.975
|
3.504.901
4.316.221
5.854.483
8.015.839
12.332.060
15.415.075
|
74.399
93.154
107.195
158.890
238.726
361.755
|
3.599.885
4.432.720
5.990.888
8.206.699
12.612.761
15.818.806
|
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
CM.06102
CM.06103
CM.06104
CM.06105
CM.06106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
11.155
11.155
15.813
15.813
19.263
19.263
|
1.414.942
1.726.488
2.343.091
3.206.336
4.439.542
6.166.030
|
37.242
43.131
49.040
71.748
101.271
153.547
|
1.463.339
1.780.775
2.407.944
3.293.896
4.560.075
6.338.840
|
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ
màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin
học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở
toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra
bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung,
lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ
gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản
đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số
hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN - 72 sang hệ VN - 2000:
+ Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các
điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ
thuật hướng dẫn biên tập.
+ Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn
theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
+ Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo
mảng mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần mềm giữa
các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố
nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy
các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên.
Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu
dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô
màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam
biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu
trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả.
Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN
- 72 sang VN - 2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các
điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới.
Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của
mảnh bản đồ sang VN - 2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ ) và cắt ghép theo
khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt
tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh
tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị
hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).
- Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát
mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến,
đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ: (in phun).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm,
nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim
phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài
liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập
nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu
tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để
kiểm tra) .
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in
phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch
bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/
mảnh)
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp
sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp)
dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống
giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là
lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20 ghi
chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng
bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung
bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen
lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày,
trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng
lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung
lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường
bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi
đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú,
vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà
cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ
dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi
chú 1dm2.
Đơn vị tính: đ/ 1ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.07100
|
Bản đồ tỉ lệ 1/500 đường đồng mức
0.5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
CM.07102
CM.07103
CM.07104
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
1.690
1.690
1.690
1.690
|
450.095
481.136
527.697
582.019
|
23.494
23.543
23.593
23.642
|
475.278
506.369
552.980
607.351
|
CM.07200
|
Bản đồ tỉ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
CM.07202
CM.07203
CM.07204
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
1.690
1.690
1.690
1.690
|
465.615
496.656
558.738
605.300
|
23.444
23.494
23.543
23.593
|
490.750
521.840
583.971
630.582
|
Đơn vị tính: đ/ 1ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.07300
|
Bản đồ tỉ lệ 1/1000 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
CM.07302
CM.07303
CM.07304
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
478
478
478
478
|
77.603
108.644
124.164
155.205
|
6.115
6.139
6.159
6.189
|
84.195
115.261
130.801
161.871
|
Đơn vị tính: đ/ 1ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.07400
|
Bản đồ tỉ lệ 1/2000 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
CM.07402
CM.07403
CM.07404
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
160
160
160
160
|
31.041
38.801
46.562
54.322
|
2.965
2.970
2.975
2.983
|
34.166
41.931
49.696
57.465
|
CM.07500
|
Bản đồ tỉ lệ 1/2000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
CM.07502
CM.07503
CM.07504
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
160
160
160
160
|
19.401
23.281
27.161
31.041
|
2.963
2.968
2.973
2.981
|
22.524
26.409
30.294
34.182
|
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CM.07600
|
Bản đồ tỉ lệ 1/5000 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
CM.07602
CM.07603
CM.07604
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
41
41
41
41
|
9.312
10.864
12.416
13.968
|
422
427
432
437
|
9.775
11.332
12.889
14.446
|
CM.07700
|
Bản đồ tỉ lệ 1/5000 đường đồng mức
5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
CM.07702
CM.07703
CM.07704
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
41
41
41
41
|
6.984
7.760
9.312
10.864
|
420
425
429
435
|
7.445
8.226
9.782
11.340
|
Chương 12.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu
chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô
vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương
pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên
tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh
máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.
3. Những công việc chưa tính vào đơn
giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu,
thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CN.01100
|
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
CN.01102
CN.01103
CN.01104
CN.01105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
ha
ha
ha
ha
ha
|
19.030
19.030
22.165
22.165
25.300
|
1.557.734
2.102.941
2.842.864
3.848.901
5.367.691
|
15.525
21.608
29.132
31.855
44.637
|
1.592.289
2.143.578
2.894.162
3.902.921
5.437.629
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
CN.01202
CN.01203
CN.01204
CN.01205
CN.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
19.030
19.030
22.165
22.165
25.300
25.300
|
1.486.338
2.003.635
2.706.563
3.660.675
5.111.314
7.170.768
|
14.878
20.049
27.658
31.085
42.344
59.380
|
1.520.245
2.042.714
2.756.386
3.713.925
5.178.958
7.255.448
|
CN.02100
|
Đo vẽ bản địa hình tỷ lệ 1/500 đường
đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
CN.02102
CN.02103
CN.02104
CN.02105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
ha
ha
ha
ha
ha
|
7.546
7.546
9.031
9.031
10.516
|
545.207
746.414
999.546
1.343.546
1.880.315
|
5.431
10.680
15.135
20.631
29.333
|
558.184
764.640
1.023.712
1.373.207
1.920.164
|
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CN.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.02201
CN.02202
CN.02203
CN.02204
CN.02205
CN.02206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
7.546
7.546
9.031
9.031
10.516
10.516
|
523.788
700.980
947.621
1.278.640
1.791.394
2.511.846
|
5.104
9.894
14.152
19.157
27.204
41.189
|
536.438
718.420
970.804
1.306.828
1.829.114
2.563.550
|
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CN.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
CN.03101
CN.03102
CN.03103
CN.03104
CN.03105
CN.03106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
87.400
101.200
121.900
128.800
159.850
166.750
|
18.433.185
24.845.856
33.666.524
44.914.661
62.568.979
84.961.404
|
246.808
348.185
486.372
711.763
1.136.787
1.525.439
|
18.767.392
25.295.241
34.274.796
45.755.225
63.865.616
86.653.594
|
CN.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CN.03201
CN.03202
CN.03203
CN.03204
CN.03205
CN.03206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
87.400
101.200
121.900
128.800
159.850
166.750
|
17.654.318
23.236.198
32.063.357
42.448.249
59.323.700
80.937.258
|
225.514
320.666
448.698
659.347
947.598
1.412.417
|
17.967.231
23.658.064
32.633.954
43.236.397
60.431.148
82.516.426
|
CN.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
CN.04101
CN.04102
CN.04103
CN.04104
CN.04105
CN.04106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
51.578
54.338
61.065
63.825
69.690
73.830
|
8.113.198
11.553.193
18.043.751
22.846.764
32.063.357
44.914.661
|
109.399
142.216
203.498
295.228
437.061
628.575
|
8.274.174
11.749.747
18.308.314
23.205.817
32.570.107
45.617.066
|
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CN.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CN.04201
CN.04202
CN.04203
CN.04204
CN.04205
CN.04206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
51.578
54.338
61.065
63.825
69.690
73.830
|
7.723.764
10.904.137
17.135.073
21.613.558
30.440.717
42.448.249
|
100.226
130.750
183.898
273.442
406.102
582.523
|
7.875.567
11.089.225
17.380.036
21.950.825
30.916.509
43.104.602
|
CN.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CN.05101
CN.05102
CN.05103
CN.05104
CN.05105
CN.05106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
20.585
23.345
29.210
31.970
41.975
41.975
|
4.803.013
6.412.671
8.015.839
11.228.665
15.252.811
20.834.691
|
58.552
74.427
84.917
125.837
189.965
286.567
|
4.882.150
6.510.444
8.129.966
11.386.473
15.484.752
21.163.233
|
CN.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CN.06101
CN.06102
CN.06103
CN.06104
CN.06105
CN.06106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
11.155
11.155
15.813
15.813
19.263
19.263
|
1.823.847
2.245.733
3.044.072
4.166.938
5.770.106
8.015.839
|
26.757
31.101
35.683
52.242
73.637
111.261
|
1.861.759
2.287.989
3.095.567
4.234.993
5.863.005
8.146.363
|
Chương 13.
ĐO VẼ
MẶT CẮT ĐỊA HÌNH ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài
liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề
cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm
chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao,
toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến
công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán,
bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình
mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở.
Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm
tim công trình trên tuyến .
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến
kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường
cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k=0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ
hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k=1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu
mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi phí nhân công và máy được nhân với
hệ số k=1,2.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CO.01100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01101
CO.01102
CO.01103
CO.01104
CO.01105
CO.01106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
8.590
9.965
12.802
14.177
17.015
18.390
|
110.339
143.441
186.279
242.098
311.547
408.905
|
1.480
2.010
2.664
3.638
5.095
7.105
|
120.410
155.416
201.746
259.913
333.657
434.400
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương
kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm,
hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu
mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán,
bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công
trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu
vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu
có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt
thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3
công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác
định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công
và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CO.01200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01201
CO.01202
CO.01203
CO.01204
CO.01205
CO.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
11.275
13.145
15.015
16.885
18.755
20.625
|
143.441
186.279
242.098
314.792
415.396
532.226
|
2.974
4.148
5.517
7.474
10.721
15.494
|
157.690
203.572
262.630
339.151
444.872
568.345
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương
kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định
tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở
trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối,
kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao
độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây
dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực.
Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các
phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CO.01300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước
|
|
|
|
|
|
CO.01301
CO.01302
CO.01303
CO.01304
CO.01305
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
8.755
10.130
12.967
14.342
17.180
|
155.773
202.505
263.517
344.000
444.603
|
2.220
3.046
3.996
5.864
7.760
|
166.749
215.681
280.481
364.206
469.543
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên
cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt
nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước,
cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước
được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu
vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các
phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt
được tính thêm:
+ Vật liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CO.01400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng
thủ công
|
|
|
|
|
|
CO.01401
CO.01402
CO.01403
CO.01404
CO.01405
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
9.405
9.405
13.145
13.145
16.885
|
215.487
279.743
363.471
471.864
616.603
|
4.696
6.778
9.626
11.943
17.632
|
229.587
295.926
386.243
496.952
651.120
|
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các
mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên
công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng
mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống
chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo
dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của
Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở
khu vực đo (phạm vi 300m).
3. Những công việc chưa tính vào đơn
giá:
- Công tác dẫn mốc cao độ, toạ độ Nhà nước từ
ngoài khu vực đo (phạm vi đo >300m).
Đơn vị tính: đ/chu kỳ
đo
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CO.02100
|
Đo lún công trình, số điểm đo của
một chu kỳ
|
|
|
|
|
|
CO.02101
CO.02102
CO.02103
CO.02104
CO.02105
CO.02106
|
n <10
0 < n < 15
15 < n < 20
20 < n < 25
25 < n < 30
30 < n < 35
|
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
|
59.598
69.498
91.014
100.914
122.430
132.330
|
778.867
1.168.300
1.622.640
2.076.979
2.596.223
3.050.562
|
18.322
22.918
27.515
32.111
36.707
41.303
|
856.787
1.260.717
1.741.168
2.210.003
2.755.360
3.224.196
|
4. Bảng hệ số áp dụng khi đo lún ở địa
hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình:
Cấp địa hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:
Cấp hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc biệt
|
Hệ số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì đơn giá
nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
Chương 14.
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn
bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính
toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị.
Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA
MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá lý của
mẫu nước toàn phần
|
mẫu
|
26.631
|
324.528
|
132.800
|
483.959
|
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá
trên nhân với hệ:
|
k = 0,7
|
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân
với hệ số
|
k = 0,8
|
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ
số
|
k= 0,75
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA
MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá học
của mẫu đá
|
mẫu
|
33.779
|
584.150
|
57.302
|
675.231
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU
ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm
mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu .
+ Thí nghiệm.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí
nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
|
mẫu
|
16.836
|
408.905
|
140.276
|
566.016
|
Ghi chú:
Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý
của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân
công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k=0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT
NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm
mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác
máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí
nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3
trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với
chỉ tiêu trên, đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết
thoát nước (CD):
|
K = 2
|
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố
kết không thoát nước (U):
|
K = 0,5
|
+ Thí nghiệm nén nở hông:
|
K = 0,35
|
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.03201
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 3 trục)
|
mẫu
|
179.103
|
1.168.300
|
2.672.717
|
4.020.120
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA
MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.03301
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất không nguyên dạng
|
mẫu
|
10.763
|
493.282
|
80.734
|
584.779
|
Ghi chú:
Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì
chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k=0,30.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU
CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm
chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô
gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất
với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24 -28giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi
cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm
(W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt
nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.03401
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu
chuẩn
|
mẫu
|
17.215
|
525.735
|
131.867
|
674.817
|
Ghi chú:
Nếu thí nghiệm đầm nén bắng cối cải tiến
(modify), đơn giá nhân công và máy điều chỉnh hệ số K=1,2.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA
MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.04101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đá
|
mẫu
|
6.526
|
434.867
|
202.720
|
644.113
|
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.05101
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây
dựng
|
mẫu
|
5.070
|
434.867
|
50.625
|
490.563
|
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ
tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định
chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hoà nước từ 3 -7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên
cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết
bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
mẫu
|
129.498
|
1.168.300
|
383.616
|
1.681.414
|
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN
CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí
nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm
xác định các chỉ tiêu vật lý của đất.
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của
mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác
nhau (4 - 8 giờ).
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ
tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ
quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt
nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu
theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu
CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu
và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén
tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao .
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ tiêu nén lún
California)
|
mẫu
|
34.210
|
1.363.017
|
127.157
|
1.524.384
|
Chương 15.
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí
nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện
trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao.
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
1m xuyên
|
613
|
77.887
|
37.010
|
115.510
|
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
1m xuyên
|
1.089
|
51.924
|
14.727
|
67.741
|
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
29.150
|
129.811
|
29.741
|
188.702
|
Ghi chú:
Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối
với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN TIÊU CHUẨN
(SPT)
Đơn vị tính: đ/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.03100
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
|
CQ.03101
CQ.03102
|
Đá cấp I -III
Đá cấp IV-VI
|
lần
lần
|
29.716
20.654
|
71.396
116.830
|
3.853
5.780
|
104.965
143.264
|
Ghi chú:
Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo
lỗ.
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.04101
CQ.04102
|
Nén ngang trong lỗ khoan
Đá cấp I-III
Đá cấp IV-VI
|
điểm
điểm
|
16.659
21.499
|
123.321
246.641
|
47.582
95.164
|
187.562
363.305
|
Ghi chú:
Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo
lỗ.
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và
hạ thấp mực nước 1 lần.
Đơn vị tính: đ/1 lần
hút
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
lần
|
91.646
|
2.005.582
|
3.787.865
|
5.885.093
|
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn
giá được nhân với hệ số: k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá
nhân với hệ số: k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn
giá được nhân với hệ số: k = 2,0
- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì
đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
Đơn vị tính: đ/1 đoạn
ép
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.06101
|
ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
đoạn
|
115.104
|
1.596.677
|
378.701
|
2.090.482
|
Ghi chú: Nếu ép nước khác với
điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10
lít/phút mét:
|
k = 1,1
|
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10
lít/phút mét:
|
k = 1,2
|
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >
50-100 m:
|
k = 1,05
|
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100
m
|
k = 1,1
|
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Đơn vị tính: đ/lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
lần
|
7.928
|
285.585
|
|
293.512
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm
> 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Đơn vị tính: đ/lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
|
lần
|
7.576
|
285.585
|
|
293.160
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm
> 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần
múc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
lần
|
7.949
|
454.339
|
37.600
|
499.887
|
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm
tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí
nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập
hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí
nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
điểm
|
17.605
|
389.433
|
92.995
|
500.034
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu,
cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc
mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí
nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau
khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặ tiêu chuẩn xác định dung trọng
khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.13101
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất
hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
15.004
|
129.811
|
39.109
|
183.924
|
CQ.13201
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất
dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
4.004
|
194.717
|
39.109
|
237.829
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm
tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí
nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập
hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí
nghiệm.
Đơn vị tính: đ/10
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Thí nghiệm đo modun đàn hối bằng tấm
ép cứng
|
|
|
|
|
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén D=34cm
|
10 điểm
|
323.604
|
162.264
|
555.051
|
1.040.918
|
CQ.14201
|
Đường kính bàn nén D=76cm
|
10 điểm
|
323.670
|
162.264
|
954.428
|
1.440.361
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG
CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí
nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố
đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu
theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí
nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy
vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện
trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51
- 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k =
1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không
tính thép d14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ
thống cọc neo
|
lần
|
1.087.338
|
3.569.807
|
1.627.354
|
6.284.499
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT
TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí
nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền
gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng
bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí
nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá
gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối
trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối
trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí
nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 lần
tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.16000
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
CQ.16002
CQ.16003
CQ.16004
|
Tải trọng nén 100 đến ≤
Tải trọng nén ≤ 1000tấn
Tải trọng nén ≤ 1500tấn
Tải trọng nén ≤ 2000tấn
|
tấn/lần
tấn/lần
tấn/lần
tấn/lần
|
12.286
11.895
11.224
10.717
|
14.419
12.444
10.638
9.086
|
46.075
43.891
39.570
37.409
|
72.780
68.231
61.433
57.213
|
Ghi chú:
Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá
bê tông đối trọng.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp
đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu
theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm,
nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1
cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
|
lần
|
4.410
|
94.240
|
164.713
|
263.363
|
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp
đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu
theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm,
nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt
cắt siêu âm /1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc
|
lần
|
7.140
|
111.625
|
107.076
|
225.840
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN
BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư,
thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí
nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần
Belkenman
|
điểm
|
13.739
|
90.868
|
93.480
|
198.086
|
PHỤ LỤC
SỐ 1
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư
thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và
độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng
ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản,
ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ
20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị
chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt
phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây,
mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ
sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không
thông suốt.
Cấp IV
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp,
hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú
vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm
không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công
nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như
cà phê, cao su…
- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung
bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao
tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân
cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Cấp VI
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú
dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất
lớn, đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở,
vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm
rạp, địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo
lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều
bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC
SỐ 2
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang
đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng,
độ dốc không quá 1%.
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có
nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
- Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục
đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng
mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến
thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá
bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn,
thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo
đạc.
- Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá
phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng
nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi
lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm
nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
- Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi
đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền
sông lớn vùng thượng lưu.
- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu
rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm
rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có
nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC
SỐ 3
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo,
thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy
qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa
nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện
chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải
dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa,
trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa,
vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác
đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng
khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây
công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn,
thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống
giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng
thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn khi đo không được
chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả
không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao
hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ
người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình
kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp
núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp
hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới
vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó
khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo
nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC
SỐ 4
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc
chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa
thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải
phát).
|
Cấp II
|
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh
hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh
hưởng của thuỷ triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa,
diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
Cấp III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh
hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng
nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày,
diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ
Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng <500m. Sóng gió trung bình.
Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao
hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước
chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp V
|
- Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn
hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại
khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước
chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp VI
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy
xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không
quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không
quá 5 km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước
chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC
SỐ 5
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng,
dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa
nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi
gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa,
ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung
du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt,
phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ
có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã,
thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt,
sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 á 100m,
vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt
phá nhiều.
- Tuyến qua vùng cây trồng dày đặc, không
được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 á150m, cây cối rậm
rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ
tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có
nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng rừng khộp dày đặc > 80%
hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được
phát (cao su, cà phê).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm
rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại
khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối
gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng có rừng nguyên sinh, rừng
khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC
SỐ 6
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều
đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận
tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công
trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ
và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh
hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm
ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy
mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có
ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp,
vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước
chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió
mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp
hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước
chảy xiết.
PHỤ LỤC
SỐ 7
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng
ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào Mật độ đi lại của người
và xe cộ không đáng kể
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có
một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá
10% tổng số hướng ngắm trong tuyến Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn
lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện
trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng
tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào
làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm
trong toàn tuyến
- Khu vực công trường đang thi công, hiện
trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc
độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng
rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều
người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật
liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập
thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị
ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe
ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực
có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi công : Tuy mặt
bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa
máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy, trong quá trình
đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC
SỐ 8
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất
dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới
5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ
dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi
cuội.
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá
vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội
sỏi.
- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai
xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc
sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ
10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.
- Đất tàn tích các loại.
- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi
không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng
tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn
toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá
vụn… từ 30 - 50%.
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được.
Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các
đá.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có
trên 50% đá, gạch vụn…
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét…
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà
beng mới đào được.
|
PHỤ
LỤC SỐ 9
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu cơ Đất than bùn Đất
dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới
dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội
sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ,
chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông dưới 10%.
- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà
nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.
- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo
mềm.
- Đất rời ở trạng thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa
từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông.
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi
10-30%.
- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá
trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc
nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới
dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và
chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn…
- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng
các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa
cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi.
- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có
trên 50% đá vụn, gạch vụn…
- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi
trên 50%.
- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và
phương thức xác định sơ bộ
|
I
|
Đất tơi xốp, rất
mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây
to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn
nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng
chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc
cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh
bê tông, đá dăm… (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi,
đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá
hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón
tay cái.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn,
cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn,
mảnh bê tông, đá… (trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng
xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu,
Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các
đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái.
Bóp vỡ hoặc bẻ
gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit…
bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup,
bột kết bị phong hoá vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng
mảnh.
- Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá
bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với
xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit,
Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ
dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến
Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu
túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá
vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao
con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá
giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần
là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét…
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích
với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể
gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết
lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các
loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai,
Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị
vỡ Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm
lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại
đá Nai-Granit, Nai Gabrô, Pocphia thạch anh,
Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị
vỡ.
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một
điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất
cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ,
đá Granơdiorit, Liparit, đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có
thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít
sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng
chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được
mẫu đá.
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện
cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn
rời rạc.
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời
rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo
cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay
dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước
đến 10cm.
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu
biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng
hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn
dốc không quá 100.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm
không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc
thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm
lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng
ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao
hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công
trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây
dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe
suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm
lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ
thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến
thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy
móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao,
sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc
đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua
suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
BẢNG
PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 100).
- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn định.
- Có thể gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức
tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham thạch tương đối không
bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.
- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân
bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.
- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ,
hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
|
- Các dạng địa mạo khó nhận biết.
- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở,
phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh
hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển
mạnh nhưng không rõ ràng.
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển
mạnh.
- Quy mô lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề
dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất
về nham tính.
- Thành phần hoá học của nước dưới đất khá đồng
nhất.
|
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và
không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh,
đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và
trong hình nón bồi tích.
|
- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa các vùng chứa
nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành phần hoá học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá
gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ
mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc
biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào
hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao
thông
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao
thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông
ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích
khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó khăn.
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM
CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa
chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu tạo địa chất
Địa hình địa mạo
Địa chất vật lý
Địa chất thuỷ văn
Mức độ lộ của đá gốc
Giao thông trong vùng
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP
PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
2
3
|
Cấp I
Cấp II
Cấp III
|
điểm
điểm
điểm
|
9
10 - 14
15 - 18
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
|
|
|
|
1
|
Áp kế (5 - 25 - 100 bar Thí nghiệm nén ngang
Apageo segelm Pháp)
|
bộ
|
150.000
|
2
|
áp kế (250 bar)
|
cái
|
100.000
|
3
|
áp kế bình hơi (25 bar)
|
cái
|
50.000
|
4
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
8.500
|
5
|
Đui điện
|
cái
|
2.000
|
6
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
220.000
|
7
|
Điện cực đồng
|
cái
|
50.000
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.000
|
9
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
50.000
|
10
|
Điện cực sắt
|
cái
|
15.000
|
11
|
Đinh chữ U
|
kg
|
8.500
|
12
|
Đe thép ghè đá
|
cái
|
25.000
|
13
|
Đá hộc dùng để chất tải
|
m3
|
76.190
|
14
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
100.000
|
15
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
cái
|
250.000
|
16
|
Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
150.000
|
17
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
chiếc
|
300.000
|
18
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
150.000
|
19
|
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
|
cái
|
100.000
|
20
|
Đồng hồ đo điện Vôn kế 0-500V
|
cái
|
300.000
|
21
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
30.000
|
22
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
250.000
|
23
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
150.000
|
24
|
Đồng hồ bấm giây
|
bộ
|
100.000
|
25
|
Đá hộc dùng để chất tải
|
m3
|
76.190
|
26
|
Đồng hồ lưu lượng
|
cái
|
150.000
|
27
|
Đinh
|
kg
|
8.500
|
28
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
7.000
|
29
|
Đĩa mềm
|
cái
|
5.000
|
30
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
180.000
|
31
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
45.000
|
32
|
Đá sỏi 1x2
|
m3
|
85.700
|
33
|
Đĩa sắt tráng men
|
cái
|
8.000
|
34
|
Đục thép
|
cái
|
5.000
|
35
|
Axít axalic
|
kg
|
40.000
|
36
|
Axít nitơric đặc
|
gam
|
30
|
37
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
3.000
|
38
|
Bóng điện 220V - 200W
|
cái
|
5.000
|
39
|
Bóng điện 36W
|
cái
|
3.000
|
40
|
Bóng điện chiếu sáng
|
cái
|
3.000
|
41
|
Bàn đập
|
chiếc
|
100.000
|
42
|
Búa địa chất
|
cái
|
15.000
|
43
|
Búa 2 kg
|
cái
|
20.000
|
44
|
Bình bóp nước
|
cái
|
10.000
|
45
|
Búa
|
chiếc
|
10.000
|
46
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
150.000
|
47
|
Bản gỗ 60x60
|
cái
|
20.000
|
48
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
100.000
|
49
|
Bình hút ẩm, bình giữ ẩm
|
cái
|
250.000
|
50
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
100.000
|
51
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
100.000
|
52
|
Bình hút ẩm có vòi
|
cái
|
250.000
|
53
|
Bình khí CO2 (100 bar)
|
cái
|
250.000
|
54
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
500.000
|
55
|
Bút lông cỡ nhỏ D5, D2cm, D1cm
|
bộ
|
2.000
|
56
|
Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
1.000.000
|
57
|
Bàn nén D = 34cm
|
cái
|
400.000
|
58
|
Bàn nén D = 76cm
|
cái
|
1.000.000
|
59
|
Rây địa chất
|
bộ
|
1.000.000
|
60
|
Bộ rây địa chất công trình
|
bộ
|
1.000.000
|
61
|
Bộ rây sỏi
|
bộ
|
800.000
|
62
|
Bát sắt tráng men
|
cái
|
5.000
|
63
|
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 2x4)
|
m3
|
751.776
|
64
|
Bình tiêu bản
|
cái
|
25.000
|
65
|
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)
|
cái
|
15.000
|
66
|
Bình tỷ trọng 1000ml
|
cái
|
40.000
|
67
|
Bình thuỷ tinh (100-1000)ml
|
cái
|
20.000
|
68
|
Bình thuỷ tinh tam giác (50-1000)ml
|
cái
|
20.000
|
69
|
Bình tỷ trọng
|
cái
|
30.000
|
70
|
Bình thuỷ tinh
|
cái
|
15.000
|
71
|
Bình tỷ trọng (100ml)
|
cái
|
30.000
|
72
|
Cốc đất luyện, càng vaxiliep
|
bộ
|
30.000
|
73
|
Chốt búa
|
chiếc
|
80.000
|
74
|
Cần cắt cánh (40 cái) thiết bị của hãng
Geotest - Mỹ
|
bộ
|
10.000.000
|
75
|
Cối chày đồng
|
bộ
|
250.000
|
76
|
Cối chế bị
|
bộ
|
100.000
|
77
|
Cối chế bị
|
bộ
|
100.000
|
78
|
Cần cắt cánh (40 cái) thiết bị của hãng
Geotest - Mỹ
|
bộ
|
10.000.000
|
79
|
Chốt cần
|
cái
|
80.000
|
80
|
Cuốc chim
|
cái
|
17.000
|
81
|
Cuốc chim
|
cái
|
17.000
|
82
|
Cát chuẩn
|
kg
|
50
|
83
|
Cần chốt
|
m
|
100.000
|
84
|
Cối chày sứ
|
bộ
|
35.000
|
85
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
1.000
|
86
|
Cối chày thuỷ tinh
|
bộ
|
80.000
|
87
|
Choòng cánh tráng hợp kim cứng
|
cái
|
150.000
|
88
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
50.000
|
89
|
Chày dầm đất
|
cái
|
50.000
|
90
|
Cối giã đá
|
bộ
|
200.000
|
91
|
Cọc gỗ 4cm x 4cm x 40cm
|
cọc
|
1.500
|
92
|
Cọc gỗ 4cm x 4cm x 30cm
|
cọc
|
1.200
|
93
|
Cần khoan 25 x 105 x 800mm
|
cái
|
130.000
|
94
|
Cần khoan
|
m
|
112.000
|
95
|
Cọc mốc đo lún
|
cọc
|
1.500
|
96
|
Cáp múc nước
|
m
|
9.000
|
97
|
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)
|
cái
|
12.000
|
98
|
Cọc neo
|
bộ
|
75.000
|
99
|
Chén nung
|
cái
|
10.000
|
100
|
Chậu nhôm D30cm
|
cái
|
20.000
|
101
|
Chai nút mài
|
cái
|
15.000
|
102
|
Chén sứ 25ml
|
cái
|
5.000
|
103
|
Chén sứ
|
cái
|
5.000
|
104
|
Cáp thép D6; D8mm
|
m
|
5.000
|
105
|
Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
200.000
|
106
|
Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
200.000
|
107
|
Cốc thuỷ tinh 1000 ml
|
cái
|
10.000
|
108
|
Cốc thuỷ tinh (50-1000) ml
|
cái
|
7.000
|
109
|
Chậu thuỷ tinh D20
|
cái
|
25.000
|
110
|
Cốc thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
111
|
Chuỳ Vaxiliep
|
cái
|
200.000
|
112
|
Cát vàng
|
m3
|
77.000
|
113
|
Cần xoắn
|
m
|
120.000
|
114
|
Cần xuyên
|
m
|
65.000
|
115
|
Dây địa chấn
|
m
|
4.000
|
116
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
5.000.000
|
117
|
Dây điện
|
m
|
1.500
|
118
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
1.000
|
119
|
Dây điện súp
|
m
|
2.000
|
120
|
Dây địa vật lý (thu, phát)
|
m
|
4.000
|
121
|
Dây cáp điện 3 pha 3x16+1x10
|
m
|
50.000
|
122
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
10.000
|
123
|
Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hoà
nước)
|
m
|
8.000
|
124
|
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện
|
bộ
|
300.000
|
125
|
Dụng cụ xác định trương nở
|
cái
|
500.000
|
126
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
bộ
|
300.000
|
127
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
cái
|
300.000
|
128
|
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát
|
bộ
|
200.000
|
129
|
Dao gạt đất
|
cái
|
8.000
|
130
|
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m
|
kg
|
8.400
|
131
|
Dầu kích
|
kg
|
15.000
|
132
|
Dao luyện đất
|
cái
|
8.000
|
133
|
Dao nén, dao cắt
|
cái
|
8.000
|
134
|
Dao rựa chặt đất
|
cái
|
12.000
|
135
|
Dao thấm
|
cái
|
32.000
|
136
|
Dây thép D2, D3mm mạ kẽm
|
kg
|
9.000
|
137
|
Dao vòng cắt, nén
|
cái
|
50.000
|
138
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
50.000
|
139
|
Dao vòng nén
|
cái
|
50.000
|
140
|
Dao vòng thấm
|
cái
|
50.000
|
141
|
ống đo thí nghiệm
|
cái
|
500.000
|
142
|
ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml
|
bộ
|
20.000
|
143
|
ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
20.000
|
144
|
ống đồng trục D25 và D50
|
bộ
|
500.000
|
145
|
ống chuẩn độ 25ml
|
cái
|
45.000
|
146
|
ống chống
|
m
|
120.000
|
147
|
ống cao su dẫn nước D1618mm
|
m
|
5.000
|
148
|
ống cao su dẫn nước D16mm
|
cái
|
5.000
|
149
|
ống cao su mềm
|
m
|
5.000
|
150
|
ống cao su dẫn nước
|
m
|
5.000
|
151
|
ống hút thuỷ tinh (2100)ml
|
cái
|
15.000
|
152
|
ống kẽm D32
|
m
|
30.000
|
153
|
ống mẫu đơn
|
m
|
150.000
|
154
|
ống mẫu
|
ống
|
200.000
|
155
|
ống mẫu kép
|
cái
|
900.000
|
156
|
ống múc nước dài 2m
|
cái
|
50.000
|
157
|
ống mẫu nguyên dạng
|
m
|
600.000
|
158
|
ống mẫu xoắn
|
m
|
600.000
|
159
|
ống ngoài D16
|
m
|
15.000
|
160
|
ống nước D50
|
m
|
20.000
|
161
|
ống súng + quả đạn
|
chiếc
|
2.000.000
|
162
|
ống thép mạ kẽm D65 mm
|
mét
|
70.000
|
163
|
ống trong D42 (cần khoan)
|
m
|
50.000
|
164
|
ống tổ ong dài 1m
|
ống
|
100.000
|
165
|
ống thuỷ tinh chữ T D8
|
cái
|
3.000
|
166
|
ống thuỷ tinh D 8 dài 1 m làm thấm
|
cái
|
5.000
|
167
|
Giấy ảnh khổ 140mm
|
m
|
3.000
|
168
|
Giấy ảnh
|
m
|
3.000
|
169
|
Giấy can khổ rộng 0,3m
|
m
|
1.000
|
170
|
Giấy can
|
cuộn
|
50.000
|
171
|
Ghen cao su D63
|
m
|
15.000
|
172
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
35.000
|
173
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
50.000
|
174
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
5.000
|
175
|
Giá ống nghiệm
|
cái
|
20.000
|
176
|
Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
30.000
|
177
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
15.000
|
178
|
Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
1.000
|
179
|
Ghen kim loại D63
|
m
|
76.000
|
180
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
2.800
|
181
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
3.000.000
|
182
|
Giấy ráp
|
tờ
|
1.000
|
183
|
Gỗ tấm
|
m3
|
3.000.000
|
184
|
Giấy trắng
|
tập
|
1.500
|
185
|
Giấy vẽ bản đồ (50x50)
|
tờ
|
2.000
|
186
|
Giấy viết
|
tập
|
1.500
|
187
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
3.000.000
|
188
|
Hoá chất (HCl, axêtic...)
|
kg
|
60.000
|
189
|
Hoá chất các loại
|
gam
|
60
|
190
|
Hóa chất
|
kg
|
60.000
|
191
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm
|
cái
|
15.000
|
192
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
cái
|
45.000
|
193
|
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
|
cái
|
35.000
|
194
|
Hộp nhôm
|
cái
|
15.000
|
195
|
Hộp nhôm nhỏ
|
cái
|
10.000
|
196
|
Hộp tôn 200 x 100mm
|
cái
|
8.000
|
197
|
Hộp tôn 200 x 200 x 1
|
cái
|
12.000
|
198
|
Kíp điện visai
|
cái
|
2.000
|
199
|
Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)
|
cái
|
20.000
|
200
|
Kính lúp
|
cái
|
30.000
|
201
|
Kính lập thể
|
cái
|
100.000
|
202
|
Khay men
|
cái
|
20.000
|
203
|
Khay men
|
cái
|
20.000
|
204
|
Khay men chữ nhật
|
cái
|
20.000
|
205
|
Kính mài mờ (1 x 0,5)m
|
cái
|
20.000
|
206
|
Khay men to
|
cái
|
30.000
|
207
|
Khay men to + nhỏ
|
cái
|
25.000
|
208
|
Khay ủ đất
|
cái
|
15.000
|
209
|
Kính trắng (2 x 30 x 50) mm
|
cái
|
10.000
|
210
|
Kali Thiocyarat
|
gam
|
50
|
211
|
Khuôn tạo mẫu
|
cái
|
150.000
|
212
|
Kính vuông 16 x 16
|
cái
|
2.000
|
213
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
150.000
|
214
|
Lamen
|
kg
|
50.000
|
215
|
Màng buồng nước D270
|
cái
|
55.000
|
216
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
10.000
|
217
|
Mũi khoan chữ thập D46mm
|
cái
|
60.000
|
218
|
Mũi khoan
|
cái
|
100.000
|
219
|
Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng
|
cái
|
300.000
|
220
|
Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
75.000
|
221
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
1.164.000
|
222
|
Muôi xúc đất
|
cái
|
4.000
|
223
|
Mũi xuyên
|
cái
|
150.000
|
224
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
150.000
|
225
|
Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
150.000
|
226
|
Nồi áp suất hút chân không làm tỷ trọng bão
hoà
|
m
|
1.000.000
|
227
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
2.000
|
228
|
Nitơrat bạc
|
gam
|
1.200
|
229
|
Nitro Benzen tinh khiết
|
gam
|
65
|
230
|
Nhựa Canada
|
kg
|
11.000
|
231
|
Nước cất
|
lít
|
4.000
|
232
|
Nhiệt kế 100C đến 6000C
|
cái
|
80.000
|
233
|
Nhiệt kế 1000C đến 15000C
|
cái
|
80.000
|
234
|
Pin 1,5 vôn
|
quả
|
1.500
|
235
|
Pin 69 vôn
|
hòm
|
75.000
|
236
|
Pin BTO - 45
|
hòm
|
50.000
|
237
|
Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
2.500
|
238
|
Paraphin
|
kg
|
10.000
|
239
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
100.000
|
240
|
Phễu sắt D5cm
|
cái
|
2.000
|
241
|
Phèn sắt
|
gam
|
60
|
242
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
1.200.000
|
243
|
Phễu thuỷ tinh (60-100)mm
|
cái
|
7.000
|
244
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
245
|
Phao tỷ trọng kế
|
bộ
|
300.000
|
246
|
Quả bo cao su
|
quả
|
30.000
|
247
|
Quả bo
|
quả
|
30.000
|
248
|
Que hàn
|
kg
|
9.500
|
249
|
Que khuấy đất
|
cái
|
1.000
|
250
|
Rây địa chất công trình
|
bộ
|
1.000.000
|
251
|
Rây địa chất
|
bộ
|
1.000.000
|
252
|
Rây dụng cụ đầm nện
|
bộ
|
1.000.000
|
253
|
Sổ đo các loại
|
quyển
|
1.500
|
254
|
Sunphat đồng
|
kg
|
15.000
|
255
|
Sổ đo lún
|
quyển
|
1.500
|
256
|
Sổ đo nước
|
quyển
|
1.500
|
257
|
Sổ đo
|
quyển
|
1.500
|
258
|
Sơn đỏ, trắng
|
kg
|
20.000
|
259
|
Sổ ép nước
|
quyển
|
1.500
|
260
|
Sổ ghi chép múc nước
|
quyển
|
1.500
|
261
|
Sổ hút nước
|
quyển
|
1.500
|
262
|
Sắt tròn D14mm
|
kg
|
7.810
|
263
|
Sổ tổng hợp độ lún
|
quyển
|
1.500
|
264
|
Tuy ô dẫn nước
|
m
|
5.000
|
265
|
Thuổng đào đất
|
cái
|
10.000
|
266
|
Tời địa chấn
|
chiếc
|
150.000
|
267
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
50.000
|
268
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
120.000
|
269
|
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
|
lít
|
15.000
|
270
|
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
|
lít
|
15.000
|
271
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
20.000
|
272
|
Tời cuốn dây điện
|
cái
|
110.000
|
273
|
Tời cuốn dây địa chấn
|
cái
|
110.000
|
274
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
150.000
|
275
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
150.000
|
276
|
Thước dây 50m
|
cái
|
50.000
|
277
|
Thép dầm I và kích các loại
|
kg
|
8.400
|
278
|
Thép gai D10
|
kg
|
7.700
|
279
|
Thép gai D16
|
kg
|
7.810
|
280
|
Thép gai D22
|
kg
|
7.810
|
281
|
Thép gai D32, D 40
|
kg
|
7.810
|
282
|
Thùng gánh nước 20lít/cái (tôn)
|
đôi
|
50.000
|
283
|
Thép hình các loại
|
kg
|
7.800
|
284
|
Tấm kẹp ngâm bão hoà
|
cái
|
20.000
|
285
|
Thùng lưu lượng 60lít
|
cái
|
100.000
|
286
|
Thước mét
|
cái
|
10.000
|
287
|
Thuốc nổ amônít
|
kg
|
13.000
|
288
|
Thùng ngâm bão hoà
|
cái
|
120.000
|
289
|
Thuỷ ngân
|
kg
|
288.000
|
290
|
Thùng phân ly
|
cái
|
120.000
|
291
|
Thước thép 20m
|
cái
|
100.000
|
292
|
Thước thép 42m
|
cái
|
150.000
|
293
|
Thước thép 5m
|
cái
|
20.000
|
294
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
3.000
|
295
|
Xẻng
|
cái
|
10.000
|
296
|
Xi măng Hoàng Thạch PCB 30
|
kg
|
659
|
297
|
Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
15.000
|
MỤC LỤC
Quyết định ban hành
Thuyết minh và quy định áp dụng
Chương 1: Công tác đào hố, rãnh bằng phương
pháp thủ công
Chương 2: Công tác khoan tay
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng
ống mẫu ở trên cạn
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng
ống mẫu ở dưới nước
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy
mẫu ở trên cạn
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy
mẫu ở dưới nước
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn
Chương 8: Công tác khống chế mặt bằng
Chương 9: Công tác khống chế độ cao
Chương 10: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở
trên cạn
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở
dưới nước bằng phương pháp thủ công
Chương 12: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương 13: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương 14: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 15: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất
công trình
Phụ lục số 1: Bảng phân cấp địa hình cho công
tác khống chế mặt bằng
Phụ lục số 2: Bảng phân cấp địa hình cho công
tác khống chế độ cao
Phụ lục số 3: Bảng phân cấp địa hình cho công
tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn
Phụ lục số 4: Bảng phân cấp địa hình cho công
tác đo vẽ địa hình dưới nước
Phụ lục số 5: Bảng phân cấp địa hình đo mặt
cắt ở trên cạn
Phụ lục số 6: Bảng phân cấp địa hình đo mặt
cắt ở dưới nước
Phụ lục số 7: Bảng phân cấp địa hình cho công
tác đo lún công trình
Phụ lục số 8: Bảng phân cấp đất đá cho công
tác đào
Phụ lục số 9: Bảng phân cấp đất đá cho công
tác khoan tay và khoan guồng xoắn
Phụ lục số 10: Bảng phân cấp đất đá cho công
tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu
Phụ lục số 11: Bảng phân cấp đất đá cho công
tác khoan đường kính lớn
Phụ lục số 12: Bảng phân cấp địa hình cho
công tác thăm dò địa vật lý
Phụ lục số 13: Bảng phân cấp phức tạp địa
chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh
hưởng
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi
vùng khảo sát
Bảng giá vật liệu chọn tính.